Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công một số công trình thủy điện

______________________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;

Xét văn bản số 563/NCCK-TMT ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Viện Nghiên cứu Cơ khí; văn bản số 2701/CV-EVN-KTDT ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc ban hành đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công công trình thủy điện.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công” làm cơ sở để lập và phê duyệt tổng dự toán, dự toán công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công được chỉ định thầu cho các nhà thầu trong nước thực hiện, áp dụng cho dự án thủy điện Sơn La và các dự án thủy điện được quy định tại văn bản số 797/CP-CN ngày 17 tháng 6 năm 2003 và số 400/CP-CN ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.

Việc nghiệm thu thanh toán thực hiện theo các quy định hiện hành và các hướng dẫn điều chỉnh trong tập đơn giá.

Không áp dụng tập đơn giá này cho các dự án đã được phép áp dụng tập đơn giá số 3005/QĐ-BCN ngày 26 tháng 9 năm 2005.

Điều 2. Giao Viện nghiên cứu Cơ khí phối hợp với Tập đoàn Điện lực Việt Nam chỉ đạo các Ban quản lý dự án, đơn vị tư vấn, nhà thầu chế tạo theo dõi, thống kê trong quá trình áp dụng tập đơn giá, kịp thời đề xuất các sửa đổi, hiệu chỉnh khi cần thiết.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Năng lượng và Dầu khí, Viện trưởng Viện nghiên cứu Cơ khí, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Đỗ Hữu Hào

 

 

 

 

 

 

ĐƠN GIÁ

CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2519/QĐ-BCN ngày 24 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công nghiệp)

______________________

Phần 1.

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công cho một số công trình thủy điện là tổng chi phí về nguyên vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành công tác chế tạo 1 tấn thiết bị thành phẩm, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc.

Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công được tính toán, xây dựng trên cơ sở các quy trình, quy phạm kỹ thuật về thiết kế, thi công, gia công; tình hình tổ chức lao động, trang thiết bị của các đơn vị và tính đặc thù của ngành thủy lợi, thủy điện và ngành cơ khí trong nước trong công tác chế tạo thiết bị cơ khí.

1. Nội dung và kết cấu đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công:

1.1. Nội dung đơn giá:

Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công bao gồm các nội dung sau:

a. Chi phí vật liệu:

Giá vật liệu trong đơn giá tính theo thông báo giá vật liệu xây dựng do UBND thành phố Hà Nội ban hành tháng 10/2006.

Đối với một số vật liệu đặc biệt như: thép không gỉ chịu lực 20X13, SUS 420J, thép không rỉ SUS 304, thép hợp kim 09Г2C, thép hợp kim đặc biệt 40XH dùng để làm các chi tiết chịu tải trọng lớn, các vật liệu điện, điều khiển … không có trong thông báo giá trên thì lấy theo báo giá thị trường hoặc hợp đồng hợp pháp hợp lệ của các nhà thầu.

Giá vật liệu trong đơn giá được tính lại nơi chế tạo thiết bị bao gồm: toàn bộ các loại vật liệu tiêu hao cần thiết (kể cả hao hụt trong phạm vi nơi sản xuất) để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (1 tấn sản phẩm tinh), và các chi phí liên quan đến xếp dỡ, vận chuyển vật liệu và thuế nhập khẩu đối với vật liệu nhập khẩu (theo thuế suất hiện hành quy định cho từng loại vật liệu). Hao phí vật liệu cho chế tạo được bóc tách từ hồ sơ thiết kế chế tạo và cấu thành nên sản phẩm (khối lượng tinh) để lắp đặt trong công trình. Chi phí các vật liệu khác trong định mức được tính bằng 5% so với chi phí vật liệu chính.

Vật liệu không bao gồm trong đơn giá chế tạo: Vật liệu tổ hợp thiết bị tại công trường, vật liệu biện pháp để kê chèn trong quá trình vận chuyển từ xưởng sản xuất đến chân công trình, lắp đặt thiết bị tại công trường; Vật liệu bôi trơn, năng lượng phục vụ lắp đặt tại công trường, vận hành khi chạy thử máy (không tải và có tải theo quy định); Vật liệu dùng để liên kết các thành phần của thiết bị hoặc các công việc có yêu cầu kỹ thuật riêng.

b. Chi phí nhân công

Là chi phí lương và các khoản phụ cấp theo lương theo quy định của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành chế tạo một đơn vị sản phẩm.

Chi phí nhân công được tính theo mức lương tối thiểu 450.000 đồng/tháng với bảng thang lương 7 bậc và được thay đổi hệ số lương phù hợp với Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản. Các phụ cấp bao gồm trong đơn giá này là:

- Phụ cấp theo lương tối thiểu: phụ cấp lưu động 0,2.

- Phụ cấp theo lương cấp bậc gồm: phụ cấp không ổn định sản xuất 0,1; lương phụ: 0,12; các chi phí có thể khoán: 0,04.

c. Chi phí máy thi công

Là chi phí máy thi công cần thiết sử dụng để hoàn thành chế tạo một đơn vị sản phẩm

Giá ca máy và thiết bị thi công được tính theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng có hiệu chỉnh giá xăng, dầu, điện năng, lương thợ điều khiển theo mặt bằng giá quý IV năm 2006. Đối với máy uốn tôn cỡ lớn, máy tiện cụt, máy mài lỗ, máy gia công trung tâm, máy tiện CNC, lò nhiệt luyện và một số máy chưa có định mức thì lấy giá theo thực tế, sau đó áp dụng hướng dẫn tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng để tính giá giờ máy, ca máy.

Một số thiết bị khác như: thiết bị gia nhiệt mối hàn, thiết bị khử ứng suất dư mối hàn … tính vào mục máy khác bằng 1,5% giá trị các máy dùng để gia công chế tạo sản phẩm

Chi phí tư vấn công tác chế tạo TBCKTC:

Định mức tỷ lệ chi phí tư vấn chế tạo và hướng dẫn lắp đặt được tính bằng 5% của tổng giá trị chi phí chế tạo thiết bị cơ khí thủy công trong nước được chỉ định thầu của dự án (bao gồm cả thiết bị mua sẵn) và chưa bao gồm thuế VAT. Chi tiết nội dung công việc và các tỷ lệ định mức cho công tác tư vấn như sau:

a) Chi phí thiết kế chế tạo: tính bằng 4,18%. Trong đó:

- Tính toán và thiết kế bản vẽ chế tạo cấp cho nhà chế tạo tính bằng 3,8%.

- Lập bản vẽ lắp đặt và các thuyết minh lắp đặt tính bằng 0,38%

b) Giám sát tác giả trong quá trình chế tạo, lắp đặt tính bằng 0,38%

c) Cung cấp các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt tính bằng 0,44%.

1.2. Kết cấu Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công bao gồm 35 danh mục đơn giá phục vụ công tác chế tạo thiết bị cơ khí thủy công. Tập Đơn giá được kết cấu gồm 02 phần:

Phần I: Thuyết minh và quy định áp dụng

Phần II: Bảng Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

Phần III: Các Phụ lục.

2. Nội dung công việc và quy định áp dụng tập đơn giá:

2.1. Nội dung công việc bao gồm trong đơn giá:

- Nhận và nghiên cứu bản vẽ chế tạo

- Lập phương án công nghệ để chế tạo

- Cung ứng nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ để chế tạo một đơn vị sản phẩm theo yêu cầu của thiết kế.

- Lấy dấu, gá lắp để gia công các chi tiết theo đúng bản vẽ thiết kế, theo công nghệ chế tạo.

- Thực hiện các thao tác gia công các chi tiết theo thiết kế chế tạo, lắp ráp sản phẩm, đánh số, gắn nhãn hiệu.

- Giám sát, kiểm tra chi tiết sản phẩm, xếp đặt các chi tiết theo đúng loại, đúng nơi quy định.

- Bảo dưỡng máy móc thiết bị, thu dọn dụng cụ, nguyên vật liệu, kết thúc công việc.

- Bảo hành thiết bị theo quy định.

- Quy cách sản phẩm theo quy định.

+ Đối với đường ống áp lực:

Đơn giá đường ống đã bao gồm việc hàn tổ hợp đường ống từ hình trụ khăn thành đoạn ống theo thiết kế được duyệt.

Đối với hạng mục đặc biệt đoạn chạc 3 hoặc khuỷu cong của đường ống áp lực thì chiều dài và khối lượng quy định để tính đơn giá theo yêu cầu của thiết kế.

+ Các thiết bị khác

Theo quy định của thiết kế kỹ thuật được duyệt

2.2. Các công việc không bao gồm trong đơn giá

- Đơn giá chế tạo các thiết bị cơ khí thủy công được quy định trong tập Đơn giá này chỉ bao gồm các chi phí trực tiếp, khi lập dự toán chi phí công tác chế tạo TBCKTC thì áp dụng theo Phụ lục 01 Tổng hợp tổng dự toán chi phí - kèm theo tập Đơn giá.

- Chi phí vận chuyển, chi phí bảo hiểm vận chuyển thiết bị từ nơi chế tạo tới hiện trường lắp đặt. Các chi phí này sẽ được lập dự toán theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

2.3. Các quy định về hệ số và phạm vi điều chỉnh đơn giá

2.3.1. Khi sử dụng các loại vật liệu chính có cơ tính và thành phần khác so với vật liệu chính được chỉ định trong bộ đơn giá hoặc/và giá vật liệu thay đổi so với giá vật liệu chính được tính trong tập đơn giá thì được điều chỉnh giá vật liệu chính theo công thức (1).

hiệu chỉnh VL  = Ggốc + k1 x ∆Gvl, (đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp)

Gvl = (GVL thực tế - GVL gốc), (đồng/tấn)

Trong đó:

hiệu chỉnh VL là đơn giá chế tạo thiết bị được hiệu chỉnh

Ggốc Đơn giá chế tạo quy định trong tập đơn giá

Gvl: Chênh lệch giá vật tư mới so với cũ (đồng/tấn vật liệu)

GVL gốc: Giá vật liệu chính quy định tại Phụ lục 06 (đồng/tấn vật liệu);

GVL thực tế: Giá vật liệu chính tại thời điểm chế tạo hoặc giá vật liệu chính thay thế (đồng/tấn vật liệu);

k1 là tỷ lệ chi phí vật liệu chính trong đơn giá thiết bị, trị số k1 được tính toán và quy định cụ thể tại Phụ lục 02 của tập đơn giá.

2.3.2. Trường hợp có sự biến động về giá trị nhân công do sự thay đổi chính sách của Nhà nước thì được phép điều giá trị nhân công theo công thức (2):

Ghiệu chỉnh NC = Ggốc + k2 x Ggốc x ∆GNC/GNC gốc                                   (2)

(đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp).

Trong đó:

Ghiệu chỉnh NC là đơn giá chế tạo thiết bị hiệu chỉnh

k là tỷ trọng chi phí nhân công (%) trong đơn giá được quy định tại Phụ lục 03 của tập Đơn giá

GNC là chênh lệch đơn giá ngày công tại thời điểm chế tạo so với đơn giá ngày công quy định trong tập đơn giá ∆GNC = NC­mới - NCgốc.

NCmới là tiền lương tính theo ngày của bậc thợ đã tính các khoản phụ cấp theo quy định lương mới, NCgốc là tiền lương tính theo ngày của bậc thợ quy định đã tính các khoản phụ cấp tại mức lương khởi điểm 450.000,0 đồng. Quy định sử dụng cấp bậc nhân công cho từng hạng mục đơn giá theo Phụ lục 03 của tập Đơn giá.

NCgốc là đơn giá ngày công quy định trong tập đơn giá

2.3.3. Trường hợp điều chỉnh cả giá vật liệu chính và nhân công thì đơn giá điều chỉnh tính theo công thức (3):

Ghiệu chỉnh­VL = Ggốc + k1 x ∆Gvl + k2 x Ggốc x ∆GNC/GNCgốc                     (3)

(đồng/tấn sản phẩm tinh, chỉ bao gồm chi phí trực tiếp).

2.3.4. Đối với các thiết bị cùng chủng loại nhưng khác nhau về thông số tải trọng thì được phép điều chỉnh đơn giá theo công thức (4).

Ghiệu chỉnh = Ggốc x K3 x K4                                                 (4)

Hệ số k3, k4 cho từng mục đơn giá được quy định tại Phụ lục 04.

2.4. Phạm vi áp dụng đơn giá:

Đơn giá chế tạo thiết bị cơ khí thủy công là cơ sở để lập, phê duyệt dự toán, tổng dự toán, thanh quyết toán hợp đồng chế tạo thiết bị cơ khí thủy công (được chỉ định thầu), cho dự án thủy điện Sơn La và các dự án thủy điện được quy định tại văn bản số 797/CP-CN ngày 17 tháng 6 năm 2003 và số 400/CP-CN ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ (Trừ 05 dự án thủy điện đã được áp dụng tập đơn giá 3005/QĐ-BCN ngày 26/9/2005 và theo nội dung văn bản số 165/BCN-NLDK ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Bộ Công nghiệp).

Phần 2.

BẢNG ĐƠN GIÁ CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ THỦY CÔNG

TT

Mã hiệu Đơn giá

Tên loại thiết bị

Đ/vị tính (đ)

Đơn giá (Chi phí trực tiếp)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

TĐ00.01

Chế tạo cửa van phẳng trượt tại: đập tràn, cửa lấy nước, cửa hạ lưu, cống dẫn dòng thi công.

Tấn

18.520.127,0

2

TĐ00.02

Chế tạo cửa van vận hành kiểu bánh xe, bệ đỡ xi lanh thủy lực các loại, vỏ thùng dầu thủy lực.

Tấn

20.953.818,3

3

TĐ00.03

Chế tạo bánh xe cửa van vận hành

Tấn

49.234.227,7

4

TĐ00.04

Chế tạo cửa van cung

Tấn

23.366.461,6

5

TĐ00.05

Chế tạo gối xoay cửa van cung

Tấn

59.019.955,7

6

TĐ00.06

Chế tạo chốt treo xy lanh thủy lực.

Tấn

34.060.161,6

7

TĐ00.07

Chế tạo chốt treo cửa van phẳng các loại, chốt treo lưới chắn rác và các loại chốt treo khác

Tấn

27.515.007,9

8

TĐ00.08

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt cửa van vận hành kiểu bánh xe (cửa van sự cố)

Tấn

21.419.803,6

9

TĐ00.09

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt của: cửa van phẳng trượt đập tràn, cửa van sửa chữa cửa lấy nước, cửa van hạ lưu nhà máy, cửa van cống dẫn dòng thi công, lưới chắn rác – gầu vớt rác

Tấn

19.612.301,7

10

TĐ00.10

Chế tạo thép khe và chi tiết đặt sẵn cửa van cung, chi tiết đặt sẵn gối quay van cung

Tấn

23.645.164,3

11

TĐ00.11

Chế tạo đường ống áp lực

Tấn

18.067.741,8

12

TĐ00.12

Chế tạo khớp bù nhiệt, bù lún cho đường ống áp lực; Chế tạo nút bịt để đổ bê tông tại các khe cửa van, đường ống áp lực đoạn thép lót.

Tấn

25.064.454,6

13

TĐ00.13

Chế tạo gối đỡ trung gian và gối cố định đường ống áp lực

Tấn

25.206.606,8

14

TĐ00.14

Chế tạo khung giàn cầu trục chân dê các loại

Tấn

18.312.486,2

15

TĐ00.15

Chế tạo bộ chạy (bộ di chuyển) cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy (Chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn).

Tấn

45.837.052,8

16

TĐ00.16

Chế tạo bộ ray cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy (bao gồm ray + các chi tiết đặt sẵn, cóc kẹp ray …)

Tấn

14.419.702,1

17

TĐ00.17

Chế tạo lưới chắn rác

Tấn

22.138.724,3

18

TĐ00.18

Chế tạo khung giàn gầu vớt rác thủy lực hàm phẳng và dầm cặp cơ khí các loại

Tấn

25.381.578,7

19

TĐ00.19

Chế tạo cầu thang, lan can các loại

Tấn

12.600.716,8

20

TĐ00.20

Chế tạo nắp khe van các loại

Tấn

13.678.195,7

21

TĐ00.21

Chế tạo thanh giằng chống đường ống áp lực và cửa van các loại, giá đỡ cửa van cung và cửa van phẳng, giá đỡ gầu vớt rác và các loại giá đỡ cho thiết bị cơ khí thủy công

Tấn

12.969.290,7

22

TĐ00.22

Chế tạo tulô quấn cáp cho cầu trục chân dê, cầu trục gian máy sức nâng tới 600 tấn.

Tấn

22.588.204,8

23

TĐ00.23

Chế tạo bộ truyền động cơ khí cho cơ cấu nâng/hạ cầu trục chân dê và cầu trục gian máy (Chưa bao gồm động cơ và thiết bị điện mua sẵn)

Tấn

59.227.408,5

24

TĐ00.24

Chế tạo khớp nối răng, khớp nối đàn hồi và các loại khớp nối cơ khí khác.

Tấn

42.404.546,2

25

TĐ00.25

Chế tạo trục truyền động, trục nối cơ khí cầu trục chân dê, cầu trục gian máy.

Tấn

37.174.435,4

26

TĐ00.26

Chế tạo thép lót tại tháp điều áp

Tấn

15.395.122,1

27

TĐ00.27

Chế tạo xích nối, ống nối, thanh nối, thanh treo giữa xi lanh thủy lực và cửa van phẳng tại cửa lấy nước, cống dẫn dòng thi công

Tấn

28.749.082,5

28

TĐ00.28

Chế tạo kho van các loại

Tấn

14.608.860,7

29

TĐ00.29

Chế tạo neo thử tải cầu trục các loại bao gồm cả chi tiết đặt sẵn đi kèm

Tấn

14.926.174,1

30

TĐ00.30

Chế tạo xe gòng đỡ cửa van

Tấn

18.948.042,9

31

TĐ00.31

Chế tạo giá đỡ của: cửa van phẳng, lưới chắn rác, gầu vớt rác

Tấn

14.200.402,7

Một số hạng mục công việc khác như: Công tác sơn thiết bị và kết cấu kim loại, công tác làm sạch mối hàn, công tác siêu âm mối hàn, công tác kiểm tra mối hàn bằng chụp x quang: vận dụng các định mức do Bộ Công nghiệp ban hành tại Quyết định số 2289/QĐ-NLDK ngày 12/7/2005.

- Đơn giá sơn kết cấu kim loại:

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Mã hiệu đơn giá

Tên loại thiết bị

Tổng độ dầy màng sơn khô tới (Mcr)

Đơn giá (Chi phí trực tiếp)

Ghi chú

32

TĐ00.32A

Sơn thiết bị và kết cấu kim loại công nghệ bằng hệ sơn không ngập nước

80

44,292.6

 

130

61,705.9

 

200

84,296.5

 

250

98,799.3

 

300

108,204.1

 

350

120,030.1

 

TĐ00.32B

Sơn thiết bị và kết cấu kim loại công nghệ bằng hệ sơn ngập nước

250

142,574.8

 

300

169,388.7

 

350

197,012.9

 

400

226,222.6

 

450

251,913.9

 

500

277,487.8

 

- Đơn giá làm sạch và kiểm tra:

TT

Mã hiệu đơn giá

Tên loại thiết bị

Đ/vị tính

Đơn giá (Chi phí trực tiếp) (đ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

33

TĐ00.33A

Làm sạch mối hàn để kiểm tra (rộng 200 mm) ngoài hở

m

81,446.9

 

TĐ00.33B

Làm sạch mối hàn để kiểm tra (rộng 200 mm) trong hầm

m

163,994.5

 

TĐ00.33C

Làm sạch bề mặt kim loại trước khi sơn đạt tiêu chuẩn Sa2.5

m2

141,508.749

 

34

TĐ00.34A

Kiểm tra mối hàn thép ngoài hở bằng chụp Xquang

m2

288,356.127

 

TĐ00.34B

Kiểm tra mối hàn thép trong hầm bằng chụp Xquang

m2

340,959.291

 

35

TĐ00.35A

Kiểm tra siêu âm mối hàn thép ngoài hở

m

184,239.399

 

TĐ00.35B

Kiểm tra siêu âm mối hàn thép trong hầm

m

279,806.132

 

* Đối với các thiết bị nhập khẩu đồng bộ như xi lanh thủy lực, xe con cầu trục … giá trị được xác định trên cơ sở kết quả đấu thầu hợp lệ theo quy định.

Phần 3.

CÁC PHỤ LỤC ĐƠN GIÁ

Phụ lục 01 Bảng tổng hợp dự toán chi phí công tác chế tạo TBCKTC.

Phụ lục 02 Tỷ trọng vật liệu chính/Tổng tỷ trọng vật liệu dùng để chế tạo

Phụ lục 03 Tỷ trọng nhân công/đơn giá

Phụ lục 04 Hệ số điều chỉnh thiết bị cùng chủng loại nhưng khác thông số tải trọng tác dụng

Phụ lục 05 Giá ca máy của một số máy chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

Phụ lục 06 Bảng giá của một số loại nguyên vật liệu Quý IV/2006

Phụ lục 07 Bảng tiền lương ngày công chế tạo thiết bị cơ khí thủy công

Phụ lục 08 Tiêu chuẩn vật liệu áp dụng.

 

Bộ Công nghiệp

Thứ trưởng

(Đã ký)

 

Đỗ Hữu Hào