• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/08/2022
Số: 19/2022/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên,

 vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang

 

 
  1/01/clip_image001.png" width="124" />

 

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 14 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;

Xét Tờ trình số 402/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân  tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thể thao cấp tỉnh, đội tuyển thể thao huyện, thành phố; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, học sinh năng khiếu thể thao; chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật; thuê huấn luyện viên; hỗ trợ vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, trang thiết bị tập luyện thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Huấn luyện viên, vận động viên tập trung, tập huấn và thi đấu quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao; huấn luyện viên, vận động viên khi được cấp có thẩm quyền triệu tập, tập huấn và thi đấu.

2. Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thể thao cấp tỉnh, đội tuyển thể thao huyện, thành phố; huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, học sinh năng khiếu thể thao; vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia; huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật.

3. Những người tham gia làm nhiệm vụ tại các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được quy định tại Điều 2, khoản 7 Điều 3 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.

Điều 3. Nội dung, mức chi, nguồn kinh phí thực hiện

1. Nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên:

a) Trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện trong nước:

Đơn vị tính: đồng/người/ngày.

Stt

Huấn luyện viên, vận động viên

Mức chi

1

Đội tuyển tỉnh

240.000

2

Đội tuyển trẻ của tỉnh

200.000

3

Đội tuyển năng khiếu

150.000

4

Đội tuyển huyện, thành phố

140.000

 

b) Trong thời gian tập trung thi đấu:

Đơn vị tính: đồng/người/ngày.

Stt

Huấn luyện viên, vận động viên

Mức chi

1

Đội tuyển tỉnh

320.000

2

Đội tuyển trẻ của tỉnh

240.000

3

Đội tuyển năng khiếu

240.000

4

Đội tuyển huyện, thành phố

230.000

c) Đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện, huấn luyện và thi đấu: Áp dụng theo mức chi như đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển tỉnh.

2. Nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên,  học sinh năng khiếu thể thao:

Đơn vị tính: đồng/người/ngày.

Stt

Đối tượng

Mức chi

1

Huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở

130.000

2

Học sinh năng khiếu thể thao tuyến cơ sở

100.000

3. Thuê huấn luyện viên; hỗ trợ vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia:

Stt

Đối tượng

Chế độ/tháng

1

Thuê huấn luyện viên thể thao

tính theo mức lương cơ sở

-

Huấn luyện viên hợp đồng dưới 10 năm

3,5 lần

-

Huấn luyện viên hợp đồng từ 10 năm đến dưới 20 năm

4,5  lần

-

Huấn luyện viên hợp đồng từ 20 năm trở lên

5,5 lần

2

Hỗ trợ vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, đội tuyển trẻ Quốc gia

đồng/người/tháng

-

Vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia

5.000.000

-

Vận động viên được triệu tập vào đội tuyển trẻ Quốc gia

3.000.000

4. Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh:

a) Tiền ăn: Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao, Hội khỏe Phù Đổng; thành viên Ban Tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu: Mức chi tối đa không quá 180.000 đồng/người/ngày.

b) Bồi dưỡng làm nhiệm vụ tại các giải cấp tỉnh:

Stt

Chức danh chuyên môn

Mức chi

1

Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn

95.000 đồng/người/ngày

2

Thành viên các tiểu ban chuyên môn

75.000 đồng/người/ngày

3

Lực lượng làm nhiệm vụ: Trật tự, bảo vệ, công an, y tế, nhân viên phục vụ…

50.000 đồng/người/buổi

4

Trọng tài chính, giám sát

70.000 đồng/người/buổi (hoặc trận)

5

Thư ký, trọng tài khác

60.000 đồng/người/buổi (hoặc trận)

c) Bồi dưỡng làm nhiệm vụ tại các giải cấp huyện:

Stt

Chức danh chuyên môn

Mức chi

1

Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn

75.000 đồng/người/ngày

2

Thành viên các tiểu ban chuyên môn

65.000 đồng/người/ngày

3

Lực lượng làm nhiệm vụ: Trật tự, bảo vệ, công an, y tế, nhân viên phục vụ

40.000 đồng/người/buổi

4

Trọng tài chính, giám sát

70.000 đồng/người/buổi (hoặc trận)

5

Thư ký, trọng tài khác

60.000 đồng/người/buổi (hoặc trận)

Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.

d) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ đối với đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh: Thực hiện mức chi tối đa theo điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL.

5. Chế độ, trang thiết bị tập luyện và chính sách xã hội:

a)  Chế độ trang thiết bị tập luyện hàng năm đối với:

Vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang (Theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).

Vận động viên đội tuyển trẻ, đội tuyển tỉnh (Theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết này).

b) Trang thiết bị trong thời gian tập huấn từ một tháng trở lên; trong thời gian tham gia đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao toàn quốc (Theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này).

c) Trang thiết bị thi đấu đối với các đội tuyển thể thao của tỉnh (Theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Nghị quyết này).

d) Trang thiết bị huấn luyện hàng năm đối với huấn luyện viên năng khiếu thể thao tuyến cơ sở, huấn luyện viên các đội tuyển thể thao của tỉnh (Theo Phụ lục 05 ban hành kèm theo Nghị quyết này).

đ) Chế độ chính sách xã hội đối với huấn luyện viên, vận động viên: Áp dụng theo Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.

6. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước cấp kinh phí thực hiện; nhiệm vụ thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ dinh dưỡng đối với học sinh năng khiếu thể thao; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.

 

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.