• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 04/09/2003
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 170/2003/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 14 tháng 8 năm 2003

QUYẾTĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Về"Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa"

 

THỦTƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Nhằm thực hiện Nghịquyết Trung ương lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ươngĐảng Cộng sản Việt Nam khoá VIII về ''Xây dựng và pháttriển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắcdân tộc'';

Xét đề nghị của Bộtrưởng Bộ Văn hóa - Thông tin,

 

QUYẾTĐỊNH:

Điều 1. Ban hành"Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" đốivới một số đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi.

Điều 2. Các đốitượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ vănhóa gồm:

1. Nhân dân ở các xã đặcbiệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa được quyđịnh trong Chương trình 135 của Chính phủ.

2. Người có công với cáchmạng:

a) Cán bộ lão thành cáchmạng; cán bộ ''tiền khởi nghĩa''.

b) Thân nhân liệt sĩ.

c) Anh hùng Lực lượng vũtrang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

d) Thương binh, ngườihưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.

đ) Các đối tượng đượcchăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡngthương, bệnh binh và người có công.

3. Người thuộc diện chínhsách xã hội:

a) Người tàn tật, ngườigià cô đơn.

b) Các đối tượng đượcchăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.

c) Học sinh các trường phổthông dân tộc nội trú.

Điều 3. Những hoạtđộng văn hóa để thực hiện chính sách ưu đãi hưởngthụ văn hóa bao gồm:

Biểu diễn nghệ thuật, chiếuphim nhựa hoặc băng hình.

Thư viện.

Thông tin lưu động; triểnlãm.

Bảo tàng, di tích.

Điều 4. Các đốitượng được quy định tại Điều 2 được Nhà nước ưuđãi ở mức tối thiểu như sau:

1. Đối với đối tượng quyđịnh tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định này trong mộtnăm được xem miễn phí:

a) Chiếu phim nhựa hoặc bănghình 04 lần và biểu diễn nghệ thuật 02 lần.

b) Đội thông tin lưu độngbiểu diễn 04 lần và triển lãm do tỉnh, thành phố tổchức lưu động 02 lần.

2. Các đối tượng quy địnhtại khoản 2 Điều 2 của Quyết định:

a) Đối với các đối tượngnêu tại các điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 2 của quyếtđịnh, trong một năm:

Được Sở Văn hoá - Thôngtin (hoặc đơn vị được ủy nhiệm) mời xem phim nhựahoặc băng hình, xem biểu diễn nghệ thuật 04 lần; thamquan bảo tàng, di tích, công trình văn hoá do cơ quanNhà nước hoặc tổ chức xã hội thực hiện trên địa bàn02 lần.

Được giảm 50% giá vé hiệnhành trong trường hợp tổ chức tập thể tham gia xem phim,biểu diễn nghệ thuật, tham quan bảo tàng, di tích do cơquan Nhà nước và tổ chức xã hội thực hiện trên địabàn.

b) Đối với các đối tượngquy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 của quyết địnhthì được tổ chức xem phim nhựa hoặc băng hình, xembiểu diễn nghệ thuật 04; xem trưng bày chuyên đề lưuđộng của Bảo tàng do cơ quan Nhà nước hoặc tổ chứcxã hội thực hiện trên địa bàn 02 lần.

3. Đối với các đối tượngquy định tại khoản 3 Điều 2 của Quyết định này đượcNhà nước ưu đãi trên cơ sở tự nguyện tham gia:

a) Người tàn tật, ngườigià cô đơn được Sở Văn hoá - Thông tin (hoặc đơnvị được ủy nhiệm) mời xem phim nhựa hoặc băng hình,xem biểu diễn nghệ thuật 04 lần/năm.

Được giảm 50% giá vé hiệnhành trong trường hợp tổ chức tập thể xem phim hoặcbăng hình, xem biểu diễn nghệ thuật, tham quan bảo tàng,di tích do cơ quan Nhà nước hoặc tổ chức xã hội thựchiện trên địa bàn.

b) Đối với các đối tượngđược chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội và họcsinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được tổchức xem phim nhựa hoặc băng hình, xem biểu diễn nghệthuật 04 lần/năm; được tham quan bảo tàng di tích, côngtrình văn hóa, triển lãm hoặc triển lãm lưu động theohình thức tập thể 02 lần/năm

4. Đối với các xã miềnnúi, vùng sâu, vùng xa đến hết năm 2005:

a) Đảm bảo thực hiện luânchuyển sách báo từ hệ thống thư viện cấp trên xuốnghệ thống thư viện cấp xã, tủ sách cơ sở. Đảm bảo 35%số xã có thư viện cấp xã hoạt động từ ngân sách nhànước và 65% số xã còn lại có tủ sách cơ sở hoặcđiểm đọc sách báo.

b) Đối với các xã đặcbiệt khó khăn đảm bảo cấp hàng năm 10 đầu sách phápluật, 10 đầu sách phổ biến kiến thức phát triển khoahọc công nghệ ở nông thôn và có ít nhất 10 loại báo,tạp chí.

Điều 5. Kinh phí đểthực hiện chính sách này được cân đối từ nguồn kinhphí sự nghiệp văn hóa thông tin hàng năm và nguồn kinhphí của các Chương trình mục tiêu thực hiện tại địaphương được phân cấp chi theo quy định hiện hành.

Nhà nước khuyến khích, tạomọi điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhântrong nước và nước ngoài tài trợ kinh phí hay hiện vậtvà tham gia tổ chức các hoạt động văn hóa phù hợp vớiphong tục tập quán, tuổi tác, thể chất và tinh thần củacác đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởngthụ văn hoá.

Điều 6. Tổ chức thựchiện:

1. Bộ Văn hóa - Thông tin:

a) Chủ trì phối hợp với BộTài chính hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương tổchức thực hiện Quyết định, trong đó chú trọng đến sựtôn vinh, ưu đãi trong tổ chức thực hiện chính sáchđối với các đối tượng được quy định tại khoản 2Điều 2 của Quyết định này.

b) Phối hợp với các Bộ,ngành và các địa phương tiếp tục thực hiện Quyếtđịnh số 1637/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thủtướng Chính phủ về việc cấp một số loại báo, tạp chícho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

c) Phối hợp với các Bộ,ngành, địa phương lồng ghép thực hiện chính sách ưuđãi hưởng thụ văn hóa trong các Chương trình mụctiêu có liên quan và các Chương trình kinh tế - xã hộitrên địa bàn.

Phối hợp với Bộ Quốc phòngtổ chức thực hiện chính sách này ở những địa bàn nơilực lượng văn hóa không có điều kiện tổ chức thựchiện.

d) Phối hợp với các Bộ: Laođộng - Thương binh và Xã hội, Quốc phòng, yban Dân tộc và y ban nhân dân các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương kiểm tra tình hình thực hiện vàcó biện pháp giải quyết kịp thời những khó khăn vướngmắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện chínhsách này; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ hàngnăm.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ và y bannhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngtrong phạm vi chức năng nhiệm vụ của mình có tráchnhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa - Thông tin trong việc tổchức thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Quyết địnhnày có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Côngbáo.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.

Thủ tướng

(Đã ký)

 

Phan Văn Khải

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.