• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 27/09/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2005
CHÍNH PHỦ
Số: 46/2000/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2000
No tile

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CPngày 14/6/1996 của Chính phủ

quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh về Dân quântự vệ

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứLuật Tổchức Chínhphủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Pháp lệnh về Dân quân tự vệ ngày 09 thảng 1 năm 1996;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/CP ngày 14 tháng 6 năm 1996của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh về Dân quân tự vệ nhưsau:

1. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 5.

1.Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn và chỉ huy tự vệ cơ quan nhà nước,đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội (sau đây gọichung là cơ quan, tổ chức) phải là người c6 phẩm chất chính trị, đạo đức tốt,có tinh thần trách nhiệm, đã qua rèn luyện thử thách trong lao động, sản xuất,công tác, có khả năng giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, giámđốc doanh nghiệp, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác quốcphòng; chỉ huy trực tiếp huấn luyện, hoạt động, tổ chức xây dựng, quản lý lực lượngdân quân tự vệ.

2.Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn được bố trí một Phó Chỉ huy trưởngchuyên trách.

3.Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Uỷ ban nhândân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện) phêchuẩn; Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn do Chủ tịchUỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn bổ nhiệm sau khi thống nhất ý kiến với Chỉhuy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

2. Bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau:

"3. Thẩmquyền điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảovệ an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội, phòng, chống, khắc phục hậu quảthiên tai và các sự cố nghiêm trọng khác (trừ trường hợp điều động theo các quyđịnh của pháp luật về tình trạng khẩn cấp) quy định như sau:

a)Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyền điều độngdân quân tự vệ từ quân khu này sang quân khu khác để làm nhiệm vụ.

b)Tư lệnh quân khu được quyền điều động dân quân tự vệ trong địa bàn quân khu đểlàm nhiệm vụ sau đó thông báo với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương có liên quan. Tư lệnh Hải quân được quyền điều động các đơn vịtự vệ biển do Quân chủng Hải quân quản lý, sau đó thông báo với Thủ trưởng Bộ,ngành chủ quản.

c)Chỉ huy trưởng BộChỉ huy quân sựtỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) được quyền điều độngdân quân tự vệ trong địa bàn tỉnh để làm nhiệm vụ, sau khi được sự nhất trí củaChủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và Tư lệnh Quân khu.

d)Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện được quyền điều động dân quân tựvệ trong địa bàn huyện để làm nhiệm vụ, sau khi được sự nhất trí của Chủ tịchUỷ ban nhân dân huyện và Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.

đ)Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thi trấn (gọi chung là xã) đượcquyền điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ trong phạm vi xã sau khi được sựnhất trí của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã".

3. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 10.

1.Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn được hưởng sinhhoạt phí hàng tháng bằng mức của các chức danh khác thuộc Uỷ ban nhân dân cấpxã, quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 09/1998/NĐCP ngày 23 tháng 1 năm1998 của Chính phủ và các chế độ hiện hành của Chính phủ quy định đối với cánbộ cấp xã.

2.Cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn đi huấn luyện tại trường quânsự tỉnh, thì gia đình được trợ cấp mỗi ngày bằng hệ số 0,1 mức lương tối thiểutheo quy định của Chính phủ".

4. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

A. Khoản 1, Điều 11:

"1.Cán bộ (trừ Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn), chiến sĩ dân quân tự vệ khônghưởng lương từ ngân sách nhà nước trong thời gian làm nhiệm vụ thường trực sẵnsàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, huấn luyện quân sự theo mệnh lệnhcủa Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trở lên (gọi tắt là làm nhiệmvụ) được hưởng các chế độ sau:

a)Được trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp mỗi ngày bằng giá trị ngày cônglao động tại địa phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định, nhưng thấpnhất bằng 0,04 mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ, nếu làm nhiệm vụtừ 22 giờ đến 6 giờ thì mức trợ cấp bằng 1,3 lần trợ cấp ngày công lao độngtrong giờ hành chính.

b)Nếu thoát ly sản xuất luân phiên thường trực chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu tạicác địa bàn trọng điểm do Bộ Quốcphòng quy định, ngoài chế độ trợ cấp quy định tại điểm a khoản này còn đượchỗ trợ tiền ăn, mức hỗ trợ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Nếu thời gianthường trực từ trên 6 tháng đến 1 năm được cấp một bộ quần áo, một đôi giầyvải, một mũ cứng (dưới đây gọi là một bộ trang phục) và được mượn một số đồdùng sinh hoạt, huấn luyện, công tác; nếu thời gian thường trực trên 1 năm thìcứ thêm đủ 6 tháng được cấp một bộ trang phục.

c)Nếu làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày, thìcơ quan quân sự cấp ra quyết định huy động bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ việc đi lạihoặc thanh toán tiền tầu xe một lần đi, về; ngoài chế độ quy định tại điểm akhoản này còn được hỗ trợ tiền ăn, mức hỗ trợ do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấptỉnh quy định.

d)Thời gian làm nhiệm vụ của cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ thuộc lực lượng rộngrãi được trừ vào thời gian thực hiện nghĩa vụ lao động công ích hàng năm (theoĐiều 12 Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích năm 1999). Người thuộc lực lượngnòng cốt của dân quân tự vệ được tạm miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công íchhàng năm (theo khoản 6 Điều 11 Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích năm1999)"

B. Bỏ khoản 3 Điều 11

5. Điều 12 được sửa đổl, bổ sung như sau.

"Điều12. Phân cấp chi ngân sách nhà nước cho xây dựng và hoạt động của lực lượngdân quân tự vệ:

1.Ngân sách quốc phòng chi:

a)Bảo đảm trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn (hoặc tiền lương) và các chi phíhoạt động của dân quân tự vệ được điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Tư lệnh Quân khu,Tư lệnh Hải quân.

b)Hỗ trợ xây dựng lán trại và hoạtđộng của các đơn vị dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thường trực chiến đấu hoặc sẵnsàng chiến đấu ở những địa bàn trọng điểm do Bộ Quốc phòng quy định.

c)Mua sắm trang, thiết bị vũ khí và các phương tiện quân sự, chuẩn bị ngòi lựu,thuốc nổ và hỏa cụ cung cấp cho sản xuất mìn, lựu đạn để trang bị cho dân quântự vệ.

d)Sản xuất học cụ mẫu, in ấn tài liệu huấn luyện, sổ sách, giấy chứng nhận, mẫubiểu đăng ký, thống kê cho dân quân tự vệ.

đ)Xây dựng mới, sửa chữa các công trình quân sự đặc biệt, các công trình chiếnđấu trong khu vực phòng thủ phân cấp cho dân quân tự vệ quản lý sử dụng.

e)Đào tạo, huấn luyện, nghiên cứu khoa học về dân quân tự vệ.

g)Xây dựng điểm cấp quân khu, cấp Bộ Quốc phòng về ba mặt công tác dân quân tự vệ, xây dựng làng xãchiến đấu, huấn luyện dân quân tự vệ trên biển.

h)Bảo đảm cơ sở vật chất huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập, hoạt dộng ngàytruyền thống của lực lượng dân quân tự vệ theo chỉ đạo của Bộ Quốc phòng.

i)Tổng kết, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích xây dựng lực lượngdân quân tự vệ của BộQuốc phòng.

k)Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật thuộc tráchnhiệm Bộ Quốc phòng.

2.Ngân sách cấp tỉnh chi:

a)Bảo đảm trợ cấp cho gia đình cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấnkhi tập trung huấn luyện tại trường quân sự tỉnh.

b)Bảo đảm trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn (hoặc tiền lương), các chi phí hoạtđộng của dân quân tự vệ được điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Chỉ huytrưởng quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

c)Bảo đảm trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn (hoặc tiền lương), quân trang, đồdùng sinh hoạt và các chi phí hoạt động của các đơn vị dân quân tự vệ làm nhiệmvụ thường trực chiến đấu hoặc sẵn sàng chiến đấu ở những địa bàn trọng điểm do Bộ Quốc phòng quy định.

d)Bảo đảm các chế độ ốm đau, tai nạn, hy sinh hoặc từ trần đối với dân quân tự vệchưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.

đ)Bảo đảm chính sách, chế độ ưu đãi đối với dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ.

e)Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản trang bị vũ khí; sản xuất mìn, lựu đạn và các phươngtiện thiết yếu để trang bị cho dân quân tự vệ.

g)Bảo đảm cơ sở vật chất huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập, hoạt động ngàytruyền thống của lực lượng dân quân tự vệ của cấp tỉnh.

h)Tổng kết, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, các cá nhân có thành tích xây dựnglực lượng dân quân tự vệ của cấp tỉnh.

ỉ)Xây dựng phương án dân quân tự vệ tham gia phòng thủ khu vực tỉnh, thành phố.

k)Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật thuộc tráchnhiệm tỉnh, thành phố.

3.Ngân sách cấp huyện chi:

a)Bảo đảm công tác giáo dục quốc phòng toàn dân về lĩnh vực dân quân tự vệ.

b)Bảo đảm đăng ký, biên chế đơn vị dân quân tự vệ.

c)Bảo đảm công tác tổ chức, huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ theo phân cấp củatỉnh, thành phố.

d)Bảo đảm trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn (hoặc tiền lương), các chi phí hoạtđộng của dân quân tự vệ được điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Chỉ huytrưởng quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

đ)Bảo đảm vật chất huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập, hoạt động ngày truyềnthống của lực lượng dân quân tự vệ của cấp huyện.

e)Hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ cấp huyện.

g)Tổng kết, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân cồ thành tích xây dựng lực lượngdân quân tự vệ của cấp huyện.

h)Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật thuộc tráchnhiệm cấp huyện.

4.Ngân sách cấp xã chi:

a)Bảo đảm cho cán bộ Ban Chỉ huy quân sự xã phường, thị trấn các khoản chi theoquy định tại Nghị định số 09/1998/NĐCP ngày 23 tháng 1 năm 1998 và các quy địnhhiện hành của Chính phủ.

b)Bảo đảm trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn (hoặc tiền lương) và các chi phíhoạt động của dân quân tự vệ được điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền củaChỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn.

c)Bảo đảm đăng ký, tuyển chọn dân quân tự vệ.

đ)Tổng kết, khen thưởng các cơ quan, đơn vị cá nhân có thành tích xây dựng lực lượngdân quân tự vệ của cấp xã.

đ)Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật thuộc tráchnhiệm của cấp xã

5.Đối với cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội ở địa phương và Trung ương (trừBộ Quốc phòng), chi cho tự vệthuộc dự toán ngân sách được duyệt và thông báo hàng năm. Đối với doanh nghiệpcủa mọi thành phần kinh tế, chi cho tự vệ tính vào chi phí quản lý sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung chi bao gồm:

Chicho hoạt động của tự vệ được điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Thủ trưởngcơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội và Giám đốcdoanh nghiệp.

Bảođảm cơ sở vật chất huấn luyện, hội thao, hội thi, diễn tập, hoạt động ngàytruyền thống của lực lượng tự vệ tại cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổchức chính trị xã hội và doanh nghiệp.

Tổngkết, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích xây dựng lực lượngtự vệ của cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hộivà doanh nghiệp.

Cáckhoản chi khác cho tự vệ theo quy định của pháp luật.

Điều 2.Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy địnhtrước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Bộtrưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

TM. CHÍNH PHỦ

Thủ tướng

(Đã ký)

 

Phan Văn Khải

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.