Sign In

NGHỊ QUYẾT

Về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp

thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến

năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

____________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN KHOÁ VIII,

KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 9 NĂM 2011

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số: 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 29/2010/TTLT-BGDDT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 37/TTr-UBND ngày 8 tháng 9 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra số: 26/BC-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và Tổng hợp ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 -2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:

1. Mức thu

Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên

STT

Nhóm ngành

Năm học

2011-2012

Năm học

2012-2013

Năm học

2013-2014

Năm học

2014-2015

I

Trung cấp chuyên nghiệp

 

 

 

 

1

 Khoa học  xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thuỷ sản

199

235

272

308

2

 Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

221

269

316

364

3

Y dược

255

319

384

448

II

Trung cấp nghề

 

 

 

 

1

Kinh doanh và quản lý

161

175

182

196

2

Khách sạn, du lịch

210

217

231

245

3

Nông, lâm nghiệp

189

196

210

217

4

Thú y

252

273

287

301

5

Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật

301

315

336

357

III

Cao đẳng

 

 

 

 

1

 Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thuỷ sản

241

286

330

374

2

 Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

269

326

384

442

2. Thời gian thực hiện:

Mức thu học phí trên được thực hiện từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.

  3. Về chế độ miễn, giảm học phí:

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số: 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Thông tư liên tịch số: 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua. 

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này;

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VIII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2011./.

Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Kạn

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Hà Văn Khoát