QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định mức chi tiếp khách đối với các cơ quan, đơn vị
có sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh Bắc Kạn cấp
________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2007/NQ-HĐND ngày 31/12/2007 của HĐND tỉnh khoá VII, kỳ họp chuyên đề tháng 12/2007 về việc quy định mức chi tiếp khách đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh Bắc Kạn cấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh Bắc Kạn cấp như sau:
1. Chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Bắc Kạn:
1.1. Đối với khách mời quốc tế (theo cấp hạng khách quốc tế quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC) vào làm việc với tỉnh Bắc Kạn do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước:
- Chi thuê chỗ ở (giá thuê phòng có bao gồm cả bữa ăn sáng): Mức tối đa 200.000 đồng/ngày/người.
- Chi ăn hàng ngày: Mức tối đa 200.000 đồng/ngày/người.
Mức chi ăn hàng ngày nêu trên bao gồm cả tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam).
- Chi dịch thuật:
+ Dịch viết: Mức chi 70.000 đồng/trang (khoảng 300 từ).
+ Dịch nói:
* Dịch nói thông thường: Mức tối đa không quá 80.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 640.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng.
* Dịch đuổi: Mức tối đa không quá 200.000 đồng/giờ/người, tương đương 1.600.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng.
Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết phải thuê phiên dịch; không áp dụng cho phiên dịch là cán bộ của các cơ quan, đơn vị được cử tham gia dịch phục vụ đón khách.
1.2. Chi tiếp xã giao và các buổi làm việc đối với các đoàn khách hạng A, khách hạng B, khách hạng C đến thăm và làm việc tại tỉnh Bắc Kạn:
- Đoàn là khách hạng A: Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 70.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc).
- Đoàn là khách hạng B: Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 50.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc).
- Đoàn là khách hạng C: Mức chi nước uống, hoa quả, bánh ngọt, tối đa không quá 30.000 đồng/người/ngày (2 buổi làm việc).
2. Chi tiếp khách trong nước:
2.1. Chi nước uống: 7.000 đồng/người/ngày.
2.2. Chi mời cơm thân mật: Về nguyên tắc, các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trong trường hợp cần thiết thì tổ chức mời cơm khách theo mức chi tiếp khách tối đa không quá 100.000 đồng/1 suất.
Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí đã được giao để tổ chức chi tiếp khách.
Mọi khoản chi tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng, phải công khai, minh bạch và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với khả năng ngân sách và đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Điều 2. Những nội dung liên quan đến chế độ chi tiếp khách không đề cập tại Quyết định này thì thực hiện như quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC và Thông tư số 127/2007/TT-BTC.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.