NGHỊ QUYẾT
Về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm (2011-2015) của tỉnh Bắc Kạn
________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4 NĂM 2012
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số: 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số: 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số: 1890/2010/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn thời kỳ đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số: 23/CP-KTN ngày 23 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 08/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo Thẩm tra số: 06/BC-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và Tổng hợp các ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bắc Kạn, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu.
Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất đai theo quy hoạch, kế hoạch và pháp luật; đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; phát huy tối đa tiềm năng, nguồn lực về đất đai, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo an ninh lương thực và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu.
Đơn vị tính: Ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích theo quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
|
Diện tích theo kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015)
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
425.010
|
420.947
|
-
|
Đất trồng lúa
|
19.440
|
19.027
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
10.140
|
9.539
|
-
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.870
|
6.730
|
-
|
Đất rừng phòng hộ
|
106.000
|
106.449
|
-
|
Đất rừng đặc dụng
|
26.042
|
24.441
|
-
|
Đất rừng sản xuất
|
256.008
|
253.207
|
-
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
1.040
|
1.040
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
27.221
|
25.101
|
-
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình SN
|
157
|
122
|
-
|
Đất quốc phòng
|
4.030
|
4.028
|
-
|
Đất an ninh
|
58
|
33
|
-
|
Đất khu, cụm công nghiệp
|
614
|
327
|
|
Trong đó:
|
|
|
+
|
Đất khu công nghiệp
|
254
|
154
|
+
|
Đất cụm công nghiệp
|
360
|
173
|
-
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
3.381
|
3.247
|
-
|
Đất di tích danh thắng
|
650
|
562
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)
|
164
|
111
|
-
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
3
|
3
|
-
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
302
|
209
|
-
|
Đất phát triển hạ tầng
|
8.040
|
6.997
|
|
Trong đó
|
|
|
+
|
Đất cơ sở văn hóa
|
69
|
69
|
+
|
Đất cơ sở y tế
|
62
|
62
|
+
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
333
|
318
|
+
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
108
|
65
|
-
|
Đất ở tại đô thị
|
907
|
732
|
-
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
26.042
|
25.847
|
-
|
Đất khu du lịch
|
25.595
|
25.075
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
|
|
-
|
Đất chưa sử dụng còn lại
|
33.710
|
39.893
|
-
|
Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
|
13.671
|
7.488
|
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện.
a) Tổ chức công khai quy hoạch, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để các cấp, các ngành và nhân dân tham gia quản lý, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
b) Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển khu công nghiệp, các cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Việc sử dụng đất cho mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.
c) Khai thác, sử dụng đất phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường, chú trọng xử lý chất thải ở các khu khai thác khoáng sản, các cơ sở công nghiệp, các khu dân cư tập trung. Đi đôi với khai thác sử dụng đất cần chú ý đến việc đầu tư nâng cao độ phì của đất sản xuất nông nghiệp, tái tạo cảnh quan, lớp đất mặt sau khai thác khoáng sản.
d) Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và ban hành kịp thời các văn bản theo thẩm quyền có liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
đ) Giám sát chặt chẽ việc lấy đất chuyên trồng lúa, đất có khả năng nông nghiệp cao, đất có rừng trồng, đất có mặt nước sang làm mặt bằng đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Có chính sách cụ thể để phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở những diện tích đất ít có khả năng nông nghiệp nhưng hạ tầng thấp kém.
e) Tăng cường kết hợp giữa kế hoạch phát triển kinh tế, phát triển đô thị, đầu tư hạ tầng kỹ thuật với kế hoạch sử dụng đất qua các thời kỳ và hàng năm để nâng cao tính thực tiễn, hiệu quả sử dụng đất. Đưa các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất vào hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Chính phủ phê duyệt theo quy định và phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cho cấp huyện; chỉ đạo hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các huyện, thị xã và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 03 tháng 4 năm 2012./.