Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu.

___________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số: 11/2008/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 10 năm 2008 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 13 (bất thường) về việc quy định một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 276 /TTr-SNV, ngày 09/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về thực hiện một số chính sách đối với cán bộ tỉnh Bạc Liêu như sau:

I. CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP BỔ SUNG MỨC KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ NỮ, CÁN BỘ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ:

1. Đối tượng: là cán bộ, công chức, viên chức nữ; cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số (kể cả lực lượng vũ trang) từ cấp tỉnh đến xã, phường, thị trấn đạt thành tích trong lao động, công tác và học tập được các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng.

2. Mức trợ cấp và nguồn kinh phí: ngoài mức khen thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước, được trợ cấp bổ sung khen thưởng theo các mức, cụ thể như sau:

a) Nguồn khen thưởng tập trung:

- Chiến sĩ thi đua toàn quốc:    200.000đ

- Bằng khen Thủ tướng Chính phủ:    200.000đ

- Huân chương Lao động hạng ba:    500.000đ

- Huân chương Lao động hạng nhì: 1.000.000đ

- Huân chương Lao động hạng nhất: 1.500.000đ

- Anh hùng Lao động :: 2.000.000đ

b) Kinh phí phân cấp cơ quan, đơn vị:

- Lao động giỏi, Chiến sĩ giỏi  :      50.000đ

- Chiến sĩ thi đua cơ sở  :    100.000đ

- Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh  :    150.000đ

- Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh  :    100.000đ

- Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; :      50.000đ

   Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh.

II. CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG NGƯỜI ĐƯỢC TẶNG HUY CHƯƠNG, KỶ NIỆM CHƯƠNG VÌ SỰ NGHIỆP CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG

1. Đối tượng: là cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ không chuyên trách ở cơ sở và cán bộ nghỉ hưu được tặng thưởng Huy chương, Kỷ niệm chương vì sự nghiệp của của các Bộ, Ngành Trung ương.

2. Mức khen thưởng: được khen thưởng 200.000 đồng. Riêng cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số, được trợ cấp thêm 100.000 đồng.

3. Nguồn kinh phí thực hiện:

a) Cán bộ, công chức, viên chức: chi từ quỹ khen thưởng của cơ quan, đơn vị.

b) Cán bộ không chuyên trách ở cơ sở, cán bộ nghỉ hưu: chi từ quỹ khen thưởng tập trung của tỉnh.

III. CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP THAI SẢN

1. Đối tượng: là cán bộ nữ đang công tác ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể từ cấp tỉnh đến xã, phường, thị trấn sinh con thứ nhất, thứ hai.

2. Mức trợ cấp: ngoài chế độ trợ cấp thai sản do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả, còn được trợ cấp 01 lần 400.000đ. Riêng cán bộ người dân tộc thiểu số, được trợ cấp thêm 100.000đ.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: chi từ nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng cán bộ.

IV. TRỢ CẤP KHUYẾN KHÍCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỐT NGHIỆP SAU ĐẠI HỌC

1. Đối tượng được hưởng:

Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả lực lượng vũ trang) bảo vệ luận án tốt nghiệp sau đại học và cam kết thời gian phục vụ ít nhất là 05 năm tại tỉnh Bạc Liêu, kể từ khi nhận bằng tốt nghiệp thì được hưởng trợ cấp một lần, nếu không thực hiện đúng cam kết thì phải hoàn trả số tiền trợ cấp.

2. Mức trợ cấp:

a) Tốt nghiệp Tiến sĩ: 25.000.000đ

b) Tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa II: 20.000.000đ

c) Tốt nghiệp Thạc sĩ:: 15.000.000đ

d) Tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa I: 10.000.000đ

đ) Riêng cán bộ, công chức, viên chức tốt nghiệp sau đại học là cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số thì ngoài mức trợ cấp nêu trên còn được hưởng thêm:

- Học vị Tiến sĩ; Bác sĩ tốt nghiệp chuyên khoa II : 2.000.000đ

- Học vị Thạc sĩ; Bác sĩ tốt nghiệp chuyên khoa I: 1.000.000đ

3. Nguồn kinh phí thực hiện: chi từ nguồn kinh phí đào tạo cán bộ của tỉnh.

V. CHÍNH SÁCH THU HÚT CÁN BỘ CÓ TRÌNH ĐỘ TỪ ĐẠI HỌC TRỞ LÊN VỀ CÔNG TÁC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

1. Đối tượng được hưởng:

Cán bộ và sinh viên tốt nghiệp trình độ từ đại học trở lên, phù hợp với yêu cầu, chức danh và có nguyện vọng về công tác tại xã, phường, thị trấn.

2. Điều kiện được hưởng:

Cán bộ được điều động hoặc tình nguyện về công tác tại xã, phường, thị trấn; sinh viên tốt nghiệp đại học về công tác tại xã, phường, thị trấn phải cam kết phục vụ lâu dài ở cơ sở ít nhất là 5 năm, nếu không thực hiện đúng cam kết thì phải hoàn trả số tiền trợ cấp.

3. Mức trợ cấp lần đầu và trợ cấp thường xuyên:

a) Đối với cán bộ, công chức trong biên chế:

- Trợ cấp lần đầu: được trợ cấp 01 lần khi về công tác tại xã, phường, thị trấn là 2.000.000 đồng;

- Trợ cấp thường xuyên: ngoài mức lương cơ bản theo quy định hiện hành, còn được trợ cấp thêm 100.000 đồng/tháng trong suốt thời gian 05 năm đầu khi về công tác. Riêng cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số, được trợ cấp thêm 50.000 đồng/tháng.

b) Đối với Sinh viên tốt nghiệp đại học: phù hợp với yêu cầu, chức danh và có nguyện vọng về công tác ở cơ sở xã, phường, thị trấn (phải được các Phòng chuyên môn cấp huyện, thị xã hợp đồng dài hạn) thì được hưởng các chế độ sau:

- Trợ cấp lần đầu: công tác ở phường, thị trấn được trợ cấp một lần là 3.000.000đ; công tác ở xã được trợ cấp một lần là 5.000.000đ. Nếu tốt nghiệp đạt loại khá, giỏi trở lên được trợ cấp thêm 2.000.000đ.

- Trợ cấp thường xuyên: công tác ở phường, thị trấn được trợ cấp thêm 200.000đ/tháng; công tác ở xã được trợ cấp thêm 300.000đ/tháng trong thời gian 03 năm đầu. Riêng cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số, được trợ cấp thêm 100.000đ/tháng.

Ngoài ra, còn được hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, 100% tiền lương ở bậc khởi điểm và được ưu tiên tuyển dụng vào biên chế.

4. Nguồn kinh phí thực hiện: do ngân sách huyện, thị xã chi theo phân cấp.

VI. TRỢ CẤP TIỀN ĂN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO (KỂ CẢ HỌC TẬP TRUNG, TẠI CHỨC, BỒI DƯỠNG)

1. Đối tượng và điều kiện: là cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế; cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn trong diện quy hoạch, được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo. Riêng lực lượng vũ trang và cán bộ, công chức thuộc hệ thống ngành dọc phải trong diện quy hoạch các chức danh trưởng, phó ngành cấp tỉnh. Đối với cán bộ học hệ tại chức chỉ được trợ cấp trong những tháng thực học.

2. Mức trợ cấp:

a) Học ở các trường ngoài tỉnh:

Được trợ cấp tiền ăn 100% mức lương tối thiểu/người/tháng. Riêng cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số được trợ cấp thêm 30% mức lương tối thiểu/người/tháng.

b) Học ở các trường trong tỉnh (chỉ áp dụng việc trợ cấp tiền ăn đối với các đối tượng theo học ở các trường có khoảng cách từ nơi thường trú đến nơi học từ 10 km trở lên):

Được trợ cấp tiền ăn 80% mức lương tối thiểu/người/tháng. Riêng cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số được trợ cấp thêm 30% mức lương tối thiểu/người/tháng.

3. Nguồn kinh phí: chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo theo phân cấp ngân sách.

VII. CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO CHUẨN HÓA CÁN BỘ CƠ SỞ

1. Đối tượng và mức trợ cấp:

a) Đối tượng: là cán bộ ở cơ sở trong quy hoạch; lực lượng thanh niên, gia đình có truyền thống cách mạng, có phẩm chất tốt, được đào tạo để chuẩn hóa và tạo nguồn cán bộ thì được hỗ trợ kinh phí đào tạo.  

b) Mức trợ cấp:

- Đối với cán bộ: được trợ cấp tiền ăn 100% mức lương tối thiểu/người/tháng; tiền học phí, tiền tài liệu theo yêu cầu học tập. Trong trường hợp được cử đi đào tạo dài hạn, được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có).

- Đối với đối tượng đào tạo để tạo nguồn cán bộ: được trợ cấp tiền ăn 100% mức lương tối thiểu/người/tháng và tiền học phí, tiền tài liệu theo yêu cầu học tập.

2. Nguồn kinh phí thực hiện: cấp nào cử cán bộ đi đào tạo thì cấp đó chi kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo theo phân cấp. Tiền tài liệu chi từ nguồn kinh phí hoạt động của cơ quan, đơn vị.

VIII. CHÍNH SÁCH LUÂN CHUYỂN

1. Đối tượng:

Cán bộ trong quy hoạch được luân chuyển từ tỉnh xuống huyện, thị xã hoặc từ huyện, thị xã này đến huyện, thị xã khác, trừ trường hợp luân chuyển trong ngành và luân chuyển về huyện, thị xã nơi gia đình cư trú.

2. Mức trợ cấp:

a) Có khoảng cách từ gia đình đến trụ sở nơi làm việc từ 20 km trở lên được hỗ trợ với mức 1.000.000đ/người/tháng (phương tiện đi lại tự lực).

b) Có khoảng cách từ gia đình đến trụ sở làm việc dưới 20 km được hỗ trợ với mức 500.000đ/người/tháng (phương tiện đi lại tự lực).

3. Nguồn kinh phí thực hiện: do ngân sách huyện, thị xã chi theo phân cấp.

IX. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ CHỜ NGHỈ HƯU, NGHỈ VIỆC

1. Chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ việc chờ đủ tuổi để nghỉ hưu trước tuổi:

a) Đối tượng: cán bộ, công chức, viên chức hiện đang công tác tại các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các Đoàn thể; các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, từ cấp huyện trở lên và được cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ chờ đủ tuổi để nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Nghị định 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ.

b) Điều kiện:

- Nam có tuổi đủ 53 đến dưới 55 tuổi, có thời gian tham gia công tác đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 18 năm trở lên.

- Nữ có tuổi đủ 48 đến dưới 50 tuổi, có thời gian tham gia công tác đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 18 năm trở lên.

Thời điểm kết thúc 31 tháng 12 năm 2009.

c) Chính sách được hưởng:

Đối với cán bộ, công chức, viên chức trong thời gian nghỉ chờ đủ điều kiện để giải quyết nghỉ hưu trước tuổi được tạm ứng 01 lần bằng 100% tiền lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có) trong thời gian chờ đến tuổi nghỉ hưu. Ngân sách chỉ đóng 15% chế độ Bảo hiểm xã hội và 2/3 mức đóng Bảo hiểm y tế; cá nhân phải đóng 5% chế độ Bảo hiểm xã hội và 1/3 mức đóng Bảo hiểm y tế và được nâng bậc lương liền kề khi có đủ 2/3 thời gian ở bậc lương hiện hưởng.

d) Nguồn kinh phí thực hiện: chi từ ngân sách tỉnh.

2. Trợ cấp thôi việc một lần đối với cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:

a) Đối tượng và điều kiện:

Cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã, do điều kiện sức khỏe, trình độ năng lực hạn chế và được cơ quan có thẩm quyền quyết định thôi việc thì được trợ cấp thôi việc một lần.

b) Mức trợ cấp:

- Người tham gia cách mạng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975, mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 02 tháng lương hoặc mức sinh hoạt phí hiện hưởng.

- Người tham gia cách mạng sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng lương hoặc mức sinh hoạt phí hiện hưởng.

c) Nguồn kinh phí thực hiện: chi từ ngân sách tỉnh.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các ngành có liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn thực hiện quyết định này đến tất cả các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh có quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số: 19/2005/QĐ-UBND, ngày 09/9/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thực hiện một số chính sách đối với cán bộ tại tỉnh Bạc Liêu. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Phạm Hoàng Bê