Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Phê duyệt phương án và giáo chỉ tiêu kế hoạch kinh phí

thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2004

_________________

CHỦ TỊCH UBND TỈNH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ quyết định số 149/2003/QĐ-BKH ngày 27/11/2003 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2004;

- Căn cứ quyết định số 191/2003/QĐ-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2004;

- Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

- Căn cứ Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP;

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT-BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 của Bộ Thương mại, UBDT và Miền núi, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 và Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải dảo và vùng đồng bào dân tộc.

- Căn cứ văn bản số 96/UBDT-CSDT ngày 23/02/2004 của ủy Ban dân tộc về hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2004;

- Xét tờ trình số 159/TT.BTGDT ngày 05/11/2004 của Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh Bạc Liêu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh phí trợ giá, trợ cước năm 2004.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt 02 phương án và giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển giống lúa, giống gia cầm và giống thủy sản năm 2014 cho các hộ nghèo, hộ chính sách nghèo thuộc 23 xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135; cụ thể như sau:

l/ Phương án trơ giá trợ cước vận chuyển do Trung tâm giống Nông nghiệp (thuộc Sở Nông nghiệp-PTNT tỉnh).

a. Tổng số hộ được hưởng lợi: 8.164 hộ, trong đó:

-Hộ nghèo: 6.593 hộ

- Hộ chính sách khó khăn: 1.553 hộ

b. Tổng diện tích đất sản xuất lúa: 1.061,82ha, trong đó:

+ Diện tích chuyên lúa: 713,93 ha

+ Diện tích tôm-lúa: 427,89 ha

c. Định mức trợ giá, trợ cước:

+ Lúa giống chất lượng cao 160 Kg/ha

+ Gia cầm (gà hoặc vịt): 20 con/hộ

+ Giá trợ cước: Lúa giống (2.000 đ/kg); gia cầm (135.000 đ/hộ).

d. Khoảng các trợ cước vận chuyển: Thực hiện trợ cước vận chuyển giống lúa và giống gia cầm từ Trung tâm giống nông nghiệp tỉnh (xã Vĩnh Mỹ B) đến UBND các xã thuộc CT-135 (theo danh sách phụ lục I).

e. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển giống lúa chất lượng cao và giống gia cầm là 1.439.492.400 đ (một tỉ bốn trăm ba mươi chín triệu bốn trăm chín mươi hai ngàn bốn trăm đồng), bao gồm:

+ Trợ giá, trợ cước, vận chuyển lúa chất lượng cao: 339.782.400 đồng.

+ Trợ giá, trợ cước, vận chuyển giống gia cầm: 1.099.710.000 đồng.

(Chi tiết xem phụ lục 1 và 2)

2/Phương án trự giá, trợ cước vận chuyển do Trung tâm khuyến ngư (thuộc Sở Thủy sản) thực hiện:

a. Tổng số hộ được hưởng lợi: 8.064 hộ ( Tương đương 40.550 khẩu). thuộc các xã CT-135, bao gồm:

- Số hộ nghèo: 6.504 hộ ( 33.799 khẩu)

- Số hộ chính sách khó khăn: 1.542 hộ (6.751 khẩu)

b. Tổng diện tích đất nuôi trồng thủy sản được hưởng lợi: 1.243,78 ha, trong đó diện tích đất sản xuất được chia ra:

+ Diện tích của số hộ nghèo : 979,1635 ha

+ Diện tích của hộ CSKK : 135,604 ha

c. Định mức trợ cước:

+ Mô hình chuyên tôm: 120.000 con/ha/năm.

+ Diện tích lúa – tôm: 70.000 con/ha/năm.

+ Giá trợ cước: 7,7 đồng/con.

d. Khoảng cách trợ cước vận chuyển giống thủy sản: Thực hiện trợ giá, trợ cước vận chuyển giống thủy sản từ các tỉnh miền trung vào hoặc thực hiệ trợ giá trợ cước vận chuyển giống thủy sản từ trại giống thực nghiệm của trung tâm huyến ngư tỉnh ( xã Vĩnh Thịnh, Vĩnh Lợi) đến các trung tâm các xã CT-135 nếu có (xem phụ lục 4).

e. Kinh phí thực hiện chương trình: Tổng kinh phí trợ cước vận chuyển con giống thủy sản 879.290.750 đồng ( tám trăm bảy mươi chín triệu hai trăm chín mươi ngàn bảy trăm năm mươi đồng).

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các ngành, các cấp, các đơn vị có liên quan dưới đây tổ chức thực hiện Phương án như sau :

1. Ban Tôn giáo và Dân tộc tỉnh chủ trì ký hợp đồng với Trung tâm giống Nông nghiệp và Trung tâm khuyến ngư tỉnh Bạc Liêu, UBND huyện, thị xã, và UBND 23 xã thuộc chương trình 135 tổ chức thực hiện trợ giá, trợ cước vận chuyển con giống nông nghiệp, giống thủy sản cho hộ nghèo tại các xã nói trên.

2. Sở Nông nghiệp-PTNT, Sở Thủy sản chỉ đạo Trung tâm giống Nông nghiệp và trung tâm khuyến ngư thự hiện đúng theo phương án đã được duyệt.

3. Sở Tài chính thực hiện việc cấp kinh phí theo chỉ tiêu phương án được giao và hướng dẫn Trung tâm giống Nông nghiệp, Trung tâm khuyến ngư và quyết toán theo quy định .

4. Sở Kế hoạch-Đầu tư (thường trực BCĐ thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia và CTMT của địa phương) phối hợp với Sở Tài chính , Ban Tôn giáo và Dân tộc theo dõi, kiểm tra, xử lý kịp thời ‘những khó khăn, vướng mắc trong qúa trình thực hiện.

5. UBND huyện, thị xã phối hợp với các ngành liên quan và chỉ đạo các xã thuộc chương trình 135 tổ chức thực hiện trợ giá, trợ cước đúng đổi tượng, đảm bảo đầy đủ các thủ tục giao nhận của chính quyền địa phương, các huyện, thị xã để làm cơ sở kiểm tra, quyết toán.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tôn giáo và Dân tộc, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thủy sản, Sở Nông nghiệp-PTNT, Trung tâm giống nông nghiệp, Trung tâm khuyến ngư, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, các xã thuộc chương trình 135, thủ trưởng các đơn vị có chức năng liên quan căn cứ Quyết định thực hiện.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Bùi Hồng Phương