NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2021/UBTVQH15 ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua dự thảo nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “ban hành quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022”.
1. Bổ sung cụm từ “Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập” vào sau cụm từ “Nghị định số 60/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập" tại điểm c khoản 3, Điều 1.
2. Sửa đổi điểm d khoản 3, Điều 1 như sau:
“d. Đối với chi sự nghiệp cấp tỉnh: Việc phân bổ và giao dự toán cho từng đơn vị được tính giao theo quy định chung đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo cơ chế tự chủ tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ; Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung (nếu có)”.
3. Thay thế các cụm từ “Kinh phí hoạt động thường xuyên theo dân số: Tính theo dân số tỉnh Bạc Liêu năm 2022 và áp dụng ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách (hàng năm không tính lại chỉ tiêu này)”; “Kinh phí hoạt động thường xuyên theo biên chế: Đối với đơn vị tự bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên thì chi từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp. Đối với các đơn vị còn lại, ngân sách hỗ trợ theo số biên chế được cấp thẩm quyền giao nhân (x) định mức phân bổ và hàng năm thực hiện giảm trừ theo loại hình tự chủ tài chính của từng đơn vị”; “Kinh phí hoạt động thường xuyên theo biên chế: Ngân sách hỗ trợ theo số biên chế được cấp thẩm quyền giao nhân (x) định mức phân bổ và hàng năm thực hiện giảm trừ đến khi hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí quản lý”; “Kinh phí hoạt động thường xuyên theo biên chế: Theo số biên chế được cấp thẩm quyền giao nhân (x) định mức phân bổ”; “Kinh phí hoạt động thường xuyên theo biên chế: Theo số biên chế được cấp thẩm quyền giao nhân (x) định mức phân bổ và hàng năm thực hiện giảm trừ theo loại hình tự chủ tài chính của từng đơn vị” và “Kinh phí hoạt động thường xuyên theo dân số: Tính theo dân số” bằng cụm từ “Dự toán cho từng đơn vị được tính giao theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và Thông tư số 56/2022/TT-BTC, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ được giao (nếu có)” tại điểm a khoản 5, Điều 3.
4. Đối với đơn vị sự nghiệp do Nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: Thay thế cụm từ “Kinh phí hoạt động thường xuyên theo định mức phân bổ: Tính theo số biên chế được cấp thẩm quyền giao” bằng cụm từ “Dự toán cho từng đơn vị được tính giao theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và Thông tư số 56/2022/TT-BTC, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ được giao (nếu có)” tại Điều 3.
Điều 2. Sửa đổi, bãi bỏ, thay thế một số nội dung của Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh “ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tỉnh Bạc Liêu năm 2022”.
1. Bỏ cụm từ “đơn vị sự nghiệp” tại mục 3.10 khoản 3, Điều 1.
2. Thay thế cụm từ “Kinh phí hoạt động thường xuyên: Tính theo biên chế, định mức phân bổ là 25.000.000 đồng/biên chế/năm” bằng cụm từ “Định mức phân bổ theo dân số: 27.500 đồng/dân số. Đồng thời, đảm bảo dự toán phân bổ cho các địa phương hàng năm không thấp hơn dự toán được giao năm 2023” tại mục 4.1 khoản 4, Điều 1.
3. Thay thế cụm từ “Riêng thành phố Bạc Liêu được bổ sung thêm kinh phí cho Trung tâm bảo trợ xã hội gồm: Đảm bảo nhóm chi con người theo biên chế được cấp thẩm quyền giao và kinh phí hoạt động với mức 25.000.000 đồng/năm/biên chế” bằng cụm từ “Riêng thành phố Bạc Liêu được bổ sung thêm kinh phí cho Trung tâm bảo trợ xã hội: 700.000.000 đồng/năm” tại mục 4.3 khoản 4, Điều 1.
4. Bãi bỏ mục 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9 khoản 3, Điều 1.
Đối với ngân sách cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án theo cơ chế tự chủ tài chính tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ; Thông tư 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng quy định tại nghị quyết này kể từ thời điểm có hiệu lực. Các đơn vị sự nghiệp công lập chưa được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án theo cơ chế tự chủ tài chính thì tiếp tục thực hiện theo phương án phân bổ dự toán đã được cấp thẩm quyền giao năm 2023, từ năm 2024 các đơn vị sự nghiệp áp dụng theo quy định tại nghị quyết này.
Đối với ngân sách cấp huyện áp dụng từ năm ngân sách 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.