QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP">10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP">10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 845/TTr-STC ngày 28 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người nộp lệ phí trước bạ;
2. Cơ quan thuế;
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá tính lệ phí trước bạ và một số trường hợp cụ thể áp dụng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)
|
=
|
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2)
|
x
|
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
Trong đó:
a) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
b) Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà theo Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần 2 trở đi và kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên:
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà loại I (%)
|
Nhà loại II (%)
|
Nhà loại III (%)
|
Nhà loại IV (%)
|
Dưới 5 năm
|
95
|
95
|
90
|
85
|
80
|
Từ 5 đến 10 năm
|
90
|
90
|
85
|
70
|
60
|
Trên 10 đến 20 năm
|
80
|
80
|
70
|
50
|
30
|
Trên 20 đến 35 năm
|
70
|
70
|
60
|
40
|
20
|
Trên 35 đến 50 năm
|
60
|
60
|
40
|
30
|
10
|
Trên 50 năm
|
40
|
40
|
20
|
10
|
0
|
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì tính theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà xưởng, nhà kho tại Phụ lục số II ban hành kèm theo quy định này kê khai lệ phí trước bạ từ lần 2 trở đi và kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên áp dụng theo tỷ lệ (%) nhà loại IV nêu trên.
2. Một số trường hợp cụ thể áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:
a) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Quyết định này.
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 01 năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Trường hợp các nội dung đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, cơ quan Thuế có trách nhiệm phát hiện kịp thời tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc giá quy định trong bảng giá chưa phù hợp với quy định thì phải có ý kiến đề xuất kịp thời gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ cho phù hợp.