• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 22/07/2024
HĐND TỈNH BẠC LIÊU
Số: 08/2024/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bạc Liêu, ngày 12 tháng 7 năm 2024

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025”

 

 

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP">27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về dự thảo nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 về ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025 kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HDND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025.

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, d khoản 1; điểm a, b, c khoản 2; điểm a, b, c khoản 3 Điều 3 như sau:

1.1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 1 như sau:

“a) Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP">27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia).

b) Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Thực hiện theo biểu mẫu số 01, 02 (nếu là dự án), 03 (nếu là kế hoạch), 04, 05 quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp”.

1.2. Sửa đổi các nội dung nêu tại dấu cộng (+) thứ ba, thứ tư, thứ sáu, gạch đầu dòng thứ 2, điểm d khoản 1 như sau:

“+ Hỗ trợ khuyến nông: Nội dung hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh”.

+ Hỗ trợ đào tạo: Nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.

+ Hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư thiết yếu: Hỗ trợ tối đa không quá 50%”.

1.3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, c khoản 2 như sau:

“a) Điều kiện hỗ trợ: Dự án, phương án phát triển sản xuất phải đảm bảo đối tượng tham gia tối thiểu 50% người dân trực tiếp sản xuất và theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ).

b) Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, phương án: Thực hiện theo quy định tại mẫu hồ sơ của mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững quy định tại khoản 2 Điều 1 của nghị quyết này.

c) Lựa chọn dự án, phương án: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ)”.

1.4. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, c khoản 3 như sau:

“a) Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ).

b) Quy trình, thủ tục, nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ).

c) Mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ)”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

Điều 4. Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

1. Xây dựng và thực hiện mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị:

a) Nội dung hỗ trợ và lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ).

b) Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết: Đơn đề nghị về việc hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị theo mẫu số 01 kèm theo nghị quyết này; Tên, nội dung dự án, kế hoạch liên kết theo mẫu số 02 kèm theo nghị quyết này; Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị chủ trì liên kết theo mẫu số 03 kèm theo nghị quyết này; Bảng kê danh sách và mức hỗ trợ về… của đối tượng chính sách theo mẫu số 04 kèm theo nghị quyết này; Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong thực hiện chính sách hỗ trợ về… theo mẫu số 05 kèm theo nghị quyết này; Giấy đề nghị theo mẫu số 06 kèm theo nghị quyết này; Bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của các đơn vị đề xuất dự án.

2. Xây dựng và thực hiện mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng:

a) Nội dung hỗ trợ và lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch vụ cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ).

b) Mẫu hồ sơ đề nghị: Đơn đề nghị thực hiện dự án, phương án sản xuất của cộng đồng theo mẫu số 01 kèm theo nghị quyết này; Biên bản họp dân theo mẫu số 07 kèm theo nghị quyết này; Tên dự án, phương án sản xuất cộng đồng theo mẫu số 08 kèm theo nghị quyết này; Giấy chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tổ chức chính trị - xã hội xác nhận nhóm hộ đề xuất dự án hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của Tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định pháp luật.

3. Xây dựng và thực hiện mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ:

a) Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ).

b) Mẫu hồ sơ đề nghị: Tên dự án phát triển sản xuất theo nhiệm vụ theo mẫu số 09 kèm theo nghị quyết này.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều 5 như sau:

3.1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:

“c) Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP của Chính phủ)”.

3.2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong sản xuất: Thực hiện theo Mẫu số 01, 02 (nếu là dự án), 03 (nếu là kế hoạch), 04, 05 quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP của Chính phủ”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

Điều 6. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025

1. Chi hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương để thực hiện dự án, kế hoạch, phương án, mô hình đối với Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới (không bao gồm các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất); mức hỗ trợ tối đa không quá 50% kinh phí thực hiện.

2. Chi hỗ trợ từ ngân sách Trung ương các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp ấp. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) và nông nghiệp hữu cơ cho các cá nhân, tổ chức; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh.

4. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại: Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương tối đa không quá 50% tổng kinh phí hỗ trợ cho một (01) cơ sở, tổ chức, cá nhân theo cấp có thẩm quyền phê duyệt và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.

5. Chi hỗ trợ điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP: Hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và sản phẩm OCOP từ ngân sách Trung ương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Chi hỗ trợ lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả theo quy định. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

7. Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới:

a) Chi hỗ trợ nâng cấp, đầu tư phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền. Nội dung chi cụ thể thực hiện theo Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50% dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai thực hiện mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

8. Chi hỗ trợ tổ chức thực hiện đề án/kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh; thí điểm và hỗ trợ nhân rộng các mô hình phân loại rác tại nguồn phát sinh và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện mô hình phân loại rác tại nguồn phát sinh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

9. Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình về thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

10. Chi đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

11. Chi hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

12. Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai thí điểm một số mô hình thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

13. Chi hỗ trợ triển khai thí điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh. Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này; nội dung chi xây dựng, quản lý mô hình thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 của Thông tư số 55/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 2. Thay thế một số phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025”.

Thay thế Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025” bằng Phụ lục ban hành kèm theo nghị quyết này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2024./.

 

 

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lữ Văn Hùng

 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.