THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Quy chế Đấu thầu
(Ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ)
Căn cứ Quy chế Đấuthầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/ NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 (NĐ88/CP) và Nghị định số 14/2000/ NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 (NĐ 14/CP) củaChính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung chủ yếucủa Quy chế Đấu thầu như sau:
Phần thứ nhất
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
Chương I.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đốitượng áp dụng Quy chế Đấu thầu quy định tại khoản 2 Điều 2 của Quy chế Đấuthầu, cụ thể như sau:
Mục I. Các dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Quy chế Đấuthầu
Cácdự án đầu tư thực hiện theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng quy định tạiđiểm a khoản 2 Điều 2 của Quy chế Đấu thầu là các dự án có sử dụng vốn ngânsách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư pháttriển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:
1.Các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các dự án đã đầutư xây dựng;
2.Các dự án đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặtvà sản phẩm công nghệ khoa học mới;
3.Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước để quy hoạch phát triển vùng, lãnhthổ, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn.
Mục II. Các dự án cần lựa chọn đối tác đầu tư để thực hiện
Cácdự án cần lựa chọn đối tác đầu tư để thực hiện quy định tại điểm d khoản 2 Điều2 của Quy chế Đấu thầu khi có từ 2 nhà đầu tư trở lên cùng muốn tham gia, baogồm:
1.Các dự án liên doanh;
2.Các dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;
3.Các dự án 100% vốn nước ngoài;
4.Các dự án BOT, BT, BTO;
5.Các dự án khác cần lựa chọn đối tác đầu tư.
Chương II.
SƠ TUYỂN NHÀ THẦU
Sơtuyển nhà thầu quy định tại Điều 23 và Điều 34 của Quy chế Đấu thầu, cụ thể nhưsau:
Mục I. Quy định chung về sơ tuyển
1.Các gói thầu có giá trị từ 300 tỷ đồng trở lên đối với mua sắm hàng hoá và từ200 tỷ đồng trở lên đối với xây lắp đều phải tiến hành sơ tuyển. Tuỳ theo tínhchất của từng gói thầu, các gói thầu có gía trị dưới mức quy định nêu trên cũngcó thể tổ chức sơ tuyển trên cơ sở quyết định của người có thẩm quyền trong kếhoạch đấu thầu được duyệt.
2.Đối với các gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc xây lắp không qua sơ tuyển, trong hồsơ mời thầu phải yêu cầu nhà thầu nộp đủ các tài liệu về năng lực quy định tạiđiểm b khoản 2 Điều 9 của Quy chế Đấu thầu và kê khai năng lực, kinh nghiệmtheo các mẫu câu hỏi số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 nêu tại Mục II Phần Hồ sơ sơtuyển Phụ lục III của Thông tư này.
3.Thời gian sơ tuyển kể từ khi phát hành hồ sơ mời sơ tuyển cho đến khi công bốkết quả đối với đấu thầu quốc tế không quá 90 ngày, đối với đấu thầu trong nướckhông quá 60 ngày. Khuyến khích rút ngắn thời gian sơ tuyển.
Mục II. Hồ sơ mời sơ tuyển
Mẫuhồ sơ mời sơ tuyển nhà thầu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này. Hồ sơmời sơ tuyển nhà thầu do Bên mời thầu lập hoặc thuê chuyên gia thực hiện. Bênmời thầu có trách nhiệm trình người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phêduyệt hồ sơ mời sơ tuyển trước khi phát hành.
Mục III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Việcđánh giá hồ sơ dự sơ tuyển được tiến hành trên cơ sở chấm điểm theo 3 tiêu chuẩnvới những nội dung chính như sau:
1. Năng lực về kỹ thuật (khoảng từ 20 - 30% tổng số điểm), bao gồm:
a.Những sản phẩm kinh doanh chính;
b.Số lượng và trình độ cán bộ chuyên môn;
c.Dự kiến nhân sự và tổ chức hiện trường;
d.Dự kiến thầu phụ;
đ.Khả năng bố trí thiết bị cho việc thực hiện gói thầu;
e.Khả năng liên doanh liên kết và sử dụng thầu phụ Việt Nam.
2. Năng lực về tài chính (khoảng từ 30 - 40% tổng số điểm), baogồm:
a.Doanh thu trong 3 đến 5 năm gần đây (tuỳ theo từng gói thầu);
b.Tổng tài sản, vốn lưu động, lợi nhuận trước và sau thuế trong 3 đến 5 nămgần đây (tuỳ theo từng gói thầu);
c.Giá trị của các phần hợp đồng đang thực hiện chưa hoàn thành;
d.Khả năng tín dụng của nhà thầu và địa chỉ các ngân hàng cung cấp tín dụng chonhà thầu.
3. Kinh nghiệm (khoảng từ 30 - 40% tổng số điểm), bao gồm:
a.Số năm kinh nghiệm hoạt động;
b.Số lượng các hợp đồng có giá trị từ 50% trở lên so với giá gói thầu đang sơtuyển đã thực hiện trong vòng 3 đến 5 năm gần đây;
c.Số lượng các hợp đồng đã thực hiện trong phạm vi trên thế giới, trong khu vựcvà ở Việt Nam trong vòng 3 đến 5 năm gần đây có tính chất tương tự như gói thầuđang sơ tuyển.
Đốivới gói thầu mua sắm hàng hoá, tùy theo tính chất của từng gói thầu, yêu cầu vềthời gian nêu tại điểm a và b khoản 2, điểm b và c khoản 3 Mục này có thể íthơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án và cần được ngườicó thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Tuỳtheo tính chất của từng gói thầu mà xác định nội dung cụ thể và tỷ trọng điểmcho từng nội dung nêu tại khoản 1, 2 và 3 của Mục này. Điểm số được tính theothang điểm 100 hoặc 1000.
Mục IV. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Việcđánh giá hồ sơ dự sơ tuyển do Bên mời thầu hoặc thuê chuyên gia thực hiện. Hồsơ dự sơ tuyển được đánh giá là đạt yêu cầu sơ tuyển khi đạt số điểm tối thiểutừ 60% tổng số điểm trở lên và từng tiêu chuẩn về năng lực kỹ thuật, năng lựctài chính, kinh nghiệm đều đạt từ 50% trở lên điểm tối đa của tiêu chuẩn đó.
Chương III.
NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Mục I. Điều kiện tham dự thầu
1.Trường hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu quy định tại điểm c khoản 2 Điều 9 củaQuy chế Đấu thầu thì các đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc không đượcphép tham dự với tư cách là nhà thầu độc lập trong cùng một gói thầu dưới hìnhthức là nhà thầu chính (liên danh hoặc đơn phương).
2.Các nhà thầu nước ngoài tham gia đấu thầu ở Việt Nam phải cam kết mua sắm và sửdụng các vật tư thiết bị phù hợp về chất lượng và giá cả đang sản xuất, giacông và hiện có tại Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 10 của Quy chế Đấuthầu, nếu trong nước không có hoặc không có khả năng sản xuất, gia công thì nhàthầu được chào từ nguồn nhập ngoại trên cơ sở đảm bảo chất lượng và giá cả hợplý.
Mục II. Chỉ định thầu
Góithầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn, do tínhphức tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án được ápdụng hình thức chỉ định thầu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 4 cuả Quy chế Đấuthầu là gói thầu có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên đối với mua sắm hàng hoá hoặcxây lắp, có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên đối với tư vấn (trừ tư vấn lậpBáo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi) thuộc các dự án nhóm A,B,C và tương đươngdo người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định việc chỉ định thầu trên cơsở báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ý kiến bằng văn bản của cơ quantài trợ vốn và cơ quan liên quan khác. Đối với các gói thầu này nếu thuộc dự ánnhóm A hoặc tương đương thì việc chỉ định thầu sẽ do Thủ tướng Chính phủ quyếtđịnh trên cơ sở thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ý kiến bằng văn bản của cơquan tài trợ vốn và cơ quan liên quan khác, không phân cấp như đối với các góithầu nêu tại điểm c khoản 3 Điều 4 của Quy chế Đấu thầu.
Đốivới các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc cổ phần, việc chỉđịnh thầu nêu tại khoản 1 Mục VIII của Chương này.
Mục III. Mời thầu
Mờithầu thực hiện qua thông báo mời thầu hoặc gửi thư mời thầu quy định tại khoản2 Điều 20, khoản 3 Điều 22, khoản 3 Điều 33, điểm b khoản 1 Điều 45 và khoản 2Điều 47 của Quy chế Đấu thầu, bao gồm:
1. Thông báo mời thầu
Thôngbáo mời thầu áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi. Mẫu thông báo mời thầunêu tại Phụ lục I, II và III của Thông tư này.
Bênmời thầu phải tiến hành thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng tuỳtheo quy mô và tính chất của gói thầu trên các tờ báo phổ thông hàng ngày, phươngtiện nghe nhìn và các phương tiện khác, nhưng tối thiểu phải đảm bảo 3 kỳ liêntục và phải thông báo trước khi phát hành hồ sơ mời thầu 5 ngày đối với góithầu quy mô nhỏ và trước 10 ngày đối với các gói thầu khác kể từ ngày thông báolần đầu.
Trongtrường hợp đấu thầu quốc tế, Bên mời thầu phải thông báo theo quy định tạikhoản này và phải thông báo ít nhất trên một tờ báo tiếng Anh được phát hànhrộng rãi ở Việt Nam hoặc theo quy định của nhà tài trợ.
2. Gửi thư mời thầu
Gửithư mời thầu được thực hiện đối với các gói thầu thực hiện hình thức đấu thầuhạn chế, đối với các gói thầu đã qua sơ tuyển, các gói thầu tư vấn đã có danhsách ngắn được chọn. Bên mời thầu cần gửi trực tiếp thư mời thầu, qua Fax, quađường bưu điện hoặc các phương tiện khác tới nhà thầu trong danh sách mời đã đượcngười có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thời gian từ khi gửi thưmời thầu đến khi phát hành hồ sơ mời thầu ít nhất là 7 ngày đối với đấu thầuquốc tế và 5 ngày đối với đấu thầu trong nước, 3 ngày đối với gói thầu quy mônhỏ. Mẫu thư mời thầu đối với từng lĩnh vực cụ thể được nêu tại các Phụ lục I,II và III của Thông tư này.
Mục IV. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu
Thờigian tối thiểu để chuẩn bị hồ sơ dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quychế Đấu thầu. Trường hợp cần sửa đổi hồ sơ mời thầu, ngoài quy định đã nêu tạikhoản 1 Điều 12 của Quy chế Đấu thầu, đối với gói thầu quy mô nhỏ Bên mời thầucần thông báo cho các nhà thầu trước thời điểm đóng thầu là 5 ngày để nhà thầucó đủ thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
Mục V. Tiếp nhận hồ sơ dự thầu
Việctiếp nhận hồ sơ dự thầu quy định tại khoản 5 Điều 20, khoản 4 Điều 22, khoản 4Điều 33, điểm c khoản 1 Điều 45, khoản 3 Điều 47 của Quy chế Đấu thầu được thựchiện như sau:
1.Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưuđiện theo địa chỉ và thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu.
2.Bên mời thầu không nhận hồ sơ dự thầu hoặc bất kỳ tài liệu bổ sung nào, kể cảthư giảm giá sau thời điểm đóng thầu (trừ tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu theoyêu cầu của Bên mời thầu quy định tại Điều 11 của Quy chế Đấu thầu). Các hồ sơdự thầu nộp sau thời điểm đóng thầu được xem là không hợp lệ và được gửi trảlại cho nhà thầu theo nguyên trạng.
3.Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản thôngbáo xin sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu và Bên mời thầu phải nhận được đề nghịcủa nhà thầu trước thời điểm đóng thầu quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.
Mục VI. Mở thầu
Việcmở thầu quy định tại khoản 1 Điều 13 của Quy chế Đấu thầu, bao gồm:
1. Chuẩn bị mở thầu
Bênmời thầu mời đại diện của từng nhà thầu và có thể mời đại diện của các cơ quanquản lý có liên quan đến tham dự mở thầu để chứng kiến. Việc mở thầu được tiếnhành theo địa điểm, thời gian ghi trong hồ sơ mời thầu, không phụ thuộc vào sựcó mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời.
2. Trình tự mở thầu
a.Thông báo thành phần tham dự.
b.Thông báo số lượng và tên nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.
c.Kiểm tra niêm phong các hồ sơ dự thầu.
d.Mở lần lượt các túi hồ sơ dự thầu, đọc và ghi lại các thông tin chủ yếu sau:
Tênnhà thầu;
Sốlượng bản chính, bản chụp hồ sơ dự thầu;
Giádự thầu, trong đó giảm giá;
Bảolãnh dự thầu nếu có;
Nhữngvấn đề khác.
đ.Thông qua biên bản mở thầu.
e.Đại diện Bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diện của các cơ quan quản lý cóliên quan (nếu có mặt) ký xác nhận vào biên bản mở thầu.
g.Tổ chuyên gia hoặc Bên mời thầu ký xác nhận vào bản chính hồ sơ dự thầu trướckhi tiến hành đánh giá theo quy định tại khoản 1 Điều13 của Quy chế Đấu thầu.Bản chính hồ sơ dự thầu được bảo quản theo chế độ bảo mật và việc đánh giá đượctiến hành theo bản chụp.
Mục VII. Danh sách ngắn
Danhsách ngắn các nhà thầu quy định tại khoản 21 Điều 3 của Quy chế Đấu thầu, baogồm:
1.Danh sách ngắn đối với gói thầu tư vấn là danh sách mời tham dự đấu thầu tư vấnbao gồm ít nhất 5 nhà thầu. Trường hợp không đủ số lượng 5 nhà thầu tham dự,Bên mời thầu cần báo cáo người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền quyết định.
2.Danh sách ngắn đối với gói thầu mua sắm hàng hoá hoặc xây lắp là danh sách cácnhà thầu được chọn thông qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật bao gồm tất cả cácnhà thầu đạt số điểm từ điểm tối thiểu trở lên về mặt kỹ thuật đã quy địnhtrong tiêu chuẩn đánh giá được duyệt.
Mục VIII. Phân cấp trách nhiệm về đấu thầu
Phâncấp trách nhiệm về đấu thầu quy định tại Điều 52 của Quy chế Đấu thầu như sau:
1.Hội đồng quản trị (hoặc người được Hội đồng quản trị uỷ quyền) của doanh nghiệpliên doanh (Công ty trách nhiệm hữu hạn), Đại diện hợp pháp của các bên thamgia hợp đồng hợp tác kinh doanh, Hội đồng quản trị (hoặc người được Hội đồngquản trị uỷ quyền) của doanh nghiệp cổ phần (Công ty cổ phần) có trách nhiệmsau đây đối với các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc cổ phầnthuộc quyền quản lý quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Quy chế Đấu thầu:
a.Phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án, phê duyệt kết quả đấu thầu các gói thầucủa dự án và quyết định việc chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện đốivới các gói thầu quy định tại các khoản 3,5 và 6 Điều 4 của Quy chế Đấu thầutrên cơ sở thoả thuận của cơ quan cấp Giấy phép đầu tư (đối với dự án liêndoanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh), thoả thuận của cơ quan quyết định việc gópvốn cổ phần của Nhà nước vào doanh nghiệp (đối với dự án của doanh nghiệp cổphần);
b.Phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu quy định tại điểm b, c, d,đ, e, g và i khoản 1 Điều 51 của Quy chế Đấu thầu.
2.Người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm phê duyệt cácnội dung cơ bản của quá trình đấu thầu quy định tại Điều 51 của Quy chế Đấuthầu đối với các dự án thuộc phạm vi được quyền quyết định đầu tư.
Mục IX. Bảo mật hồ sơ, tài liệu, thông tin trong quá trình đấu thầu
Hồsơ, tài liệu, thông tin có liên quan đến gói thầu trong suốt quá trình đấu thầuđược xem là những bí mật về thương mại cần được bảo mật theo Pháp lệnh bảo vệbí mật nhà nước. Việc bảo mật hồ sơ, tài liệu, thông tin trong suốt quá trìnhđấu thầu quy định tại khoản 1 Điều 13 và Điều 56 của Quy chế Đấu thầu bao gồm:
1.Cá nhân, tập thể của Bên mời thầu, tư vấn lập hồ sơ mời thầu, cơ quan thẩm địnhvà phê duyệt hồ sơ mời thầu không được tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu với bấtcứ đối tượng nào trước ngày phát hành hồ sơ mời thầu;
2.Bên mời thầu có trách nhiệm bảo mật hồ sơ dự thầu của các nhà thầu đã nộp. Nhàthầu có trách nhiệm bảo mật hồ sơ dự thầu của mình cho đến khi công bố kết quảđấu thầu. Đối với hồ sơ dự thầu chào hàng cạnh tranh được gửi qua Fax cũng phảiđược bảo mật như đối với hồ sơ dự thầu khác;
3.Cá nhân, tập thể của Bên mời thầu, của Tổ chuyên gia hoặc Tư vấn có trách nhiệmđánh giá hồ sơ dự thầu không được tiết lộ các thông tin có liên quan đến quátrình xét thầu như nội dung các hồ sơ dự thầu, các sổ tay ghi chép và các biênbản cuộc họp về xét thầu, các ý kiến nhận xét đánh giá của chuyên gia hoặc tưvấn đối với từng nhà thầu và các tài liệu có liên quan khác;
4.Các phương tiện thông tin đại chúng không đưa các thông tin có liên quan đếnxét thầu nêu tại khoản 3 Mục này trong quá trình xét thầu kể từ sau thời điểmmở hồ sơ dự thầu đến thời điểm công bố kết quả đấu thầu;
5.Bênmời thầu, cơ quan trình duyệt kết quả đấu thầu, cơ quan thẩm định kết quả đấuthầu và người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền có trách nhiệm bảo mật hồ sơtrình duyệt kết quả đấu thầu nêu tại khoản 2 Mục I Chương I Phần thứ năm củaThông tư này và các tài liệu liên quan đến báo cáo thẩm định kết quả đấu thầucủa cơ quan thẩm định nêu tại khoản 3 Mục II Chương I Phần thứ năm của Thông tưnày.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU CỦA DỰ ÁN
Chương I.
LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
Kếhoạch đấu thầu được lập và trình duyệt để làm cơ sở cho việc thực hiện đấuthầu. Khi xây dựng kế hoạch đấu thầu cần sử dụng các cơ quan, tổ chức chuyênmôn hoặc cá nhân am hiểu về dự án. Tuỳ theo tính chất công việc và thời gianthực hiện, việc lập kế hoạch đấu thầu được thực hiện như sau:
Mục I. Lập kế hoạch đấu thầu cùng với Quyết định đầu tư dự án
Đốivới dự án nhóm C, kế hoạch đấu thầu của dự án phải được lập và phê duyệt cùngthời điểm với Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo đầu tư và được thể hiệntrong Quyết định đầu tư (quy định tại khoản 11 Điều 24 và khoản 10 Điều 30 củaQuy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và Nghị định số 12/ 2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chínhphủ). Kế hoạch đấu thầu của dự án phải phù hợp với nội dung Báo cáo nghiên cứukhả thi hoặc Báo cáo đầu tư được duyệt và phù hợp với Quy chế Đấu thầu.
Ngoàicác dự án nhóm C, một số dự án khác nếu đủ điều kiện, có thể lập kế hoạch đấuthầu của dự án để đề nghị phê duyệt cùng với quyết định đầu tư, songphải đảm bảo các yêu cầu về kế hoạch đấu thầu nêu ở Điều 8 của Quy chế Đấuthầu.
Mục II. Lập kế hoạch đấu thầu sau khi có Quyết định đầu tư dự án
Đốivới các dự án còn lại, việc lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án đượctiến hành sau khi có Quyết định đầu tư được duyệt. Trong trường hợp này, căn cứđể lập kế hoạch đấu thầu của dự án là các tài liệu được phê duyệt hoặc có hiệulực như:
1.Báo cáo nghiên cứu khả thi và các văn bản giải trình bổ sung trong quá trìnhthẩm định dự án nếu có;
2.Quyết định đầu tư;
3.Điều ước quốc tế về tài trợ đối với các dự án sử dụng nguồn tài trợ quốc tế;
4.Dự toán, tổng dự toán được duyệt (nếu có);
5.Khả năng cung cấp vốn, tình hình thực tế của dự án;
6.Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có).
Chương II.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU CỦA DỰ ÁN
Kếhoạch đấu thầu bao gồm nội dung các công việc của dự án cần được thực hiện theoQuy chế Đấu thầu. Khi xây dựng kế hoạch đấu thầu cần đảm bảo đầy đủ 6 nội dungquy định tại khoản 2 Điều 8 của Quy chế Đấu thầu, cụ thể như sau:
Mục I. Phân chia gói thầu
1.Việc phân chia dự án thành gói thầu cần căn cứ vào công nghệ, tính chất kỹthuật hoặc trình tự thực hiện dự án. Gói thầu cần được phân chia theo quy môhợp lý và đảm bảo tính đồng bộ của dự án. Không phân chia gói thầu quá nhỏ đểthực hiện chỉ định thầu hoặc gói thầu quá lớn ảnh hưởng đến cơ hội tham gia củacác nhà thầu trong nước khi tổ chức đấu thầu quốc tế.
2.Trong trường hợp đặc biệt, gói thầu cũng có thể chia thành nhiều phần để thựchiện theo một hoặc nhiều hợp đồng và cần quy định rõ trong hồ sơ mờithầu để nhà thầu có thể chào thầu cho một, nhiều phần hoặc toàn bộ gói thầu.
Mục II. Giá gói thầu và nguồn tài chính
Giágói thầu được xây dựng trên cơ sở phù hợp với cơ cấu tổng mức đầu tư trong Báocáo nghiên cứu khả thi hoặc dự toán, tổng dự toán của dự án được người có thẩmquyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mỗi gói thầu cần xác định rõ nguồn tàichính như vốn ngân sách, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tưphát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp, vốn do nhàthầu thu xếp hoặc các nguồn vốn khác.
Mục III. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu
Tuỳtheo tính chất công việc của từng gói thầu và tình hình thực tế của dự án đểxác định hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu cho phù hợp. Việcđấu thầu được thực hiện trên cơ sở từng gói thầu nghĩa là một gói thầu chỉ có 1hồ sơ dự thầu và được tổ chức đấu thầu 1 lần. Tương ứng với mỗi gói thầu chỉ cómột hình thức lựa chọn nhà thầu và một phương thức đấu thầu.
Mục IV. Thời gian tổ chức đấu thầu cho từng gói thầu
Thờigian tổ chức đấu thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu cho đến khicông bố kết quả đấu thầu.
Mục V. Loại hợp đồng
Tuỳtheo tính chất và thời gian thực hiện gói thầu mà lựa chọn loại hợp đồng chophù hợp. Trong trường hợp gói thầu đựợc thực hiện theo nhiều hợp đồng thì cáchợp đồng đó có thể thực hiện theo cùng hoặc khác nhau về loại hợp đồng tuỳ theoyêu cầu về nội dung và thời gian thực hiện, nhưng phải nêu rõ trong hồ sơ mờithầu.
Mục VI. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thờigian thực hiện hợp đồng dự kiến cho từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu phảiphù hợp với tiến độ của dự án được duyệt và tính khả thi của việc thực hiện góithầu.
Chương III.
TRÌNH DUYỆT, THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU CỦA DỰ ÁN
Mục I. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu
1. Trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu
Chủđầu tư có trách nhiệm trình kế hoạch đấu thầu của dự án lên người có thẩm quyềnphê duyệt. Đối với các dự án nhóm A và tương đương việc trình kế hoạch đấu thầulên Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quanthuộc Chính phủ, Hội đồng quản trị của Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chínhphủ thành lập, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngthực hiện theo Quy chế làm việc của Chính phủ. Trường hợp Hội đồng quản trịTổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập (Tổng công ty 91) trìnhkế hoạch đấu thầu lên Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản lý ngành (nếu có) cần có ýkiến nhận xét bằng văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ, trong đó nêu rõ những vấnđề về cơ sở pháp lý, về nội dung và tính hợp lý của kế hoạch đấu thầu do Hộiđồng quản trị Tổng công ty nhà nước nêu trên trình.
2. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch đấu thầu
a. Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu
Trongvăn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án cần thể hiện được các nội dungsau:
Phần công việc đã thực hiện
Phầncông việc đã thực hiện bao gồm các gói thầu hoặc công việc phục vụ cho việcchuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện đầu tư đã được thực hiện theo quy định nhưkhảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi vàmột số công việc khác nếu có. Đối với từng gói thầu hoặc công việc đã thực hiệncần nêu rõ tên đơn vị thực hiện, cấp quyết định, giá trị thực hiện, loại hợpđồng và thời gian thực hiện.
Phần công việc không đấu thầu
Phầnnày bao gồm các công việc không thể tiến hành đấu thầu như: chi phí cho Banquản lý dự án, chi phí đền bù, thuê quyền sử dụng đất, quyết toán công trình,chi phí chạy thử, các khoản lệ phí phải nộp, lãi vay trong thời gian xây dựng,vốn lưu động ban đầu để chuẩn bị sản xuất, những khoản vốn đóng góp được thểhiện bằng hiện vật, lao động của các tổ chức, cá nhân tham gia dự án được quyđịnh trong quyết định đầu tư, dự phòng phí và những khoản chi phí khác nếu có.
Phần công việc sẽ tổ chức đấu thầu (kế hoạch đấu thầu của dự án)
Baogồm những công việc còn lại của dự án cần tổ chức đấu thầu kể cả việc rà phábom mìn, xây dựng khu tái định cư. Cần giải trình rõ cơ sở của việc phân chiagói thầu, cơ sở của việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấuthầu và loại hợp đồng đối với từng gói thầu.
Tổnggiá trị các phần công việc đã tổ chức thực hiện, không đấu thầu và sẽ đấu thầucần phù hợp và không vượt tổng mức đầu tư được duyệt cho dự án.
b. Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt
Khitrình duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án, ngoài văn bản trình duyệt cần gửi kèmtheo bản chụp các tài liệu sau:
Báocáo nghiên cứu khả thi được duyệt và các văn bản giải trình bổ sung trong quátrình thẩm định dự án nếu có;
Quyếtđịnh đầu tư dự án;
Điềuước quốc tế về tài trợ đối với dự án sử dụng tài trợ quốc tế;
Dựtoán, tổng dự toán được duyệt nếu có;
Cácvăn bản pháp lý có liên quan khác.
Mục II. Thẩm định kế hoạch đấu thầu của dự án
1. Trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu
a. Đối với các dự án nhóm A và tương đương
BộKế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì thẩm định kế hoạch đấu thầu của dự ántrình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 2Điều 52 của Quy chế Đấu thầu.
b. Đối với dự án nhóm B và tương đương
Việcthẩm định kế hoạch đấu thầu của dự án do cấp thẩm định kết quả đấu thầu quyđịnh tại Bảng 1 Điều 53 của Quy chế Đấu thầu thực hiện, cụ thể như sau:
Đốivới các dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng quảntrị Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc người có thẩm quyền củadoanh nghiệp nhà nước được quyền quyết định đầu tư phê duyệt kế hoạch đấu thầuthì cấp thẩm định là đơn vị giúp việc về đấu thầu có liên quan trực thuộc;
Đốivới các dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngphê duyệt kế hoạch đấu thầu, cấp thẩm định kế hoạch đấu thầu là Sở Kế hoạch vàĐầu tư;
Đốivới các dự án do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, thị xã, huyện, thị trấn, xã, phườngphê duyệt kế hoạch đấu thầu, cấp thẩm định là đơn vị giúp việc về đấu thầu cóliên quan trực thuộc.
c. Đối với dự án nhóm C và các dự án có kế hoạch đấu thầu được phêduyệt cùng với quyết định đầu tư
Việcthẩm định kế hoạch đấu thầu của dự án là một nội dung của việc thẩm định dự án(trừ các dự án được lập báo cáo đầu tư không phải thẩm định), thuộc trách nhiệmcủa cơ quan thẩm định dự án nhưng phải đảm bảo theo đúng Quy chế Đấuthầu.
2. Nội dung thẩm định kế hoạch đấu thầu
Nộidung thẩm định kế hoạch đấu thầu của dự án bao gồm những công việc sau:
a.Kiểm tra cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch đấu thầu như Báo cáo nghiên cứukhả thi, Quyết định đầu tư, Điều ước quốc tế về tài trợ, dự toán, tổng dự toánvà các văn bản liên quan khác nếu có;
b.Kiểm tra sự phù hợp của nội dung kế hoạch đấu thầu so với các tài liệu có liênquan nêu tại điểm b khoản 2 Mục I Chương này và so với Quy chế Đấu thầu, tínhhợp lý của kế hoạch đấu thầu so với điều kiện thực tế;
c.Nhận xét và kiến nghị của cơ quan thẩm định.
3. Thời gian thẩm định kế hoạch đấu thầu
a. Đối với dự án nhóm A và tương đương
Thờigian thẩm định kế hoạch đấu thầu không quá 30 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơtheo quy định.
b. Đối với các dự án khác
Thờigian thẩm định kế hoạch đấu thầu không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơtheo quy định.
Mục III. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Ngườicó thẩm quyền có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch đấu thầu. Thời gian phê duyệtkế hoạch đấu thầu không quá 7 ngày kể từ khi nhận được văn bản báo cáo của cơquan thẩm định, trừ kế hoạch đấu thầu của các dự án nhóm A hoặc tương đương doThủ tướng Chính phủ phê duyệt thực hiện theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
Mục IV. Ví dụ về kế hoạch đấu thầu của dự án
Xemví dụ 1 Phụ lục IV.
Phần thứ ba
HỒ SƠ MỜI THẦU
Hồsơ mời thầu là toàn bộ tài liệu về các yêu cầu cho một gói thầu do Bên mời thầulập, được làm căn cứ pháp lý cho nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và Bên mờithầu đánh giá hồ sơ dự thầu.
Chương I.
LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU
Mục I. Trách nhiệm lập hồ sơ mời thầu
Việclập hồ sơ mời thầu quy định tại khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 22, khoản 2 Điều33, điểm a khoản 1 Điều 45, khoản 1 Điều 47 của Quy chế Đấu thầu do Bên mờithầu thực hiện hoặc thuê chuyên gia thực hiện. Hồ sơ mời thầu là một trongnhững yếu tố quan trọng quyết định chất lượng và hiệu quả của gói thầu. Khi lậphồ sơ mời thầu cần sử dụng các cơ quan, cá nhân có đủ năng lực, trình độ chuyênmôn về gói thầu, am hiểu về đấu thầu để đảm bảo chất lượng của hồ sơ mời thầu,tạo thuận lợi cho nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu và tạo thuận lợi cho việc xétthầu.
Mục II. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu
Việclập hồ sơ mời thầu thực hiện theo các căn cứ sau:
1.Quyết định đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư và Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báocáo đầu tư kèm theo. Đối với đấu thầu lựa chọn đối tác đầu tư để thực hiện dựán khi chưa có quyết định đầu tư, căn cứ vào văn bản chấp thuận của người cóthẩm quyền;
2.Kế hoạch đấu thầu được duyệt;
3.Thiết kế kỹ thuật kèm theo dự toán hoặc tổng dự toán được duyệt (bắt buộc đốivới gói thầu xây lắp);
4.Các quy định về đấu thầu của Nhà nước và Điều ước quốc tế về tài trợ đã ký nếusử dụng nguồn vốn ODA;
5.Các chính sách có liên quan khác của Nhà nước như thuế, tiền lương, ưu đãi nhàthầu trong nước hoặc chính sách khác.
Chương II.
YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG HỒ SƠ MỜI THẦU
Mục I. Yêu cầu đốivới hồ sơ mời thầu
Hồsơ mời thầu cần đầy đủ, chính xác, rõ ràng, khách quan và phù hợp vớicác căn cứ nêu tại Mục II Chương I Phần thứ ba của Thông tư này, theo những nộidung sau:
1. Về mặt kỹ thuật
a. Đối với tuyển chọn tư vấn
Cácnội dung trong Điều khoản tham chiếu nêu tại Mục IV Phụ lục I của Thông tư này.
b. Đối với mua sắm hàng hoá
Yêucầu về phạm vi cung cấp, số lượng, chất lượng hàng hoá, tiêu chuẩn công nghệ,tiêu chuẩn sản xuất, tính năng kỹ thuật, nguồn gốc thiết bị, thời gian bảohành, yêu cầu về môi trường.
c. Đối với xây lắp
Hồsơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lượng, yêu cầu về lao động, máy mócthiết bị thi công, yêu cầu về môi trường, tiến độ và các yêu cầu khác.
2. Về tài chính, thương mại
a.Giá dự thầu theo giá FOB, CIF hoặc theo các loại giá khác.
b.Đồng tiền bỏ thầu và tỷ giá so sánh.
c.Nguồn tài chính và các vấn đề có liên quan khác như tín dụng người mua, tíndụng người bán, lãi suất và phí các loại, thời gian vay trả.
d.Loại hợp đồng và các vấn đề liên quan.
đ.Điều kiện thanh toán.
3. Về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Tiêuchuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu cần nêu ngay trong hồ sơ mời thầu. Khi tiêu chuẩnđánh giá nêu trong hồ sơ mời thầu còn chưa cụ thể thì cần lập tiêu chuẩn đánhgiá chi tiết và phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệttrước khi mở thầu.Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm những nội dungchính sau:
a. Đối với gói thầu tư vấn
Sửdụng phương pháp chấm điểm để đánh giá hồ sơ dự thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơdự thầu tư vấn bao gồm:
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật (đánh giá về đề xuất kỹ thuật)
Tiêuchuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật là tiêu chuẩn đánh giá các nội dung của túi hồsơ đề xuất kỹ thuật của nhà thầu (hay còn được gọi tắt là tiêu chuẩn kỹ thuật),cụ thể là:
Về kinh nghiệm (khoảng 10 đến 20% tổng số điểm)
Nộidung này bao gồm:
Kinhnghiệm thực hiện các gói thầu tương tự: Số lượng các gói thầu tương tự do nhàthầu đã thực hiện trong vòng 3 đến 5 năm gần đây (tuỳ theo từng gói thầu).
Kinhnghiệm thực hiện các gói thầu có điều kiện tương tự: Số lượng các gói thầu cóđiều kiện tương tự về mặt tự nhiên, xã hội và kinh tế đã thực hiện trong vòng 3đến 5 năm gần đây.
Cácnội dung khác:
Nănglực nhà thầu: Số lượng, chất lượng đội ngũ chuyên gia hiện có của nhà thầu,doanh thu trong vòng 3 đến 5 năm gần đây.
Kinhnghiệm quản lý: Mức độ phù hợp về trình độ quản lý hiện tại của nhà thầu so vớiyêu cầu của gói thầu.
Cáchoạt động khác.
Tỷtrọng điểm và mức điểm yêu cầu tối thiểu của từng nội dung về kinh nghiệm đượcxác định tuỳ thuộc vào tính chất của từng gói thầu.
Về giải pháp và phương pháp luận (30-40% tổng số điểm)
Nộidung này bao gồm:
Hiểurõ mục đích yêu cầu của gói thầu: Mức độ hiểu biết của nhà thầu về mục đích,yêu cầu của gói thầu được nêu trong "Điều khoản tham chiếu".
Phươngpháp luận do nhà thầu đề xuất: Mức độ hoàn chỉnh, hợp lý của phương pháp luậndo nhà thầu đề xuất so với yêu cầu nêu trong "Điều khoản tham chiếu".
Sángkiến cải tiến: Các sáng kiến cải tiến do nhà thầu đề xuất sẽ được xem xét trongquá trình đánh giá.
Chươngtrình công tác: Tính hợp lý của sơ đồ tổ chức, biểu đồ công tác, lịch bố trínhân sự.
Cônglao động (tháng-người): Mức độ phù hợp về công lao động (tháng-người) do nhàthầu đề xuất so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
Đàotạo và chuyển giao công nghệ: Mức độ phù hợp so với yêu cầu của hồ sơ mời thầuvề nội dung đào tạo như số lượt người được đào tạo, thời gian đào tạo, hìnhthức đào tạo tại hiện trường, theo lớp, trong nước, ngoài nước; về nội dungchuyển giao công nghệ như tài liệu và các phần mềm cần chuyển giao.
Phươngtiện làm việc: Sự hợp lý về các yêu cầu hỗ trợ chỗ làm việc, trang thiết bị,cán bộ hỗ trợ của Bên mời thầu, phương tiện đi lại.
Cáchtrình bày: Mức độ trình bày hồ sơ dự thầu của nhà thầu.
Tỷtrọng điểm và mức điểm yêu cầu tối thiểu của từng nội dung về giải pháp và phươngpháp luận được xác định tuỳ thuộc vào tính chất của từng gói thầu.
Tiêu chuẩn về nhân sự (khoảng 50 đến 60% tổng số điểm)
Nộidung này bao gồm:
Nhânsự theo chức danh của từng chuyên gia: Chức danh nhân sự tham gia gói thầu thườngbao gồm cố vấn trưởng (đội trưởng) và chức danh của các chuyên gia khác thuộctừng lĩnh vực cụ thể. Tỷ trọng điểm và mức điểm yêu cầu tối thiểu của các chứcdanh được xác định căn cứ theo tính chất của từng gói thầu. Thông thường điểmcủa cố vấn trưởng (đội trưởng) chiếm tỷ trọng cao nhất. Khi đánh giá nhân sựtheo từng chức danh cần lưu ý một số điểm sau:
Đốivới cố vấn trưởng (đội trưởng): Yêu cầu về kinh nghiệm đối với chuyên gia nàylà đã làm cố vấn trưởng trong những dự án trước đây. Đồng thời yêu cầu về nănglực và kinh nghiệm của cố vấn này như yêu cầu đối với một chuyên gia thuộc lĩnhvực cụ thể khác. Chuyên gia với tư cách là cố vấn trưởng phải có tối thiểu 5năm công tác trở lên thuộc lĩnh vực chuyên môn có liên quan đến dự án.
Đốivới các chuyên gia thuộc các lĩnh vực cụ thể: Yêu cầu về trình độ học vấn vànhững kết quả đào tạo có liên quan đến gói thầu. Yêu cầu về phạm vi công việcvà kinh nghiệm thực hiện đối với gói thầu. Trong quá trình xây dựng tiêu chuẩnđánh giá cần phân biệt các chuyên gia làm việc thường xuyên và các chuyên gialàm hợp đồng cho nhà thầu.
Tuỳtheo tính chất của từng gói thầu, yêu cầu có chữ ký của những chuyên gia chủchốt cam kết về lý lịch cũng như quỹ thời gian để thực hiện gói thầu như quyđịnh nêu trong hồ sơ mời thầu (Mẫu 4 Mục VI Phụ lục I của Thông tư này).
Tiêuchuẩn nhân sự của từng chức danh được xem xét trên 4 nội dung sau:
Kinhnghiệm chung (10-20% tổng số điểm của từng chức danh): Trình độ học vấn, số nămcông tác.
Kinhnghiệm có liên quan đến gói thầu (60-70% tổng số điểm của từng chức danh): Số lượnggói thầu tương tự đã thực hiện.
Cácyếu tố khác (10-20% tổng số điểm của từng chức danh): Kinh nghiệm làm việc ở nướcngoài, ngoại ngữ...
Biênchế thường xuyên của các chuyên gia thuộc nhà thầu (5% tổng số điểm của từngchức danh).
Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật và giá
Tiêuchuẩn đánh giá tổng hợp bao gồm tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật và tiêu chuẩn vềgiá, trong đó tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật không được dưới 70% và tiêu chuẩn vềgiá không vượt quá 30% tổng số điểm. Phương pháp đánh giá, công thức xác địnhđiểm giá và điểm tổng hợp được nêu tại khoản 9 Mục III Phụ lục I của Thông tưnày.
b. Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Tiêuchuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu đối với gói thầu mua sắmhàng hoá quy định tại khoản 1 Điều 29 của Quy chế Đấu thầu bao gồm các nội dungsau:
Nănglực sản xuất và kinh doanh: Sản phẩm sản xuất và kinh doanh chính (số lượng vàchủng loại), số lượng và trình độ cán bộ chuyên môn, cơ sở vật chất kỹ thuậtcủa nhà thầu.
Nănglực tài chính: Tổng tài sản, vốn lưu động, doanh thu, lợi nhuận trước và sauthuế trong thời gian 3 đến 5 năm gần đây.
Kinhnghiệm: Số năm kinh nghiệm hoạt động. Số lượng các hợp đồng tương tự đã thựchiện trong thời gian 3 đến 5 năm gần đây tại Việt Nam và nước ngoài.
Tuỳtheo tính chất của từng gói thầu, yêu cầu về thời gian để tính năng lực tàichính (qua các chỉ tiêu về tổng tài sản, vốn lưu động, doanh thu, lợi nhuận) vàyêu cầu về thời gian đã thực hiện các hợp đồng tương tự có thể quy định ít hơn3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án và cần được người cóthẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Khôngtiến hành chấm điểm mà chỉ xem xét trên 2 tiêu thức "đạt" hoặc"không đạt" đối với 3 nội dung trên để xác định khả năng tham dự thầucủa nhà thầu. Nhà thầu đạt cả 3 nội dung trên, được xem là đủ năng lực và kinhnghiệm để tham dự thầu.
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Tiêuchuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 29 của Quy chếĐấu thầu bao gồm các nội dung sau:
Yêu cầu về kỹ thuật
Khảnăng đáp ứng các yêu cầu về phạm vi cung cấp, số lượng, chất lượng hàng hoá,tiêu chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, tính năng kỹ thuật, tỷ lệ giữa vật tưthiết bị nhập ngoại và sản xuất gia công trong nước.
Đặctính kinh tế kỹ thuật, mã hiệu thiết bị vật tư, tên hãng và nước sản xuất, nămsản xuất.
Tínhhợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cungứng vật tư thiết bị đến nơi lắp đặt.
Khảnăng lắp đặt thiết bị, phương tiện lắp đặt và năng lực cán bộ kỹ thuật.
Khảnăng thích ứng về mặt kỹ thuật.
Khảnăng thích ứng về mặt địa lý.
Tácđộng đối với môi trường và biện pháp giải quyết.
Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu)
Các nội dung khác
Điềukiện hợp đồng: Mức độ đáp ứng các điều kiện hợp đồng nêu trong hồ sơ mời thầu.
Thờigian thực hiện hợp đồng so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu và cam kết hoànthành hợp đồng của nhà thầu.
Chuyểngiao công nghệ: Khả năng chuyển giao công nghệ cho toàn bộ dự án hoặc từng phầncủa dự án.
Đàotạo: Kế hoạch và nội dung đào tạo trong nước, ngoài nước cho cán bộ, công nhântrực tiếp thực hiện và tiếp thu công việc.
Cácnội dung khác nếu có.
Sửdụng thang điểm 100 hoặc 1000 để đánh giá đối với các nội dung nêu trên về mặtkỹ thuật để chọn danh sách ngắn. Tuỳ theo tính chất của từng gói thầu mà xácđịnh tỷ trọng điểm và mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng nội dung. Điểmtối thiểu của tất cả các nội dung trên theo quy định không được thấp hơn 70%tổng số điểm, nghĩa là điểm tối thiểu có thể là 70, 71, 72... 80%... tuỳ theotính chất của từng gói thầu.
Tiêu chuẩn đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá
Tiêuchuẩn đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm những nội dung chủyếu sau:
Thờigian sử dụng: Tuổi thọ máy, thời gian khấu hao;
Côngsuất của toàn bộ dây chuyền sản xuất, công suất của thiết bị chính (tính ra giáđơn vị sản phẩm). Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm;
Côngnghệ sản xuất: Xuất xứ của thiết bị, tiêu chuẩn chế tạo, trình độ công nghệ;
Chiphí vận hành: Tổn thất khi vận hành, tiêu hao nguyên nhiên vật liệu, phụ tùngthay thế và các khoản chi phí vận hành khác nếu có;
Chiphí bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn;
Điềukiện thương mại (điều kiện thanh toán, bảo hành), điều kiện tài chính (lãi suấtvay, các loại phí ).
c. Đối với gói thầu xây lắp
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
Tiêuchuẩn về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu quy định tại khoản 2 Điều 40 củaQuy chế Đấu thầu bao gồm:
Kinhnghiệm: Số năm kinh nghiệm hoạt động. Số lượng các hợp đồng tương tự đã thựchiện trong vòng 3 đến 5 năm gần đây ở vùng địa lý tương tự, ở hiện trường tươngtự;
Sốlượng, trình độ cán bộ, công nhân kỹ thuật của nhà thầu;
Nănglực tài chính: Doanh thu, lợi nhuận trước và sau thuế, vốn lưu động trong vòng3 đến 5 năm gần đây.
Khôngtiến hành chấm điểm mà chỉ xem xét trên 2 tiêu thức "đạt" hoặc"không đạt" đối với 3 nội dung trên để xác định khả năng tham dự thầucủa nhà thầu. Nhà thầu đạt cả 3 nội dung trên, được xem là đủ năng lực và kinhnghiệm để tham dự thầu.
Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Tiêuchuẩn đánh gía về mặt kỹ thuật quy định tại khoản 1,3 và 4 Điều 40 của Quy chếĐấu thầu bao gồm các nội dung sau:
Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng
Mứcđộ đáp ứng đối với các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng vật tư, thiết bị nêutrong hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.
Tínhhợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công: Sơ đồtổng tiến độ, sơ đồ tổ chức hiện trường, bố trí nhân sự, các giải pháp kỹthuật.
Cácbiện pháp bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện an toàn khác nhưphòng cháy, nổ, an toàn lao động.
Mứcđộ đáp ứng của thiết bị thi công: Số lượng, chủng loại, chất lượng của thiết bị( mức độ đã khấu hao), hình thức sở hữu của thiết bị ( tự có, đi thuê ) bố trícho gói thầu.
Cácbiện pháp đảm bảo chất lượng.
Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu)
Các nội dung khác
Tiếnđộ thi công: Mức độ đảm bảo tổng tiến độ quy định trong hồ sơ mời thầu và sựhợp lý về tiến độ hoàn thành giữa các hạng mục, phần việc của công trình cóliên quan.
Mứcđộ liên danh liên kết với nhà thầu Việt Nam, sử dụng thầu phụ Việt Nam của nhàthầu nước ngoài trường hợp đấu thầu quốc tế.
Nhữngnội dung khác nếu có yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
Tuỳtheo tính chất của từng gói thầu mà xác định tỷ trọng điểm và mức điểm yêu cầutối thiểu đối với từng nội dung.
Tiêu chuẩn đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá
Mặtbằng đánh giá có thể bao gồm các tiêu chuẩn sau:
Khốilượng, nguyên vật liệu theo hồ sơ mời thầu;
Chiphí vận hành, bảo dưỡng, duy tu công trình;
Điềukiện thi công;
Điềukiện thương mại (điều kiện thanh toán, bảo hành công trình), điều kiện tàichính (nếu có);
Thờigian thực hiện gói thầu;
Thờigian sử dụng công trình.
4. Các nội dung khác
a.Thuế các loại theo quy định của pháp luật.
b.Bảo hiểm, bảo hành công trình.
Mục II. Nội dung hồ sơ mời thầu
Tuỳtheo tính chất của từng gói thầu, nội dung chủ yếu của hồ sơ mời thầu được quyđịnh tại khoản 1 Điều 20 của Quy chế Đấu thầu đối với tuyển chọn tư vấn, Điều24 đối với mua sắm hàng hoá, Điều 35 đối với xây lắp, khoản 2 Điều 45 đối vớigói thầu quy mô nhỏ và khoản 1 Điều 47 đối với lựa chọn đối tác để thực hiện dựán. Ngoài ra, để có thông tin chi tiết hơn, nội dung hồ sơ mời thầu đối với 3lĩnh vực chủ yếu: tư vấn, mua sắm hàng hoá và xây lắp được hướng dẫn tại cácphụ lục kèm theo Thông tư này (đối với hồ sơ mời thầu lựa chọn đối tác thựchiện dự án có thể vận dụng theo các nội dung đối với tuyển chọn tư vấn), cụ thểnhư sau:
Phụlục I: Mẫu hướng dẫn Hồ sơ mời thầu tư vấn.
Phụlục II: Mẫu hướng dẫn Hồ sơ sơ tuyển và Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá.
Phụlục III: Mẫu hướng dẫn Hồ sơ sơ tuyển và Hồ sơ mời thầu xây lắp.
Chương III.
PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU
Phêduyệt hồ sơ mời thầu thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩmquyền được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Quy chế Đấu thầu. Thời gianphê duyệt hồ sơ mời thầu tối đa không quá 10 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏvà không quá 20 ngày đối với các gói thầu khác.
Phần thứ tư
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Chương I.
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU TƯ VẤN
Mục I. Quy định chung
Việcđánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13; khoản 7, 8 và9 Điều 20 của Quy chế Đấu thầu bao gồm hai bước sau:
1. Bước 1
Mởtúi hồ sơ đề xuất kỹ thuật để xem xét đánh giá bằng phương pháp chấm điểm.
2. Bước 2
Mởtúi hồ sơ đề xuất tài chính của các nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầuvề mặt kỹ thuật (đạt từ 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật trở lên) để xem xét,đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩnđánh giá chi tiết được phê duyệt trước thời điểm mở thầu. Sau đó, đánh giá tổnghợp về mặt kỹ thuật và giá căn cứ theo cơ cấu điểm đã được quy định trong hồ sơmời thầu để xếp hạng hồ sơ dự thầu.
Mục II. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
1. Đánh giá sơ bộ
a.Xem xét tính phù hợp về mặt hành chính pháp lý của từng hồ sơ dự thầu đối vớiyêu cầu của hồ sơ mời thầu.
b.Làm rõ hồ sơ dự thầu: Việc làm rõ hồ sơ dự thầu được quy định tại Điều 11 củaQuy chế Đấu thầu. Trong văn bản yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu cần ghirõ thời gian mà nhà thầu cần gửi văn bản làm rõ.
2. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
Đánhgiá chi tiết từng hồ sơ dự thầu về mặt kỹ thuật trên cơ sở tiêu chuẩn đánh giáđược quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được phêduyệt trước thời điểm mở thầu nêu tại điểm a khoản 3 Mục I Chương II Phần thứba của Thông tư này.
Mục III. Đánhgiá hồ sơ đề xuất tài chính
Saukhi đánh giá về đề xuất kỹ thuật, danh sách các nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹthuật (đạt từ 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật trở lên) cần được trình người cóthẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt và được mở tiếp túi hồ sơ đề xuấttài chính để chấm điểm về giá. Sau đó các hồ sơ dự thầu sẽ được đánh giá tổnghợp theo cơ cấu điểm về mặt kỹ thuật và giá được quy định trong hồ sơ mời thầuđể xếp hạng.
Mục IV. Thương thảo hợp đồng
Căncứ quyết định phê duyệt danh sách xếp hạng các nhà thầu qua bước đánh giá tổnghợp của người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền, Bên mời thầu mời nhà thầuxếp hạng thứ nhất đến thương thảo hợp đồng theo quy định tại khoản 11 Điều 20của Quy chế Đấu thầu.
Việcthương thảo hợp đồng cần tập trung thống nhất một số nội dung sau:
1.Nhiệm vụ và nội dung công việc chi tiết của tư vấn cần thực hiện;
2.Nội dung chuyển giao công nghệ và đào tạo;
3.Kế hoạch công tác và việc bố trí nhân sự;
4.Tiến độ;
5.Giải quyết thay đổi nhân sự nếu có;
6.Vấn đề bố trí điều kiện làm việc;
7.Nội dung chi phí tư vấn, bao gồm các khoản được quy định tại Điều 21 của Quychế Đấu thầu, trong đó lưu ý các chi phí ngoài lương thực hiện theo nguyên tắcthực thanh thực chi nhưng không vượt quá mức được thống nhất.
Nếucác nội dung thương thảo được thống nhất giữa 2 bên, trong đó giá trị hợp đồngđề nghị không vượt quá giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu được duyệt thì nhàthầu sẽ được kiến nghị trúng thầu. Trường hợp thương thảo không thành công, Bênmời thầu cần báo cáo người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền để xin phép mờinhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
Chương II .
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ CUNG CẤP HÀNG HOÁ
Việcđánh giá hồ sơ dự thầu cung cấp hàng hoá thực hiện theo quy định tại khoản 2Điều 13 và Điều 30 của Quy chế Đấu thầu với trình tự như sau:
Mục I. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ và xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dựthầu
Bênmời thầu xem xét tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của từng hồ sơ dự thầu đốivới các quy định trong hồ sơ mời thầu nhằm xác định các hồ sơ dự thầu đủ tưcách để xem xét tiếp. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dựthầu bao gồm các nội dung sau:
a.Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuấtđối với thiết bị phức tạp và có yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
b.Số lượng bản chính, bản chụp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
c.Đơn dự thầu được điền đầy đủ và có chữ ký hợp lệ của người đứng đầu tổ chức nhàthầu ký hoặc của người được uỷ quyền kèm theo giấy uỷ quyền;
d.Sự hợp lệ của bảo lãnh dự thầu;
đ.Biểu giá chào, biểu phân tích một số đơn gía chính nếu có;
e.Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu;
g.Các phụ lục, tài liệu kèm theo khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
h.Các yêu cầu khác nếu có.
2. Làm rõ hồ sơ dự thầu
Việclàm rõ hồ sơ dự thầu có thể thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp nhưng phải đượcthể hiện bằng văn bản để làm cơ sở pháp lý cho việc xem xét đánh giá hồ sơ dựthầu. Trong quá trình làm rõ, nhà thầu không được thay đổi bản chất hồ sơ dựthầu và không được thay đổi giá dự thầu.
3. Loại bỏ hồ sơ dự thầu
Hồsơ dự thầu bị loại bỏ khi không đáp ứng về tính hợp lệ, các yêu cầu cơ bản đượccoi là các điều kiện tiên quyết nêu trong hồ sơ mời thầu. Theo đó, các điềukiện tiên quyết để loại bỏ hồ sơ dự thầu bao gồm:
a.Tên nhà thầu không có trong danh sách đăng ký tham dự và danh sách mua hoặc đượccấp hồ sơ mời thầu;
b.Hồ sơ dự thầu không nộp đúng địa điểm và thời hạn quy định trong hồ sơ mờithầu, trong trường hợp này hồ sơ dự thầu sẽ được trả lại theo nguyên trạng;
c.Không có bảo lãnh dự thầu hoặc có bảo lãnh dự thầu nhưng không hợp lệ như cógiá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn, gửi không đúng địa chỉ theo yêucầu nêu trong hồ sơ mời thầu
d.Không nộp bản gốc, chỉ nộp bản chụp hồ sơ dự thầu;
đ.Không nộp đủ các giấy tờ hợp lệ quy định đối với điều kiện tham dự thầu như cácbản chụp về Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhàsản xuất nếu có yêu cầu;
e.Thiếu chữ ký hợp lệ trong đơn dự thầu;
g.Hồ sơ dự thầu đưa ra các điều kiện trái với yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
h.Hồ sơ dự thầu có giá dự thầu không cố định như chào thầu theo 2 mức giá, giá cókèm điều kiện;
i.Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu của cùng một gói thầu với tưcách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh;
k.Không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm theo tiêu chuẩn đánh giá nêutrong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được duyệt trước thời điểmmở thầu. Đối với các gói thầu đã qua sơ tuyển, cần cập nhật thông tin để kiểmtra lại các thông tin mà nhà thầu kê khai ở thời điểm sơ tuyển nhằm chuẩn xáckhả năng đáp ứng về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, loại bỏ những nhàthầu không còn đủ khả năng so với yêu cầu. Đối với các gói thầu không tiến hànhsơ tuyển, tiêu chuẩn năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được đánh giá theocác nội dung nêu tại điểm b khoản 3 Mục I Chương II Phần thứ ba của Thông tưnày;
l.Các điều kiện tiên quyết khác có tính đặc thù của gói thầu.
Nhàthầu vi phạm một hoặc các điều kiện tiên quyết nêu trên sẽ bị loại không đượcxem xét tiếp trong bước đánh giá chi tiết.
Mục II. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
1. Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Dựatrên tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật nêu tại điểm b khoản 3 Mục I Chương IIPhần thứ ba của Thông tư này, Bên mời thầu tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầutrên cơ sở chấm điểm.
Cáchồ sơ dự thầu đạt yêu cầu theo số điểm từ tối thiểu trở lên như quy định trongtiêu chuẩn đánh giá sẽ được chọn vào danh sách ngắn để tiếp tục đánh giá trongbước 2.
2. Bước 2: Đánh giá về tài chính, thương mại để xác định giá đánhgiá
Căncứ giá dự thầu của nhà thầu, Bên mời thầu tiến hành xác định giá đánh giá củacác hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo các nội dung và trình tự sau:
a. Sửa lỗi
Sửalỗi là việc sửa chữa những sai sót bao gồm lỗi số học, lỗi đánh máy, lỗi nhầmđơn vị. Nếu có sai lệch giữa đơn giá và tổng giá do việc nhân đơn giá với số lượngthì đơn giá dự thầu sẽ là cơ sở pháp lý.
Khitiến hành sửa lỗi theo nguyên tắc nêu trên, Bên mời thầu thông báo cho nhà thầubiết. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc sửa lỗi thì hồ sơ dự thầu đó sẽ bịloại. Trường hợp hồ sơ dự thầu có lỗi số học sai khác quá 15% (tính theo giátrị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc làm tăng hay giảm giá dự thầu khi xácđịnh giá đánh giá) so với gía dự thầu cũng sẽ không được xem xét tiếp.
b. Hiệu chỉnh các sai lệch
Bổsung hoặc điều chỉnh các nội dung chào thừa hoặc chào thiếu so với yêucầu của hồ sơ mời thầu:
Khixác định giá đánh giá, phần chào thừa sẽ được trừ đi, phần chào thiếu sẽ đượccộng thêm theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu thì lấy mứcchào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào thiếu) và lấy mức thấp nhất (nếuchào thừa) trong số các hồ sơ dự thầu khác thuộc danh sách ngắn.
Bổsung hoặc điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của hồ sơ dự thầu:
Việchiệu chỉnh những khác biệt trong hồ sơ dự thầu nhằm đảm bảo tính nhất quán củahồ sơ dự thầu. Những khác biệt trong hồ sơ dự thầu thường gặp cần được hiệuchỉnh bao gồm:
Trườnghợp có sai lệch giữa giá trị viết bằng số được thể hiện trong các Bảng hoặcBiểu và giá trị viết bằng chữ trong bản thuyết minh thì giá trị viết bằng chữsẽ là cơ sở pháp lý;
Trườnghợp có sự sai lệch giữa đơn giá tổng hợp trong Biểu gía tổng hợp và đơn giá chitiết trong Biểu phân tích đơn giá thì đơn gía chi tiết sẽ là cơ sở pháp lý;
Trườnghợp có sự sai lệch giữa nội dung chào về kỹ thuật và nội dung chào về tài chínhthì nội dung chào về kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý.
Hồsơ dự thầu có tổng giá trị các sai lệch vượt quá 10% (tính theo giá trị tuyệtđối, không phụ thuộc vào việc làm tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giáđánh giá) so với giá dự thầu sẽ bị loại không xem xét tiếp.
c. Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung
Chuyểnđổi giá dự thầu nếu có theo tỷ giá do Bên mời thầu quy định tại hồ sơ mời thầu.
d. Đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá
Việcđưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm những nội dung nêu tạiđiểm b khoản 3 Mục I Chương II Phần thứ ba của Thông tư này.
Mục III. Xếp hạng hồ sơ dự thầu
Xếphạng hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo giá đánh giá. Nhà thầu có giá đánhgiá thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất và được kiến nghị trúng thầu.
Mục IV. Ví dụ về đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hoá
Xemví dụ 2 Phụ lục IV.
Chương III.
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU VỀ XÂY LẮP
Việcđánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 vàĐiều 41 của Quy chế Đấu thầu với trình tự như sau:
Mục I.Đánh giá sơbộ hồ sơ dự thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu
Nộidung việc kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu được thựchiện như đối với các gói thầu mua sắm hàng hoá nêu tại khoản 1 Mục I Chương IIPhần thứ tư của Thông tư này.
Cáchồ sơ dự thầu được coi là đáp ứng cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời thầu khi thoảmãn các yêu cầu, điều kiện và đặc điểm kỹ thuật của hồ sơ mời thầu, không cónhững sai lệch hoặc hạn chế về tài liệu làm ảnh hưởng lớn tới quy mô, chất lượnghoặc việc thực hiện công trình, không hạn chế quyền hạn của Bên mời thầu hoặcnghĩa vụ của nhà thầu.
Việcxác định một hồ sơ dự thầu không hợp lệ hoặc không đáp ứng cơ bản phải đượctiến hành một cách khách quan theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
2. Làm rõ hồ sơ dự thầu
Việclàm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện như quy định đối với mua sắm hàng hoá nêu tạikhoản 2 Mục I Chương II Phần thứ tư của Thông tư này.
3. Loại bỏ hồ sơ dự thầu
Thựchiện như quy định đối với mua sắm hàng hoá nêu tại khoản 3 Mục I Chương II Phầnthứ tư của Thông tư này.
Riêngđối với việc xác định mức độ đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhàthầu, cần căn cứ theo tiêu chuẩn đã được quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêuchuẩn đánh giá chi tiết được duyệt trước thời điểm mở thầu nêu tại điểm c khoản3 Mục I Chương II Phần thứ ba của Thông tư này.
Mục II. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
1. Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Việcđánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn được dựa trên các yêu cầu vàtiêu chuẩn đánh giá đã quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chitiết đã được phê duyệt theo nội dung nêu tại điểm c khoản 3 Mục I Chương IIPhần thứ ba của Thông tư này.
Hồsơ dự thầu đạt số điểm từ tối thiểu trở lên như quy định trong tiêu chuẩn đánhgiá sẽ được chọn vào danh sách ngắn để tiếp tục đánh giá trong bước 2.
2. Bước 2: Đánh giá về tài chính, thương mại để xác định giá đánhgiá
Căncứ giá dự thầu của nhà thầu, Bên mời thầu tiến hành xác định giá đánh giá củacác hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo các nội dung và trình tự sau:
a. Sửa lỗi
Việcsửa lỗi được thực hiện giống như đối với mua sắm hàng hoá.
b. Hiệu chỉnh các sai lệch
Thựchiện giống như đối với mua sắm hàng hoá.
c. Chuyển đổi giá dự thầu sang một loại tiền chung
Saukhi hồ sơ dự thầu được kiểm tra, sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, Bên mời thầuphải chuyển đổi giá dự thầu từ các loại tiền khác nhau trong các hồ sơ dự thầunếu có sang một đồng tiền chung theo tỷ giá được quy định trong hồ sơ mời thầuđể làm căn cứ đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu.
d. Đưa về mặt một bằng để xác định giá đánh giá
Đưavề một mặt bằng để xác định giá đánh giá được thực hiện theo các tiêu chuẩn nêutại điểm c khoản 3 Mục I Chương II Phần thứ ba của Thông tư này.
Mục III. Xếp hạng nhà thầu theo giá đánh giá
Nhàthầu thuộc danh sách ngắn có giá đánh giá thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất vàđược kiến nghị trúng thầu.
Chương IV.
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU QUY MÔ NHỎ
Việcđánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu quy mô nhỏ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 45và khoản 4 Điều 45 của Quy chế Đấu thầu bao gồm những nội dung sau:
Mục I. Nguyên tắc đánh giá
1.Việc đánh giá cần đơn giản, đảm bảo nhanh, chính xác và công bằng.
2.Không chấm điểm mà chỉ xem xét trên 2 tiêu thức "đạt" hoặc"không đạt" để xác định danh sách ngắn các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầuvề kỹ thuật so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
3.Xác định giá để so sánh các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật thuộc danhsách ngắn để xếp hạng và chọn nhà thầu trúng thầu.
Mục II. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
1.Xem xét tính phù hợp của hồ sơ dự thầu theo các yêu cầu về hành chính, pháp lýđã được quy định trong hồ sơ mời thầu để xác định các nhà thầu có hồ sơ dự thầuhợp lệ. Có thể yêu cầu nhà thầu giải trình làm rõ hồ sơ dự thầu theo quy địnhchung.
2.Loại bỏ các hồ sơ dự thầu không hợp lệ, không đủ năng lực và kinh nghiệm theoyêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
Mục III. Đánh giá chi tiết về kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
1. Đối với mua sắm hàng hoá
a.Mức độ đáp ứng các yêu cầu về công nghệ, chất lượng, số lượng hàng hoá và tínhnăng kỹ thuật;
b.Thời gian thực hiện.
2. Đối với xây lắp
a.Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chứccung ứng vật tư thiết bị, biện pháp tổ chức thi công và lắp đặt;
b.Thời gian thực hiện.
Mục IV. Xác định giá để so sánh các hồ sơ dự thầu
Giáđể so sánh các hồ sơ dự thầu được xác định trên cơ sở giá dự thầu của nhà thầusau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch. Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch đượcthực hiện như đối với các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp nêu tại điểm a,b khoản 2 Mục II Chương II và tại điểm a, b khoản 2 Mục II Chương III Phần thứtư của Thông tư này. Nhà thầu nào có gía dự thầu sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnhsai lệch thấp nhất sẽ được xếp thứ nhất và được kiến nghị trúng thầu.
Mục V. Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu
Thờihạn đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ tối đa không quá 10ngày.
Mục VI. Ví dụ về đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu quy mô nhỏ
Xemví dụ 3 Phụ lục IV.
Phần thứ năm
TRÌNH DUYỆT, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT,
CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐẤU THẦU, HOÀN THIỆN VÀ KÝ HỢP ĐỒNG
Chương I.
TRÌNH DUYỆT, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾT QỦA ĐẤU THẦU
Mục I. Trình duyệt kết quả đấu thầu
1. Trách nhiệm trình duyệt kết quả đấu thầu
Chủđầu tư hoặc chủ dự án có trách nhiệm trình kết qủa đấu thầu lên người có thẩmquyền hoặc cấp có thẩm quyền để xem xét phê duyệt. Đối với gói thầu dự án nhómA và tương đương thuộc trách nhiệm phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, việctrình kết quả đấu thầu lên Thủ tướng Chính phủ do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng quản trị các Tổng công ty nhà nướcdo Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương thực hiện theo Quy chế làm việc của Chính phủ. Trường hợp Hộiđồng quản trị Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập trình kếtquả đấu thầu lên Thủ tướng Chính phủ, Bộ quản lý ngành (nếu có) cần có ý kiếnnhận xét bằng văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ, trong đó nêu rõ những vấn đề vềkỹ thuật, công nghệ, về quản lý ngành có liên quan đến gói thầu, nhận xét vàkiến nghị cụ thể về kết qủa đấu thầu do Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nướcnêu trên trình.
2. Hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu
Hồsơ trình duyệt kết quả đấu thầu bao gồm (áp dụng chung cho các lĩnh vực đấuthầu):
a. Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu
Vănbản trình duyệt kết quả đấu thầu cần nêu được các nội dung sau:
Nộidung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu;
Qúatrình tổ chức đấu thầu;
Kếtquả đánh giá hồ sơ dự thầu;
Đềnghị phê duyệt kết quả đấu thầu, trong đó nêu rõ tên nhà thầu được đề nghịtrúng thầu (kể cả tên nhà thầu liên danh hoặc thầu phụ nếu có), giá đề nghịtrúng thầu, loại hợp đồng và thời gian thực hiện. Đối với giá đề nghị trúngthầu phải đề cập tới các nội dung liên quan như thuế, dự phòng, trượt giá nếucó.
b. Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt
Tàiliệu kèm theo văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu bao gồm bản chụp các tàiliệu sau đây:
Báocáo đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;
Quyếtđịnh đầu tư hoặc văn bản pháp lý tương đương, Điều ước quốc tế về tài trợ nếucó;
Vănbản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu theo quy định tại điểma, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 51 của Quy chế Đấu thầu;
Quyếtđịnh thành lập Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;
Biênbản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhà thầulàm rõ hồ sơ dự thầu nếu có;
Biênbản thương thảo hợp đồng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn;
Dựthảo hợp đồng nếu có;
Hồsơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu;
Ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầucủa tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);
Cáctài liệu có liên quan khác.
Mục II. Thẩm định kết quả đấu thầu
1. Trách nhiệm thẩm định
Cơquan có trách nhiệm thẩm định kết quả đấu thầu được quy định tại Bảng 1 Điều 53của Quy chế Đấu thầu. Cơ quan thẩm định và cá nhân thẩm định kết quả đấu thầuphải đảm bảo am hiểu về công tác đấu thầu, nắm vững Quy chế Đấu thầu, khôngtham gia Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu gói thầu do mình có trách nhiệm thẩmđịnh, đảm bảo tính trung thực, khách quan, công bằng trong công tác thẩm địnhvà chịu trách nhiệm về các ý kiến thẩm định của mình như quy định tại Điều 52của Quy chế Đấu thầu.
2. Nội dung thẩm định kết quả đấu thầu
Nộidung thẩm định kết qủa đấu thầu bao gồm những vấn đề chủ yếu sau:
a.Kiểm tra những căn cứ pháp lý đối với việc tổ chức đấu thầu: Quyết định đầu tưđược duyệt, kế hoạch đấu thầu được duyệt, quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu,tiêu chuẩn đánh giá được duyệt, quyết định phê duyệt danh sách ngắn tư vấn thamdự thầu và danh sách xếp hạng các nhà thầu về đề xuất kỹ thuật, danh sách xếphạng tổng hợp kỹ thuật và tài chính đối với tuyển chọn tư vấn, quyết định thànhlập Tổ chuyên gia và những quyết định khác có liên quan nếu có;
b.Quy trình và thời gian tổ chức đấu thầu: Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu,thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu, thời gian mở thầu (theo biên bản mở thầu),thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu so với quy định;
c.Kiểm tra nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia: Tài liệu chấm điểm,ý kiến nhận xét đánh giá của từng chuyên gia, báo cáo tổng hợp của Tổ chuyêngia, đánh giá của tư vấn nước ngoài nếu có, sự phù hợp của nội dung đánh giátheo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt, mức độ chínhxác của việc đánh giá;
d.Kiểm tra những nội dung còn chưa rõ trong hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu;
đ.Những ý kiến khác nhau nếu có giữa Tổ chuyên gia, tư vấn nước ngoài, Bên mờithầu và các ý kiến khác.
Trongquá trình thẩm định kết quả đấu thầu cần lưu ý, việc thẩm định kết quả đấu thầukhông phải là việc đánh giá lại hồ sơ dự thầu.
3. Nội dung văn bản báo cáo thẩm định
Vănbản báo cáo kết quả thẩm định trình người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyềnphê duyệt kết quả đấu thầu bao gồm những nội dung chính sau:
a.Khái quát về dự án và gói thầu: Nêu khái quát về nội dung dự án và nội dung góithầu, cơ sở pháp lý đối với việc triển khai thực hiện đấu thầu;
b.Mô tả tóm tắt quá trình đấu thầu và kết quả xét thầu do cơ quan trình duyệt đềnghị;
c.Nhận xét chung của cơ quan thẩm định về mặt pháp lý, về quá trình tổ chức đấuthầu và xét thầu, về đề nghị của cơ quan trình duyệt đối với kết quả đấu thầu;
d.Kiến nghị của cơ quan thẩm định về kết quả đấu thầu và hướng giải quyết đối vớinhững trường hợp còn có vấn đề.
4. Thời gian thẩm định kết quả đấu thầu
Thờigian thẩm định kết quả đấu thầu quy định tại khoản 2 Điều 54 của Quy chế Đấuthầu không quá 30 ngày đối với các gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủtướng Chính phủ, không quá 20 ngày đối với các gói thầu khác kể từ ngày nhận đủhồ sơ hợp lệ. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, tuỳ theo tính chất của từng góithầu, việc thẩm định kết quả đấu thầu sẽ tuỳ thuộc vào yêu cầu của người cóthẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền trước khi phê duyệt. Thời gian thẩm định kếtquả đấu thầu gói thầu quy mô nhỏ không quá 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
MụcIII. Phê duyệt kết quả đấu thầu
Phêduyệt kết quả đấu thầu thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền hoặc cấp cóthẩm quyền quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Quy chế Đấu thầu. Trừ những góithầu có vướng mắc cần xử lý, thời gian phê duyệt kết quả đấu thầu không quá 5ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ và không quá 7 ngày đối với gói thầu khác kểtừ khi nhận được báo cáo của cơ quan thẩm định, trừ các gói thầu do Thủ tướngChính phủ phê duyệt thực hiện theo Quy chế làm việc của Chính phủ.
Chương II.
CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐẤU THẦU, THƯƠNG THẢO HOÀN THIỆN HỢPĐỒNG
Côngbố kết quả đấu thầu và thương thảo hoàn thiện hợp đồng quy định tại khoản 3Điều 13, khoản 13 Điều 20, khoản 8 Điều 22, khoản 8 Điều 33, khoản 7 Điều 47của Quy chế Đấu thầu bao gồm:
Mục I. Công bố kết quả đấu thầu
1. Nguyên tắc chung
Ngaysau khi có quyết định của người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền, Bên mờithầu tiến hành công bố kết quả đấu thầu qua việc thông báo bằng văn bản cho cácnhà thầu tham dự, bao gồm nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu, vềkết quả đấu thầu. Trong trường hợp không có nhà thầu nào trúng thầu hoặc huỷđấu thầu, Bên mời thầu cũng phải tiến hành thông báo cho các nhà thầu biết.
2. Cập nhật thông tin về năng lực nhà thầu
Trướckhi ký kết hợp đồng chính thức, Bên mời thầu cần cập nhật những thay đổi vềnăng lực của nhà thầu cũng như những thông tin khác có liên quan đến nhà thầu.Nếu phát hiện thấy có những thay đổi làm ảnh hưởng tới khả năng thực hiện hợpđồng như năng lực tài chính suy giảm, nguy cơ bị phá sản, Bên mời thầu phải kịpthời báo cáo người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Yêu cầu đối với thông báo trúng thầu
Bênmời thầu phải gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèmtheo dự thảo hợp đồng và những điểm lưu ý cần trao đổi khi thương thảo hoànthiện hợp đồng. Đồng thời Bên mời thầu cũng thông báo cho nhà thầu lịch biểunêu rõ yêu cầu về thời gian thương thảo hoàn thiện hợp đồng, nộp bảo lãnh thựchiện hợp đồng và ký hợp đồng.
Mục II. Thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng
1.Khi nhận được thông báo trúng thầu, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho Bên mờithầu thư chấp thuận thương thảo hoàn thiện hợp đồng. Trong phạm vi không quá 30ngày kể từ ngày thông báo, nếu Bên mời thầu không nhận được thư chấp thuận hoặcthư từ chối của nhà thầu, Bên mời thầu cần báo cáo người có thẩm quyền hoặc cấpcó thẩm quyền xem xét quyết định.
2.Theo lịch biểu đã được thống nhất, hai bên sẽ tiến hành thương thảo hoàn thiệnhợp đồng để tiến tới ký hợp đồng chính thức.
Thươngthảo hoàn thiện hợp đồng bao gồm những nội dung nhằm giải quyết các vấn đề còntồn tại, chưa hoàn chỉnh về hợp đồng đối với nhà thầu trúng thầu, đặc biệt làviệc áp giá đối với những sai lệch so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu trênnguyên tắc giá trị hợp đồng không vượt giá trúng thầu được duyệt. Việc thươngthảo hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giảipháp ưu việt do nhà thầu đề xuất.
Đốivới các gói thầu quy mô nhỏ, khi nhận được thông báo trúng thầu và dự thảo hợpđồng, nhà thầu và Bên mời thầu có thể ký ngay hợp đồng để triển khai thực hiện.
3.Bên mời thầu nhận bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu trước khiký hợp đồng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 32 của Quy chế Đấu thầu. Điềukiện để nhà thầu chuẩn bị bảo lãnh thực hiện hợp đồng là quyết định phê duyệtkết quả đấu thầu của người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền và công bốtrúng thầu của Bên mời thầu. Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đãký mới cấp giấy bảo lãnh, thì phải báo cáo nguời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩmquyền xem xét quyết định. Trong trường hợp này có thể ký hợp đồng trước nhưngđảm bảo phải có bảo lãnh trước khi hợp đồng có hiệu lực. Trường hợp nhà thầu đãký hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng nhưng không thực hiện hợp đồngthì Bên mời thầu có quyền không hoàn trả bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho nhàthầu.
3.Bên mời thầu chỉ hoàn trả bảo lãnh dự thầu nếu có, khi nhận được bảo lãnh thựchiện hợp đồng của nhà thầu trúng thầu. Đối với các nhà thầu không trúng thầu nhưngkhông vi phạm Quy chế Đấu thầu, kể cả khi không có kết quả đấu thầu, Bên mờithầu hoàn trả bảo lãnh dự thầu cho nhà thầu trong thời gian không quá 30 ngàykể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
Phần thứ sáu
THỎA THUẬN KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU VÀ KẾT QUẢ ĐẤU
THẦU ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN LIÊN DOANH, HỢP ĐỒNG HỢP TÁCKINH DOANH HOẶC CỔ PHẦN
Chương I.
TRÁCH NHIỆM THOẢ THUẬN
Đốivới các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh quy định tại điểm b khoản2 Điều 2 của Quy chế Đấu thầu, cơ quan nào cấp Giấy phép đầu tư thì cơ quan đócó trách nhiệm thoả thuận kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu. Đối với các dựán thuộc doanh nghiệp cổ phần quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Quy chếĐấu thầu, trách nhiệm thoả thuận kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu là cơquan quyết định việc góp vốn cổ phần của Nhà nước vào doanh nghiệp cổ phần.
Chương II.
THOẢ THUẬN VỀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
Mục I. Căn cứ pháp lý cho việc lập và thoả thuận kế hoạch đấu thầu
Căncứ pháp lý cho việc lập và thoả thuận kế hoạch đấu thầu đối với các dự án liêndoanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh là Giấy phép đầu tư và Báo cáo nghiên cứukhả thi kèm theo; đối với các dự án thuộc doanh nghiệp cổ phần là Quyết địnhđầu tư của doanh nghiệp.
Trườnghợp giá trị các gói thầu trong kế hoạch đấu thầu vượt tổng mức đầu tư,phải tiến hành điều chỉnh bổ sung Quyết định đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư theoquy định của pháp luật hiện hành trước khi đề nghị thoả thuận.
Mục II. Trách nhiệm đề nghị thoả thuận
Hộiđồng quản trị (hoặc người được Hội đồng quản trị uỷ quyền) của doanh nghiệpliên doanh, doanh nghiệp cổ phần hoặc Đại diện hợp pháp của các bên tham giahợp đồng hợp tác kinh doanh có trách nhiệm ra văn bản đề nghị thoả thuận về kếhoạch đấu thầu của dự án thuộc quyền quản lý.
Mục III. Hồ sơ đề nghị thoả thuận kế hoạch đấu thầu
Hồsơ đề nghị thoả thuận kế hoạch đấu thầu bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thoả thuận
Trongvăn bản đề nghị thoả thuận kế hoạch đấu thầu của dự án cần nêu được cơ sở pháplý của việc lập kế hoạch đấu thầu, cần nêu rõ các phần công việc đã thực hiện,phần công việc không đấu thầu và phần công việc sẽ tổ chức đấu thầu (kế hoạchđấu thầu của dự án) như yêu cầu nêu tại điểm a khoản 2 Mục I Chương III Phầnthứ hai của Thông tư này. Kế hoạch đấu thầu của dự án cần thể hiện đầy đủ cácnội dung nêu tại Chương II Phần thứ hai và Ví dụ 1 Phụ lục IV của Thông tư này.
Vănbản đề nghị thoả thuận viết bằng tiếng Việt.
2. Tài liệu kèm theo văn bản đề nghị thoả thuận
Khigửi văn bản đề nghị thoả thuận kế hoạch đấu thầu của dự án cần kèm theo bảnchụp các tài liệu sau: Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư, Báo cáo nghiên cứukhả thi và các tài liệu liên quan khác nếu có.
Mục IV. Thẩm định để thoả thuận kế hoạch đấu thầu
1. Trách nhiệm thẩm định
Đốivới các dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép đầu tư thì việc thẩm địnhkế hoạch đấu thầu để ra văn bản thoả thuận là trách nhiệm của Bộ Kế hoạch vàĐầu tư. Đối với các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, việc thẩm định nàythuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nội dung thẩm định kế hoạch đấu thầu
Nộidung thẩm định kế hoạch đấu thầu bao gồm những công việc được nêu tại khoản 2Mục II Chương III Phần thứ hai của Thông tư này.
3. Thời gian thẩm định và thoả thuận kế hoạch đấu thầu
Thờigian thẩm định và thoả thuận kế hoạch đấu thầu kể từ khi nhận đủ hồ sơ cho đếnkhi ra văn bản thoả thuận kế hoạch đấu thầu không quá 20 ngày.
Chương III.
THOẢ THUẬN VỀ KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
Mục I. Yêu cầu đối với việc thoả thuận kết quả đấu thầu
Việcthỏa thuận kết quả đấu thầu được thực hiện đối với các gói thầu có kế hoạch đấuthầu đã được thỏa thuận. Doanh nghiệp liên doanh, các bên tham gia hợp đồng hợptác kinh doanh hoặc doanh nghiệp cổ phần cần tổ chức đấu thầu sau khi có kếhoạch đấu thầu được thoả thuận và theo đúng nội dung kế hoạch đấu thầu đã đượcthoả thuận như về giá gói thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấuthầu, loại hợp đồng. Một số nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu như thànhlập Tổ chuyên gia hoặc tư vấn giúp việc đấu thầu, danh sách các nhà thầu thamgia đấu thầu hạn chế, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá, phê duyệt nội dunghợp đồng và những nội dung khác thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng quảntrị (hoặc người được Hội đồng quản trị uỷ quyền) của doanh nghiệp liên doanh,doanh nghiệp cổ phần hoặc Đại diện hợp pháp của các bên tham gia hợp đồng hợptác kinh doanh.
Mục II. Trách nhiệm đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu
Hộiđồng quản trị (hoặc người được Hội đồng quản trị uỷ quyền) của doanh nghiệpliên doanh, doanh nghiệp cổ phần hoặc Đại diện hợp pháp của các bên tham giahợp đồng hợp tác kinh doanh có trách nhiệm ra văn bản đề nghị thoả thuận kếtquả đấu thầu các gói thầu của dự án thuộc quyền quản lý.
Mục III. Hồ sơ đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu
Hồsơ đề nghị thoả thuận kết qủa đấu thầu bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu
Trongvăn bản đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu cần nêu được căn cứ pháp lý củaviệc tổ chức đấu thầu, nội dung của gói thầu, quá trình tổ chức đấu thầu, kếtquả đánh giá hồ sơ dự thầu, đề nghị về kết quả đấu thầu. Trong đó, nêu rõ tênnhà thầu được đề nghị trúng thầu (kể cả tên nhà thầu liên danh và thầu phụ nếucó), giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng và thời gian thực hiện. Đối với giáđề nghị trúng thầu cần đề cập tới các nội dung liên quan như thuế, dự phòng, trượtgiá nếu có.
Vănbản đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu viết bằng tiếngViệt.
2. Tài liệu kèm theo văn bản đề nghị thoả thuận
Tàiliệu kèm theo văn bản đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu bao gồm bản chụp cáctài liệu sau đây:
a.Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;
b.Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu theo quy định tạiđiểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 51 của Quy chế Đấu thầu;
c.Quyết định thành lập Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;
d.Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhàthầu làm rõ hồ sơ dự thầu nếu có;
đ.Biên bản thương thảo hợp đồng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn;
e.Dự thảo hợp đồng nếu có;
g.Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng thầu;
h.Các tài liệu liên quan khác.
Mục IV. Thẩm định để thoả thuận kết quả đấu thầu
1. Trách nhiệm thẩm định
Cơquan ra văn bản thoả thuận kết quả đấu thầu sẽ tiến hành thẩm định nếu thấy cầnthiết. Đối với các kế hoạch đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thoả thuận thìviệc thẩm định để ra văn bản thoả thuận kết quả đấu thầu là trách nhiệm của BộKế hoạch và Đầu tư. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngthoả thuận kết quả đấu thầu trên cơ sở thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nội dung thẩm định kết quả đấu thầu
Nộidung thẩm định kết quả đấu thầu bao gồm những công việc được nêu tại khoản 2Mục II Chương I Phần thứ năm của Thông tư này.
3. Thời gian thẩm định và thoả thuận kết quả đấu thầu
Thờigian thẩm định và thoả thuận kết quả đấu thầu tính từ ngày nhận đủ hồ sơ chotới khi ra văn bản thoả thuận kết quả đấu thầu không quá 20 ngày.
Phần thứ bảy
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Chương I.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mục I. Những vấn đề chuyển tiếp sauthời điểm ban hành Quy chế Đấu thầu
1.Đối với các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu thì thực hiện theo Nghị định43/CP và 93/CP.
2.Đối với các gói thầu đã trình kết quả đấu thầu, thì việc thẩm định và phê duyệtkết quả đấu thầu thực hiện theo phân cấp quy định tại Nghị định 43/CP và 93/CP.
3.Đối với các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu thì tổ chức thực hiện đấuthầu theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và Nghị định số14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 của Chính phủ.
4.Đối với các dự án ODA có Điều ước quốc tế về tài trợ ký trước thời điểm banhành Quy chế Đấu thầu thì vẫn tiếp tục thực hiện theo Điều ước đã ký.
Mục II. Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu
1.Theo định kỳ 6 tháng, cả năm, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải tổng hợp và báocáo bằng văn bản tới các cơ quan quản lý nhà nước cấp trên trực tiếp.
2.Hàng năm, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng Công ty nhà nướcdo Thủ tướng Chính phủ thành lập, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương có trách nhiệm tổng hợp và gửi báo cáo trước ngày 31 tháng 12về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và trình Thủ tướng Chính phủ.
Mục III. Kiểm tra việc thực hiện công tác đấu thầu
Kiểmtra việc thực hiện công tác đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 58và Điều 59 của Quy chế Đấu thầu với những nội dung sau:
1. Kiểm tra định kỳ và đột xuất
a.Việc kiểm tra theo định kỳ và kiểm tra đột xuất về đấu thầu được thực hiện nhưsau:
CácBộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các Tổng công ty nhà nướcdo Thủ tướng Chính phủ thành lập kiểm tra việc thực hiện đấu thầu của các đơnvị trực thuộc.
CácTỉnh và Thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện đấu thầu củacác quận, huyện, thị xã và các đơn vị hành chính tương đương trực thuộc.
BộKế hoạch và Đầu tư chủ trì cùng các Bộ, ngành, địa phương liên quan kiểm traviệc thực hiện đấu thầu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chínhphủ, các Tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập và các địa phương.
b.Nội dung công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất tập trung vào các vấn đề thuộccác gói thầu đã thực hiện, gồm:
Thủtục pháp lý;
Trìnhtự thực hiện;
Kếtquả đấu thầu;
Thờigian thực hiện các khâu trong quá trình đấu thầu.
2. Kiểm tra khi có vướng mắc, khiếu nại
Việckiểm tra các sự việc khi có vướng mắc, khiếu nại về đấu thầu của các tổ chứchoặc cá nhân được thực hiện khi có yêu cầu của người có thẩm quyền. Cơ quan cótrách nhiệm kiểm tra vướng mắc, khiếu nại về đấu thầu là cơ quan thẩm định kếtquả đấu thầu được quy định tại Bảng 1 Điều 53 của Quy chế Đấu thầu.
Chương II.
HIỆU LỰC THI HÀNH
Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thựchiện nếu có những vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổnghợp và xử lý trên cơ sở phối hợp với các Bộ ngành và cơ quan quản lý có liênquan./.
MỤC LỤC
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐẤU THẦU
Trang
Phần thứ nhất: Một số vấn đề chung
|
01
|
Chương I. Đối tượng áp dụng
|
01
|
Chương II. Sơ tuyển nhà thầu
|
02
|
Mục I. Quy định chung về sơ tuyển
|
02
|
Mục II. Hồ sơ mời sơ tuyển
|
02
|
Mục III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
|
02
|
Mục IV. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
|
03
|
Chương III. Những vấn đề khác
|
03
|
Mục I. Điều kiện tham dự thầu
|
03
|
Mục II. Chỉ định thầu
|
04
|
Mục III. Mời thầu
|
04
|
Mục IV. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu
|
05
|
Mục V. Tiếp nhận hồ sơ dự thầu
|
05
|
Mục VI. Mở thầu
|
05
|
Mục VII. Danh sách ngắn
|
06
|
Mục VIII. Phân cấp trách nhiệm về đấu thầu
|
06
|
Mục IX. Bảo mật hồ sơ, tài liệu, thông tin trong quá trình đấu
Thầu
|
07
|
|
|
Phần thứ hai: Kế hoạch đấu thầu của dự án
|
08
|
Chương I. Lập kế hoạch đấu thầu
|
08
|
Chương II. Nội dung kế hoạch đấu thầu của dự án
|
09
|
Chương III. Trình duyệt, thẩm định và phê duyệt kế hoạch
|
|
đấu thầu của dự án
|
10
|
Mục I. Trình duyệt kế hoạch đấu thầu
|
10
|
1.Trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu
|
10
|
2. Hồ sơ trình duyệt kế hoạch đấu thầu
|
10
|
Mục II. Thẩm định kế hoạch đấu thầu của dự án
|
11
|
1. Trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu
|
11
|
2. Nội dung thẩm định kế hoạch đấu thầu
|
12
|
3. Thời gian thẩm định kế hoạch đấu thầu
|
12
|
Mục III. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
|
12
|
Mục IV. Ví dụ về kế hoạch đấu thầu của dự án
|
12
|
|
|
Phần thứ ba: Hồ sơ mời thầu
|
13
|
Chương I. Lập hồ sơ mời thầu
|
13
|
Mục I. Trách nhiệm lập hồ sơ mời thầu
|
13
|
Mục II. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu
|
13
|
Chương II. Yêu cầu và nội dung hồ sơ mời thầu
|
13
|
Mục I. Yêu cầu đối với hồ sơ mời thầu
|
13
|
1. Về mặt kỹ thuật
|
13
|
2. Về tài chính, thương mại
|
14
|
3. Về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
|
14
|
4. Các nội dung khác
|
19
|
Mục II. Nội dung hồ sơ mời thầu
|
19
|
Chương III. Phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
20
|
|
|
Phần thứ tư: Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
20
|
Chương I. Đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn
|
20
|
Mục I. Quy định chung
|
20
|
Mục II. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
|
20
|
Mục III. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính
|
21
|
Mục IV. Thương thảo hợp đồng
|
21
|
Chương II. Đánh giá hồ sơ dự thầu cung cấp hàng hoá
|
21
|
Mục I. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
|
21
|
Mục II. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
|
23
|
Mục III. Xếp hạng hồ sơ dự thầu
|
24
|
Mục IV. Ví dụ về đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm hàng hoá
|
24
|
Chương III. Đánh giá hồ sơ dự thầu về xây lắp
|
24
|
Mục I. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
|
24
|
Mục II. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
|
25
|
Mục III. Xếp hạng nhà thầu theo giá đánh giá
|
26
|
Chương IV. Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ
|
26
|
Mục I. Nguyên tắc đánh giá
|
26
|
Mục II. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
|
26
|
Mục III. Đánh giá chi tiết về kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
|
26
|
Mục IV. Xác định giá để so sánh các hồ sơ dự thầu
|
27
|
Mục V. Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
|
27
|
Mục VI. Ví dụ về đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu quy mô nhỏ
|
27
|
|
|
Phần thứ năm: Trình duyệt, thẩm định, phê duyệt, công bố kết
|
|
quả đấu thầu, hoàn thiện và ký hợp đồng
|
27
|
Chương I. Trình duyệt, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu
|
27
|
Mục I. Trình duyệt kết quả đấu thầu
|
27
|
Mục II. Thẩm định kết quả đấu thầu
|
28
|
Mục III. Phê duyệt kết quả đấu thầu
|
30
|
Chương II. Công bố kết quả đấu thầu, thương thảo hoàn
|
|
thiện hợp đồng
|
30
|
Mục I. Công bố kết quả đấu thầu
|
30
|
Mục II. Thương thảo hoàn thiện và ký hợp đồng
|
31
|
|
|
Phần thứ sáu: Thoả thuận kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu
|
|
thầu đối với các dự án liên doanh, hợp đồng
|
|
hợp tác kinh doanh hoặc cổ phần
|
32
|
Chương I. Trách nhiệm thoả thuận
|
32
|
Chương II. Thoả thuận về kế hoạch đấu thầu
|
32
|
Mục I. Căn cứ pháp lý cho việc lập và thoả thuận kế hoạch
|
|
đấu thầu
|
32
|
Mục II. Trách nhiệm đề nghị thoả thuận
|
32
|
Mục III. Hồ sơ đề nghị thoả thuận kế hoạch đấu thầu
|
32
|
Mục IV. Thẩm định để thoả thuận kế hoạch đấu thầu
|
33
|
Chương III. Thoả thuận kết quả đấu thầu
|
33
|
Mục I. Yêu cầu đối với việc thoả thuận kết quả đấu thầu
|
33
|
Mục II. Trách nhiệm đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu
|
33
|
Mục III. Hồ sơ đề nghị thoả thuận kết quả đấu thầu
|
34
|
Mục IV. Thẩm định để thoả thuận kết quả đấu thầu
|
34
|
|
|
Phần thứ bảy: Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
|
35
|
Chương I. Tổ chức thực hiện
|
35
|
Mục I. Những vấn đề chuyển tiếp sau thời điểm ban hành
|
|
Quy chế Đấu thầu
|
35
|
Mục II. Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu
|
35
|
Mục III. Kiểm tra việc thực hiện công tác đấu thầu
|
35
|
Chương II. Hiệu lực thi hành.
|
36
|
|
|
Phụ lục I: Mẫu hướng dẫn hồ sơ mời thầu tư vấn
Phụ lục II: Mẫu hướng dẫn hồ sơ sơ tuyển và hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá
Phụ lục III: Mẫu hướng dẫn hồ sơ sơ tuyển và hồ sơ mời thầu xây lắp
Phụ lục IV: Một số ví dụ
|
|
PHỤ LỤC I
MẪU HƯỚNG DẪN
HỒ SƠ MỜI THẦU TƯ VẤN
I. THÔNG BÁO MỜI THẦU
1.(Tên Bên mời thầu) chuẩn bị thực hiện (nêu tóm tắt nội dung và mục đích của dựán) bằng nguồn vốn (ghi rõ nguồn vốn trong nước hoặc ngoài nước).
2.Để thực hiện dự án, (tên Bên mời thầu) sẽ tiến hành đấu thầu tuyển chọn một nhàtư vấn có khả năng thực hiện (nêu tóm tắt phạm vi dịch vụ tư vấn) cho dự án nóitrên.
3.(Tên Bên mời thầu) đề nghị các nhà tư vấn có kinh nghiệm và khả năng thực hiệndịch vụ tư vấn nói trên nếu mong muốn tham gia dự thầu để thực hiện dịch vụ tưvấn, xin gửi văn bản "bày tỏ nguyện vọng" đến địa chỉ sau:
[Ghiđịa chỉ, điện thoại của cơ quan và cá nhân phụ trách]
Vănbản "bày tỏ nguyện vọng" cần mô tả tóm tắt lịch sử, năng lực và kinhnghiệm của nhà tư vấn. Những nhà tư vấn được chấp nhận trong "danh sáchngắn" sẽ được mời dự thầu. Thời gian nhận văn bản "bày tỏ nguyệnvọng" chậm nhất vào ... giờ (địa phương) ..., ngày ... tháng ... năm ...tại (ghi địa điểm nhận văn bản).
4.Hồ sơ mời thầu sẽ được phát hành vào ... giờ (địa phương) ..., ngày ... tháng... năm ... tại (ghi địa điểm phát hành hồ sơ mời thầu).
II. THƯ MỜI THẦU
Ngày... tháng ... năm ...
Kínhgửi: (Tên và địa chỉ của nhà thầu)
1.(Bên mời thầu) chuẩn bị thực hiện (nêu khái quát nội dung dự án và mục tiêu đạtđược sau khi hoàn thành). (Tên Bên mời thầu) là cơ quan thực hiện dự án.
2.Để thực hiện dự án, (tên Bên mời thầu) sẽ tiến hành tuyển chọn một nhà tư vấncó khả năng thực hiện (nêu tóm tắt phạm vi dịch vụ tư vấn) theo phương thức đấuthầu hai túi hồ sơ.
3.Hồ sơ mời thầu sẽ được gửi cho các nhà thầu trong danh sách ngắn có tên dướiđây:
(Liệtkê các nhà thầu theo danh sách ngắn được duyệt)
4.Nhà thầu trúng thầu được lựa chọn trên cơ sở kết quả đánh giá về đề xuất kỹthuật kết hợp với đề xuất tài chính theo các nội dung nêu trong tài liệu này.
5.Đề nghị thông báo cho chúng tôi biết về việc đã nhận được hồ sơ mời thầu và khảnăng tham dự thầu (đơn phương hoặc liên danh).
Đạidiện Bên mời thầu
(Kýtên, đóng dấu)
III. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
1.Nhà thầu phải chuẩn bị đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính trong 2 túi hồ sơriêng biệt nhưng được nộp trong cùng một thời điểm.
2.Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu cần chứng minh sự hiểu biết của mình về yêu cầucủa gói thầu cũng như những nhiệm vụ cần thiết được quy định trong phạm vi Điềukhoản tham chiếu. Nhà thầu cần cung cấp đầy đủ các thông tin sau:
a.Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu (xem Mẫu 2 Mục VI). Trong phần kinhnghiệm nhà thầu cần nêu các gói thầu mà nhà thầu đã thực hiện với tư cách lànhà thầu chính. Nhà thầu cần xuất trình các hợp đồng hoặc bằng chứng khác theoyêu cầu của (tên Bên mời thầu) trước hoặc (nếu được lựa chọn) trong thời gianthương thảo hợp đồng.
b.Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện góithầu kể cả những thông tin chi tiết nếu thấy cần thiết.
c.Chương trình công tác: sơ đồ về tổ chức, sơ đồ mạng những công tác chủ yếu thểhiện trên đường găng, kế hoạch bố trí nhân sự. Kế hoạch nhân sự cần chỉ rõ ướctính thời gian (tách riêng thời gian làm việc tại trụ sở công ty, thời gian làmviệc tại hiện trường), kế hoạch thực hiện cho mỗi chuyên gia (chuyên gia quốctế và trong nước). Kế hoạch bố trí nhân lực được trình bày tại Mẫu 3 Mục VI.
d.Những góp ý nếu có để cải thiện nội dung Điều khoản tham chiếu.
đ.Đào tạo và chuyển giao công nghệ.
e.Tên, tuổi, tiểu sử, quá trình công tác và chi tiết kinh nghiệm công tác chuyênmôn của từng chuyên gia tham gia, trong đó đặc biệt lưu ý về mặt kinh nghiệmcần thiết phù hợp với yêu cầu của gói thầu (xem Mẫu 4 Mục VI). (Tên Bên mờithầu) yêu cầu mỗi chuyên gia phải cam đoan lý lịch tự khai của mình là đúngthông qua việc ký và ghi rõ ngày ký trên bản tự khai lý lịch của mình.
g.Các văn bản cam kết liên danh hoặc sử dụng thầu phụ trong nước nếu có.
h.Ước tính diện tích phòng làm việc, phương tiện đi lại, thiết bị văn phòng vàthiết bị nghiên cứu hiện trường, cán bộ hỗ trợ của Bên mời thầu... cần thiết đểthực hiện dịch vụ tư vấn.
3.Đề xuất tài chính được chuẩn bị trên cơ sở các yêu cầu và các quy định trong hồsơ mời thầu (xem mẫu biểu trong Mục VII). Chi phí tư vấn bao gồm tiền trả chochuyên gia (lương cơ bản, chi phí xã hội, chi phí quản lý, lãi công ty và phụcấp khác của chuyên gia) và các khoản chi ngoài lương (chi phí đi lại quốc tế,phụ cấp công tác, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, trang thiết bị làm việc,đào tạo và các chi phí khác).
Cáckhoản chi phí cần được trình bày dưới dạng biểu chi tiết. Đặc biệt, chi tiết vềchi phí trả cho chuyên gia như chi phí xã hội và chi phí quản lý cần được cơquan kiểm toán xác nhận. Đồng thời, cùng với các biểu kê khai chi tiết, nhà tưvấn cũng phải trình bản sao các báo cáo thu chi hàng năm đã được kiểm toán.Những thông tin do nhà thầu cung cấp sẽ được (tên Bên mời thầu) bảo mật theoquy định. Trong và sau thời gian thực hiện dịch vụ tư vấn, (tên Bên mời thầu)có quyền kiểm tra tiến độ thực hiện và sổ sách kế toán của nhà thầu có liênquan đến phạm vi dịch vụ tư vấn.
4.Hồ sơ dự thầu của nhà thầu cần được soạn thảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (tùytheo tính chất cụ thể của từng dự án), làm thành (nêu số bản gốc và bản sao) vànộp tại địa chỉ sau trước ... giờ (địa phương) ... ngày ..., tháng ... năm ...:
(Tên và địa chỉ của Bên mời thầu)
Ngoàira, nhà thầu cần thông báo cho (tên Bên mời thầu) về việc gửi hồ sơ dự thầu củamình như số bưu kiện, phương tiện gửi đi, dự kiến ngày bưu kiện đến...
5.Túi hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ được mở vào ... giờ (địa phương) ..., ngày ...tháng ... năm ... tại (ghi địa điểm mở thầu).
6.Việc đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật sẽ căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá tronghồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được thông qua trước thời điểmmở thầu. (Xem Mẫu 1 Mục VI).
7.Trong quá trình đánh giá, (tên Bên mời thầu) sẽ không xem xét hồ sơ đề xuất kỹthuật có sự thay đổi về năng lực, không đảm bảo thực hiện gói thầu.
8.(Tên Bên mời thầu) sẽ không chấp nhận những đề nghị thay đổi về nhân sự đã đềxuất trong khi đang tiến hành đánh giá các hồ sơ đề xuất kỹ thuật.
9.Hồ sơ đề xuất tài chính của tất cả các nhà thầu đạt từ 70% tổng số điểm về kỹthuật trở lên sẽ được mở để đánh giá và xếp hạng tổng hợp theo cơ cấu điểm giữakỹ thuật và giá (nêu tỷ lệ % giữa kỹ thuật và giá). Nhà thầu có giá dự thầuthấp nhất sẽ được số điểm giá tối đa, điểm giá của các nhà thầu khác sẽ đượcxác định bằng công thức sau: Giá dự thầu thấp nhất x 100
Điểmgiá =
(củanhà thầu đang xét) Giádự thầu của nhà thầu đang xét
Côngthức tính điểm tổng hợp đối với hồ sơ dự thầu:
Điểmtổng hợp = Điểm kỹ thuật x (K%) + Điểm giá x (G%)
Trongđó:
-K% là tỷ trọng về kỹ thuật (tối thiểu = 70%)
-G% là tỷ trọng về giá (tối đa = 30%)
Nhàthầu xếp hạng thứ nhất (đạt điểm tổng hợp cao nhất) sẽ được mời đến thương thảotài chính và các nội dung của hợp đồng.
10.Đại diện thay mặt nhà thầu tham gia thương thảo và ký hợp đồng phải có giấy ủyquyền. Trường hợp không thành công, Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu được xếp hạngtiếp theo đến thương thảo.
11.Nhà thầu cần thông báo bằng fax tới (số fax của Bên mời thầu) cho biết là đãnhận được hồ sơ mời thầu và thông báo khả năng tham dự.
12.Nhà thầu có thể đề nghị Bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời thầu và thăm hiện trườngđể tìm hiểu về dự án. Mọi chi phí cho việc tìm hiểu và thu thập số liệu ban đầuđể chuẩn bị hồ sơ dự thầu, để thương thảo sau này sẽ do nhà thầu tự thu xếp.
13.(Tên Bên mời thầu) sẽ gửi những thông tin bổ sung nếu nhà thầu yêu cầu. Mọichậm trễ về việc gửi thông tin bổ sung sẽ không được xem là lý do để kéo dàiviệc nộp hồ sơ dự thầu.
IV. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
"Điềukhoản tham chiếu" bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Giới thiệu:
Môtả khái quát về dự án và gói thầu
Môtả mục đích tuyển chọn tư vấn
Phạm vi công việc:
1.Mô tả chi tiết phạm vi công việc đối với tư vấn, nguồn vốn, tên cơ quan thựchiện dự án, thời gian, tiến độ thực hiện, số tháng-người cần thiết nếu có.
2.Mô tả các nhiệm vụ cụ thể do phía tư vấn phải tiến hành trong thời gian thựchiện hợp đồng tư vấn.
3.Yêu cầu về tiến độ nộp các báo cáo có liên quan đến phạm vi dịch vụ tư vấn.
4.Dự kiến thời gian chuyên gia bắt đầu thực hiện dịch vụ tư vấn (thông thườngkhông quá 30 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực).
5.Yêu cầu những công việc phải liên danh hoặc dành cho tư vấn trong nước thựchiện (đối với đấu thầu quốc tế).
Trách nhiệm của Bên mời thầu:
Dựkiến khả năng cung cấp điều kiện làm việc, cán bộ hỗ trợ của Bên mời thầu vànhững tài liệu có liên quan đến nhiệm vụ của tư vấn.
V. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CÓ LIÊN QUAN TỚI GÓI THẦU
Tùytheo quy mô và tính chất của gói thầu, Bên mời thầu cần nêu rõ những thông tinchủ yếu cũng như các tài liệu hiện có liên quan để cung cấp cho các nhà thầunghiên cứu và chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
MẪU BIỂU VỀ NỘI DUNG KỸ THUẬT
MẪU 1. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn đánh giá
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ trọng
|
Điểm
|
Tỷ trọng
|
Điểm
|
Tỷ trọng
|
Điểm
|
I KINH NGHIỆM
(Từ 10% đến 20% tổng số điểm)
a/ Đã thực hiện gói thầu tương tự
b/ Đã thực hiện gói thầu có điều kiện địa lý tương tự
c/ Các yếu tố khác
II GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
(Từ 30% đến 40% tổng số điểm)
a/ Hiểu rõ mục đích gói thầu
b/ Phương pháp luận
c/ Sáng kiến cải tiến
d/ Chương trình công tác
e/ Công lao động (tháng-người)
f/ Đào tạo và chuyển giao công nghệ
g/ Phương tiện làm việc
h/ Cách trình bày
III NHÂN SỰ
(Từ 50% đến 60% tổng số điểm)
a/ Cố vấn trưởng, Đội trưởng
b/ Chuyên gia các lĩnh vực
TỔNG CỘNG (100%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:- Yêu cầu điểm tối thiểu đối với từng nội dung (I, II và III) phải đạt trên50%.
- Hồ sơ dự thầu có điểm kỹ thuật đạt từ 70% trở lên được coi là đápứng về mặt kỹ thuật
MẪU 2. GÓI THẦU TƯƠNG TỰ ĐÃ HOẶC ĐANG THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN 3ĐẾN 5 NĂM GẦN ĐÂY
-Tên gói thầu và dự án có liên quan
-Địa điểm
-Chủ đầu tư
-Chuyên gia thực hiện (số chuyên gia, số tháng - người)
-Thời gian thực hiện (từ ngày... đến ngày... )
-Giá trị dịch vụ tư vấn đã thực hiện, trong đó cần nói rõ tham gia với tư cách độclập, liên danh hay thầu phụ
-Mô tả chi tiết các dịch vụ tư vấn đã thực hiện
MẪU 3. BIỂU BỐ TRÍ NHÂN LỰC
Họ tên
|
Chức
|
T h á n g
|
Tháng- người
|
|
vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
...
|
10
|
11
|
12
|
1
|
2
|
3
|
...
|
Tại
dự án
|
Tại
Công ty
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU 4. LÝ LỊCH CHUYÊN GIA
(1)Họ và tên
(2)Ngày sinh
(3)Quốc tịch
(4)Chức vụ dự kiến
(5)Học vấn (ghi rõ năm được cấp bằng hoặc chứng chỉ)
(6)Đào tạo khác
(7)Trình độ ngoại ngữ (tuỳ yêu cầu của gói thầu)
(8)Thành viên các tổ chức chuyên môn
(9)Kinh nghiệm công tác ở nước ngoài
(10)Quá trình công tác (ghi rõ theo từng thời gian, tên cơ quan, chức vụ và nhiệmvụ công tác được giao)
(11)Cam kết đảm bảo quỹ thời gian để thực hiện gói thầu
(12)Cam đoan về lý lịch tự khai.
Ngày ___ tháng ___ năm __
Xácnhận của nhà thầu (Chuyêngia ký tên)
VII. MẪU BIỂU VỀ NỘI DUNG TÀI CHÍNH
MẪU 1. CHI PHÍ TRẢ CHO CHUYÊN GIA
Loạitiền sử dụng:
Góithầu: Tênnhà thầu: ....................
CHUYÊN GIA
|
Lương
|
Chi phí
|
Chi phí
|
Cộng
|
Lãi
|
Chi phí trả cho chuyên gia
|
Phụ cấp
|
Tổng chi phí trả cho chuyên
|
Họ tên
|
Chức vụ
|
cơ bản
|
Xã hội
(% của 1)
|
quản lý
(% của 1)
|
(1+2+3)
|
Công ty
(% của 4)
|
tại C.ty
(4+5)
|
khác
(nếu có)
|
gia
(6+7)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
Ngày___ tháng ___ năm __
Xácnhận của kiểm toán (nếu có) Xác nhận của nhà thầu
(Ký tên)
MẪU 2. PHÂN BỔ CHI PHÍ XÃ HỘI
Danh mục
chi phí
|
Ký hiệu
(1)
|
Số lượng
(loại tiền)
|
% lương
cơ bản (2)
|
Ghi chú
|
- Nghỉ lễ
- Nghỉ phép
- Nghỉ ốm
- Nghỉ đẻ
- Bảo hiểm
. . . . . . . .
|
|
|
|
|
Ghichú: (1) Theo báo cáo thu nhập
(2) Do kiểm toán chứngnhận
MẪU 3. PHÂN BỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ
Danh mục
chi phí
|
Ký hiệu
(1)
|
Số lượng
(loại tiền)
|
% lương
cơ bản (2)
|
Ghi chú
|
- Thuê VP
- Thiết bị VP
- Khấu hao
- Kiểm toán
- Bảo hiểm
- In ấn
- Điện thoại
- Đi lại
- Thuế
. . . . . . . .
|
|
|
|
|
Ghichú: (1) Theo báo cáo thu nhập
(2) Do kiểm toán chứngnhận
MẪU 4. ƯỚC TÍNH CHI PHÍ NGOÀI NƯỚC
(Đơnvị tính ____)
1. CHI PHÍ TRẢ CHO CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI
Tại công ty
Họtên Số tháng-người Mức chi trả Cộng
a)
b)
c)
d)
v.v...
Tổng cộng ======
Tạidự án
Họtên Số tháng-người Mức chi trả Cộng
a)
b)
c)
d)
v.v...
Tổng cộng =======
2. CHI PHÍ NGOÀI LƯƠNG
-Chi phí đi lại quốc tế
-Phụ cấp công tác
-Thông tin, liên lạc
-Văn phòng phẩm
-Trang thiết bị làm việc
-Đào tạo và chi phí khác
Tổng cộng =======
MẪU 5. CHI PHÍ TRONG NƯỚC
(Đơnvị tính _____)
1. CHI PHÍ TRẢ CHO CHUYÊN GIA VIỆT NAM
Họtên Số tháng-người Mức chi trả Cộng
a)
b)
c)
d)
v.v...
Tổng cộng =========
2. CHI PHÍ NGOÀI LƯƠNG
-Công tác phí
-Đi lại (trong và ngoài nước)
-Thông tin, liên lạc
-Chi khác...
MẪU 6. TỔNG HỢP CHI PHÍ
(Đơnvị tính _______)
Ngoài nước Trongnước Cộng
Chiphí trả cho chuyên gia __________ __________ __________
Chiphí ngoài lương __________ __________ __________
Thuếcác loại __________ __________ __________
Dựphòng __________ __________ __________
Tổng cộng========
VIII. MẪU THỎA THUẬN HỢP ĐỒNG
(Mẫutham khảo)
I.Căn cứ ký hợp đồng:
-Căn cứ yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn cho dự án ____________ của (tên Bên mờithầu).
-Căn cứ thông báo trúng thầu ngày____ tháng____ năm _____
II.Giải thích thuật ngữ
III.Đại diện các bên ký hợp đồng:
1.Đại diện Bên mời thầu:
-Tên Bên mời thầu _____________________
-Tên, chức vụ người đại diện (hoặc của người được ủy quyền)
-Địa chỉ _____________________
-Số tài khoản ________________ Tại ngân hàng ______________________
2.Đại diện phía tư vấn:
-Tên nhà tư vấn _____________________
-Tên, chức vụ người đại diện (hoặc của người được ủy quyền)
-Địa chỉ _____________________
-Số tài khoản ________________ Tại ngân hàng ______________________
IV.Nội dung hợp đồng:
1.Nhiệm vụ của tư vấn: (Ghi rõ những công việc phía tư vấn phải đảm nhiệm, địađiểm và thời gian thực hiện...)
2.Các tài liệu sau đây được coi là một phần của hợp đồng này:
a.Văn bản hợp đồng
b.Thông báo trúng thầu
c.Hồ sơ dự thầu
d.Các văn bản bổ sung...
3.Kết qủa thực hiện hợp đồng
4.Yêu cầu về chất lượng
5.Giá trị hợp đồng (theo công việc, hạng mục, tổng giá trị của hợp đồng)
6.Thời gian nghiệm thu, bàn giao, thanh toán
7.Phương thức và điều kiện thanh toán
8.Thời gian thực hiện và hoàn thành (thời gian bắt đầu, kết thúc, nghiệm thu, bàngiao, thanh toán)
9.Trường hợp bất khả kháng
10.Bảo hiểm
11.Đền bù
12.Biện pháp đảm bảo việc ký kết hợp đồng
13.Phạt khi vi phạm hợp đồng hoặc thưởng khi hoàn thành vượt mức nếu có
14.Xử lý khi có tranh chấp hợp đồng
15.Những nội dung và điều kiện điều chỉnh hợp đồng nếu có
16.Bảo hành
17.Cam kết thanh toán
18.Bảo mật
19.Các phụ lục
20.Hiệu lực hợp đồng
Hợpđồng này được lập thành (số bản) bằng (ngôn ngữ) và có giá trị ngang nhau.
Đạidiện tư vấn Đại diện Bên mời thầu
(Kýtên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC II
MẪU HƯỚNG DẪNHỒ SƠ SƠ TUYỂN VÀ HỒ SƠ MỜI THẦUMUA SẮMHÀNG HOÁ
HỒ SƠ SƠ TUYỂN
(Áp dụng theo hồ sơ sơ tuyển đốivới xây lắp)
HỒ SƠ MỜI THẦU
A. ĐẤU THẦU MỘT GIAI ĐOẠN
I. THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Áp dụng trong trường hợp khôngthực hiện sơ tuyển)
1.(Tên Bên mời thầu) chuẩn bị mua sắm (tên gói thầu) để thực hiện dự án (hoặccông trình): .................................................. tại.............................................
2.(Tên Bên mời thầu) xin mời tất cả các nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực thamgia đấu thầu cung cấp ................................................. (tênhàng hoá).
3.Các nhà thầu mong muốn tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thêm các thông tin vàmua hồ sơ mời thầu tại ..........................................( ghi rõ địachỉ bán hồ sơ mời thầu ).
4.Các nhà thầu đăng ký tham dự đấu thầu sẽ được mua bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnhvới một khoản lệ phí là .................................................. (ghirõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền).
5.Hồ sơ dự thầu phải được gửi kèm một bảo lãnh dự thầu: .......................................:.(ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ , loại tiền, hình thức bảo lãnh) và phải đượcchuyển đến (ghi rõ địa chỉ nộp hồ sơ) vào hoặc trước ............. giờ (địa phương),ngày..... tháng ..... năm .......
6.Hồ sơ dự thầu sẽ được mở vào ..... giờ (địa phương), ngày ...................tháng ................. năm .............. tại.............................................. (ghi địa điểm mở thầu).
II. THƯ MỜI THẦU
(Áp dụng đối với các gói thầu đãthực hiện sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế)
Ngày........... tháng ............ năm .............
1.(Tên Bên mời thầu) chuẩn bị mua sắm (tên gói thầu) để thực hiện dự án (hoặccông trình) ......................................................... tại......................................................... . (Tên Bên mời thầu)xin mời (tên nhà thầu) tới tham dự đấu thầu.
2.Nhà thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu tại (ghi địa chỉ bán hồ sơ) trongthời gian (ghi rõ thời gian bán hồ sơ) với một khoản lệ phí là................................................... (ghi rõ giá trị bằng số,bằng chữ và loại tiền).
3.Hồ sơ dự thầu phải kèm theo một bảo lãnh dự thầu là............................................................ (ghi rõ giá trịbằng số và bằng chữ, loại tiền, hình thức bảo lãnh) và phải được chuyển đến(ghi rõ địa chỉ) trước ..................... giờ (địa phương), ngày................. tháng ............... năm ..........................
4.Hồ sơ dự thầu sẽ được mở vào ................... giờ (địa phương),ngày................... tháng ................. năm ................... tại(địa điểm mở thầu).
Đạidiện Bên mời thầu
III. MẪU ĐƠN DỰ THẦU
Ngày ............. tháng................ năm..................
Kính gửi:.......................................................... (tên Bên mời thầu)
1. Sau khi nghiên cứuhồ sơ mời thầu cung cấp .................................. (ghi rõ tên gói thầuhàng hoá), chúng tôi, người ký tên dưới đây đề nghị được cung cấp................................... (ghi nội dung gói thầu hàng hoá) và xin đảmbảo sửa chữa đền bù bất kỳ một sai sót nào theo đúng quy định của hồ sơ mờithầu và theo các điều kiện của hợp đồng, đặc tính kỹ thuật, các bản vẽ.... vàcác phụ lục kèm theo với giá dự thầu là: .............. (ghi rõ giá trị bằngsố, bằng chữ và loại tiền).
2. Chúng tôi xác nhậnrằng các bản phụ lục gửi kèm theo đây là một phần trong hồ sơ dự thầu của chúngtôi.
3. Nếu hồ sơ dự thầucủa chúng tôi được chấp thuận, chúng tôi xin cam kết sẽ thực hiện ngay việccung cấp, và sẽ hoàn thành, bàn giao toàn bộ công việc đã nêu trong hợp đồngtheo đúng thời hạn.
4. Hồ sơ dự thầu củachúng tôi có hiệu lực đến ngày ................ tháng ................ năm................ .
5. Hồ sơ dự thầu này,cùng với văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, văn bản thông báo trúng thầu củaBên mời thầu sẽ là cơ sở pháp lý ràng buộc giữa hai bên cho đến khi hợp đồngchính thức được ký và triển khai thực hiện.
Chúng tôi hiểu rằng,Bên mời thầu không buộc phải giải thích lý do không chấp thuận hồ sơ dự thầu cógiá thấp nhất hoặc bất kỳ hồ sơ dự thầu nào.
Đại diện nhà thầu
( Chức vụ, ký tên đóngdấu)
IV. CHỈ DẪN ĐỐIVỚI NHÀ THẦU
Mục đích chỉ dẫn là đểcung cấp cho các nhà thầu tham gia đấu thầu biết những thông tin cần thiết vềgói thầu, về cách chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu. Những thông tin chủ yếu trongquá trình đấu thầu bao gồm yêu cầu về năng lực của các nhà thầu, mẫu đơn dựthầu, thời gian nộp hồ sơ dự thầu, thủ tục đánh giá hồ sơ dự thầu, điều kiệntrao hợp đồng và các thông tin liên quan khác về quá trình đấu thầu mà Bên mờithầu xét thấy cần thiết.
Chỉ dẫn đối với nhàthầu gồm những nội dung chủ yếu sau:
A. Chỉ dẫn chung.
1. Nội dung gói thầu.
2. Nguồn vốn.
3. Tư cách pháp lý củanhà thầu.
4. Nguồn gốc hàng hoá.
5. Chi phí dự thầu.
B. Hồ sơ mời thầu.
1. Nội dung của hồ sơmời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
2. Làm rõ hồ sơ mờithầu.
3. Sửa đổi hồ sơ mờithầu.
C. Chuẩn bị hồ sơdự thầu.
1. Ngôn ngữ sử dụngtrong hồ sơ dự thầu.
2. Các tài liệu cần cótrong hồ sơ dự thầu.
3. Giá dự thầu.
4. Đồng tiền bỏ thầuvà đồng tiền thanh toán.
5. Năng lực, tính pháplý của nhà thầu và hàng hoá.
6. Bảo lãnh dự thầu.
7. Hiệu lực của hồ sơdự thầu.
8. Hình thức và chữ kýtrong hồ sơ dự thầu.
D. Nộp hồ sơ dựthầu.
1. Viết tên và niêm phonghồ sơ dự thầu.
2. Thời hạn nộp hồ sơdự thầu.
3. Hồ sơ dự thầu nộpmuộn.
4. Sửa đổi và rút hồsơ dự thầu.
Đ. Mở thầu và đánhgiá hồ sơ dự thầu.
1. Mở thầu.
2. Làm rõ hồ sơ dựthầu.
3. Kiểm tra sơ bộ hồsơ dự thầu và xác định mức độ đáp ứng.
4. Sửa lỗi số học.
5. Chuyển đổi về cùngmột loại tiền để đánh giá hồ sơ dự thầu.
6. Đánh giá và so sánhhồ sơ dự thầu.
7. Ưu đãi nhà thầutrong nước.
E. Trao hợp đồng.
1. Tiêu chuẩn trao hợpđồng.
2. Quyền của Bên mờithầu về thay đổi số lượng cung cấp trong thời gian trao hợp đồng.
3. Quyền của Bên mờithầu chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ hồ sơ dự thầu nào.
4. Thông báo trao hợpđồng.
5. Bảo lãnh thực hiệnhợp đồng.
6. Ký hợp đồng.
V. MẪU BIỂU GIÁ
Mẫu 1
(Áp dụng đối với hàng hoá sảnxuất tại Việt Nam)
STT
|
Loại
hàng hoá
|
Xuất xứ
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 2
(Ápdụng đối với hàng hoá nhập khẩu)
Số TT
|
Loại hàng hoá
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
Giá FOB
|
Giá CIF
|
Giá cung ứng tại công trình
|
|
|
|
|
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. CÁC ĐIỀU KIỆNCHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Các điều kiện chung vàđiều kiện cụ thể của hợp đồng được áp dụng tuỳ theo tính chất của từng gói thầutrên cơ sở tham khảo hướng dẫn của FIDIC (Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn)hoặc các tài liệu đấu thầu mẫu của nhà tài trợ.
VII. MẪU BẢO LÃNH DỰ THẦU
Ngày ................ tháng................ năm................
Kính gửi:................................... (tên Bên mời thầu)
Ngân hàng...................................... (ghi tên ngân hàng) của nước................................ (tên nước) có trụ sở tại........................................................ (ghi địa chỉ của ngânhàng) chấp thuận gửi cho ............................................ (ghi tênBên mời thầu) một khoản tiền là ..................................... (ghi rõgiá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền) để bảo lãnh cho nhà thầu (tên nhà thầu)............................... tham dự đấu thầu................................................ (ghi rõ tên gói thầu hoặc hợpđồng).
Ngân hàng chúng tôixin cam kết trả cho (ghi tên Bên mời thầu) khoản tiền nói trên ngay sau khinhận được văn bản yêu cầu đầu tiên của Bên mời thầu. Bên mời thầu không phảigiải thích về yêu cầu của mình, chỉ cần ghi rõ số tiền phải trả là do nhà thầu(tên nhà thầu) ............................................. vi phạm một hoặccác điều kiện sau đây:
1. Nếu nhà thầu rútđơn trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã quy định trong hồ sơ mờithầu.
2. Nếu nhà thầu đã đượcBên mời thầu thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầumà nhà thầu:
a) Từ chối thực hiệnhợp đồng.
b) Không có khả năng nộphoặc từ chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có giátrị kể từ ngày nộp hồ sơ dự thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồsơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải gửi tới ngânhàng trước thời hạn nói trên.
tênngân hàng bảo lãnh
(Kýtên, đóng dấu)
VIII. MẪU THOẢTHUẬN HỢP ĐỒNG
(Mẫu tham khảo)
Ngày ................ tháng............... năm...............
I- Căn cứ ký hợpđồng:
- Căn cứ yêu cầu cungcấp ................................. (tên hàng hoá và các dịch vụ liên quan)của (tên Bên mời thầu)
- Căn cứ văn bản phêduyệt kết quả đấu thầu số .........................., ngày ...................tháng ................... năm ................... và thông báo trúng thầu ngày................... tháng ................... năm ...................
II- Đại diện bênmua (Bên mời thầu) và bên bán (nhà thầu)
1. Bên mua
- Tên Bên mời thầu......................................................
- Tên, chức vụ ngườiđại diện (hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ..................................................................................................
- Số tài khoản........................................ Tại ngân hàng..........................................................
2. Bên bán
- Tên nhà thầu...........................................................
- Tên, chức vụ ngườiđại diện (hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ........................................................ nước.....................................................................
- Số tài khoản.................................................. Tại ngân hàng....................................................
III- Nội dung củahợp đồng:
1. Nội dung của hợpđồng gồm các từ và thuật ngữ được hiểu theo cùng nghĩa đã xác định trong bảnđiều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
2. Các tài liệu sauđây được coi là một phần của hợp đồng này:
a. Văn bản phê duyệtkết quả đấu thầu và thông báo trúng thầu
b. Đơn dự thầu và phụlục kèm theo
c. Bản thuyết minh kỹthuật
d. Biểu giá dự thầu
đ. Bản vẽ thiết kế
e. Các phụ lục bổ sung
g. Điều kiện chung củahợp đồng
h. Điều kiện cụ thểcủa hợp đồng
3. Đối tượng sản phẩmcủa hợp đồng là ...
1. Yêu cầu về số lượng,chất lượng, chủng loại, quy cách.
2. Giá trị hợp đồng(theo khoản mục, tổng giá trị).
3. Phương thức và điềukiện thanh toán.
4. Thời gian thực hiệnvà hoàn thành (thời gian bắt đầu, kết thúc, nghiệm thu, bàn giao, thanh toán).
5. Trường hợp bất khảkháng.
6. Bảo hiểm.
7. Đền bù.
8. Biện pháp đảm bảoviệc ký kết hợp đồng.
9. Phạt khi vi phạmhợp đồng hoặc thưởng nếu có.
10. Xử lý khi có tranhchấp hợp đồng.
11. Những nội dung vàđiều kiện điều chỉnh hợp đồng nếu có.
12. Bảo hành.
13. Cam kết thanhtoán.
14. Bảo mật.
15. Các phụ lục.
16. Hiệu lực của hợpđồng.
Hợp đồng này được lậpthành (số bản) bằng (ngôn ngữ) và có giá trị ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
(Ký tên đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
(Ký tên, đóng dấu)
|
IX. MẪU BẢO LÃNHTHỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Ngày..................... tháng.....................năm ......................
Kính gửi:
|
............................................................... (Tên Bên mua)
|
Ngân hàng (tênngân hàng) có trụ sở tại (ghi địa chỉ của ngân hàng)
Do Bên bán cam kếtthực hiện việc cung cấp .................................... (tên gói thầu) vàdo yêu cầu của (tên Bên mua) nêu trong hồ sơ mời thầu yêu cầu Bên bán phải nộpgiấy bảo lãnh của Ngân hàng với số tiền ................................. (ghirõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền) để đảm bảo trách nhiệm của Bên bántrong thời gian thực hiện hợp đồng đã ký.
Chúng tôi đồng ý cấpcho nhà thầu giấy bảo lãnh này và khẳng định rằng chúng tôi thay mặt cho..................................... (tên Bên bán) chịu trách nhiệm trước................................................ (tên Bên mua) với số tiền bảođảm là ................................. (ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ vàloại tiền).
Khi nhận được văn bảnyêu cầu của (tên Bên mua) và không cần bất kỳ sự giải thích nào, chúng tôi camđoan sẽ trả cho ................................ (tên Bên mua) với số tiền bảođảm là ......................................... (ghi rõ giá trị bằng số, bằngchữ và loại tiền).
Giấy bảo lãnh này cóhiệu lực đến ngày................... tháng ................... năm...................
TÊN NGÂN HÀNG BẢO LÃNH
(Kýtên, đóng dấu)
B. ĐẤU THẦU HAI GIAI ĐOẠN
GIAI ĐOẠN I
I. THÔNG BÁO MỜITHẦU
(Đối với đấu thầu rộngrãi không sơ tuyển)
1. (Tên Bên mời thầu)chuẩn bị mua sắm (tên hàng hoá) để thực hiện dự án (hoặc công trình):......................................................................tại....................................................................
2. (Tên Bên mời thầu)xin mời tất cả các nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực tham gia đấu thầu cungcấp....................................... cho dự án.................................................
3. Các nhà thầu mongmuốn tham dự đấu thầu có thể tìm hiểu thêm các thông tin và mua hồ sơ mời thầutại: ........................................ (ghi rõ địa chỉ bán hồ sơ mờithầu).
4. Các nhà thầu đăngký tham dự đấu thầu sẽ được mua bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với một khoản lệphí là ....................................... (ghi rõ giá trị bằng số, bằngchữ và loại tiền).
5. Gói thầu này ápdụng phương thức đấu thầu 2 giai đoạn như sau:
a) Giai đoạn thứ nhất:Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất kỹ thuật và phương án tài chính sơbộ (chưa có giá) để Bên mời thầu xem xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu,nhằm thống nhất về yêu cầu và về tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà thầu chuẩn bị vànộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
b) Giai đoạn thứ hai:Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn thứ nhất nộp hồ sơ dựthầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đã được bổ sung hoàn chỉnh trên cùng mộtmặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội dung về tiếnđộ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá dự thầu.
6. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn I sẽ được mở vào ................... giờ (địa phương), ngày................... tháng ................... năm ................... tại.................................. (ghi địa điểm mở thầu).
ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU
II. THƯ MỜI THẦU
(Đối với đấu thầu hạnchế hoặc đã thực hiện sơ tuyển)
Ngày .................... tháng ................... năm...................
Kính gửi:....................................... (Tên nhà thầu)
1. (Tên Bên mời thầu)chuẩn bị mua sắm (tên gói thầu) để thực hiện dự án (hoặc công trình) :........................................ tại........................................ theo phương thức đấu thầu 2 giai đoạn.
2. Nhà thầu sẽ đượcmua một bộ hồ sơ mời thầu tại ( ghi rõ địa chỉ bán hồ sơ mời thầu) trong thờigian (ghi rõ thời gian bán hồ sơ) với một khoản lệ phí là ...(ghi rõ giá trịbằng số, bằng chữ và loại tiền).
3. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn I phải nộp trước thời điểm đóng thầu (giờ, ngày) tại (địa điểm) và sẽ đượcmở với sự có mặt của đại diện các nhà thầu vào (giờ, ngày) và tại (địa điểm).
ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU
(Ký tên và đóng dấu)
III. MẪU ĐƠN DỰTHẦU
Ngày ............. tháng................ năm..................
Kính gửi:.......................................................... (tên Bên mời thầu)
1. Sau khi nghiên cứuhồ sơ mời thầu giai đoạn I (ghi rõ tên gói thầu hàng hoá), chúng tôi, người kýtên dưới đây đề nghị được cung cấp ................................... (ghi nộidung gói thầu hàng hoá) và xin đảm bảo sửa chữa đền bù bất kỳ một sai sót nàotheo đúng quy định của hồ sơ mời thầu và theo các điều kiện của hợp đồng, đặctính kỹ thuật, các bản vẽ.... và các phụ lục kèm theo.
2. Chúng tôi xác nhậnrằng các bản phụ lục gửi kèm theo đây là một phần trong hồ sơ dự thầu của chúngtôi.
3. Hồ sơ dự thầu củachúng tôi có hiệu lực đến ngày...............tháng................ năm................ .
Đạidiện nhà thầu
(Chứcvụ, ký tên đóng dấu)
IV. CHỈ DẪN ĐỐIVỚI NHÀ THẦU
Mục đích chỉ dẫn là đểcung cấp cho các nhà thầu tham gia đấu thầu biết những thông tin cần thiết vềgói thầu, về cách chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu. Những thông tin chủ yếu trongquá trình đấu thầu bao gồm yêu cầu về năng lực của các nhà thầu, mẫu đơn dựthầu, thời gian nộp hồ sơ dự thầu, thủ tục đánh giá hồ sơ dự thầu và các thôngtin liên quan khác về quá trình đấu thầu mà Bên mời thầu xét thấy cần thiết.
Chỉ dẫn đối với nhàthầu gồm những nội dung chủ yếu sau:
A. Chỉ dẫn chung.
1. Nội dung gói thầu.
2. Nguồn vốn.
3. Tư cách pháp lý củanhà thầu.
4. Nguồn gốc hàng hoá.
5. Chi phí dự thầu.
B. Hồ sơ mời thầu.
1. Nội dung của hồ sơmời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.
2. Làm rõ hồ sơ mờithầu.
3. Sửa đổi hồ sơ mờithầu.
C. Chuẩn bị hồ sơ dựthầu.
1. Ngôn ngữ sử dụngtrong hồ sơ dự thầu.
2. Các tài liệu cần cótrong hồ sơ dự thầu.
3. Năng lực, tính pháplý của nhà thầu và của hàng hoá.
4. Hiệu lực của hồ sơdự thầu.
5. Hình thức và chữ kýtrong hồ sơ dự thầu.
D. Nộp hồ sơ dựthầu.
1. Viết tên và niêmphong hồ sơ dự thầu.
2. Thời hạn nộp hồ sơdự thầu.
3. Hồ sơ dự thầu nộpmuộn.
4. Sửa đổi và rút hồsơ dự thầu.
Đ. Mở thầu và đánhgiá hồ sơ dự thầu.
1. Mở thầu.
2. Làm rõ hồ sơ dựthầu.
3. Kiểm tra hồ sơ dựthầu và xác định mức độ đáp ứng.
4. Đánh giá hồ sơ dựthầu.
5. Ưu đãi nhà thầutrong nước.
GIAI ĐOẠN II
I. THƯ MỜI THẦU
Ngày.................... tháng ................... năm ...................
Kính gửi: (Tên nhàthầu)
1. Căn cứ kết quả đánhgiá hồ sơ dự thầu giai đoạn I, chúng tôi xin mời (tên nhà thầu) đến nộp hồ sơdự thầu giai đoạn II để thực hiện hợp đồng mua sắm........................................ (tên hàng hoá)
2. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn II của ........................................ (tên nhà thầu) phải baogồm phần kỹ thuật đã bổ sung hoàn chỉnh trên cùng mặt bằng và đề xuất chi tiếtvề tài chính với đầy đủ nội dung và tiến độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giádự thầu.
3. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn II phải nộp trước thời điểm đóng thầu (...giờ, ngày...) tại (tên địa điểm)và sẽ được mở với sự có mặt của đại diện các nhà thầu vào (...giờ, ngày...) vàtại (tên địa điểm).
4. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn II phải được gửi kèm một bảo lãnh dự thầu.......................................(ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ,loại tiền, hình thức bảo lãnh)
5. Xin gửi xác nhận đãnhận được thư mời thầu và ý định tiếp tục tham gia dự thầu cho chúng tôi ngaybằng thư, fax hoặc telex.
ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU
(Kýtên và đóng dấu)
II. CHỈ DẪN NHÀTHẦU
(Áp dụng theo nội dung đấu thầumột giai đoạn)
III. MẪU BIỂU GIÁ
(Áp dụng theo Mẫu 1 và Mẫu 2 MụcV đấu thầu một giai đoạn)
IV. ĐIỀU KIỆNCHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
(Áp dụng theo đấu thầu một giaiđoạn)
V. MẪU BẢO LÃNH DỰTHẦU
(Áp dụng theo đấu thầu một giaiđoạn)
VI. MẪU THOẢ THUẬNHỢP ĐỒNG
(Áp dụng theo đấu thầu một giaiđoạn)
VII. MẪU BẢO LÃNHTHỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(Áp dụng theo đấu thầu một giaiđoạn)
VIII. MẪU GIẤY UỶQUYỀN CỦA NHÀ SẢN XUẤT
Kính gửi:...................................... (Bên mời thầu)
Căn cứ vào việc...................................................................................
được thành lập và việcchế tạo của.............................................................................
có công xưởng tại.............................................................................
Do đó uỷ quyền cho(tên nhà thầu) nộp đơn dự thầu và sau đó đàm phán và ký kết hợp đồng với............................. (tên Bên mời thầu) theo hồ sơ mời thầu số.......................................................................................về việc
cung cấp thiết bị hànghoá do chúng tôi sản xuất nói trên.
Chúng tôi cũng gia hạnthời hạn đảm bảo và bảo hành theo như Điều khoản..................................... của điều kiện chung hợp đồng đối vớithiết bị của hàng hoá do Bên bán nói trên cung cấp theo thông báo mời thầunày.
Thay mặt nhà sảnxuất .....................................................................
IV. MẪU KÝ QŨYHOÀN TRẢ
Kính gửi:
Chúng tôi (sau đây gọilà Ngân hàng) được thông báo rằng các Ngài đang tiến hành hợp đồng số................., ngày .................tháng ....................... năm................. và đã thống nhất giữa các Ngài và Bên bán về việc cung cấp(tên hàng hoá và dịch vụ) cho (tên Bên mua)
Xem xét hợp đồng trên,chúng tôi, những người ký sau đây đảm bảo điều khoản hợp đồng (không huỷ ngang)rẳng: Nếu Bên bán không hoàn thành nghĩa vụ của mình theo như đã nêu trong điềukhoản hợp đồng, chúng tôi sẽ hoàn trả cho Ngài tại Việt Nam bất cứ một số tiềnnào hoặc số tiền tối đa là:.............................................................................USD, tương ứng với (5%) giá trị của hợp đồng nói trên, cộng với lãi suất là(5%) năm ngay khi có yêu cầu đầu tiên và một hoá đơn biên nhận đơn giản cùngvới công văn của các Ngài về việc này.
Bảo lãnh này có hiệulực và có giá trị tới khi mọi trách nhiệm của Bên Bán theo điều khoản của hợpđồng đã được Bên Bán hoàn thành, nhưng không quá 13 tháng kể từ ngày ký phiếuký quỹ hoàn trả này.
Mọi khiếu nại về việcbảo lãnh này phải được đệ trình cho chúng tôi không chậm quá thời hạn hiệu lựcnói trên, sau thời hạn đó, bảo lãnh này tự động không còn giá trị.
Chữ ký của Ngân hàng..............................................................................
PHỤ LỤC III
MẪU HƯỚNG DẪNHỒ SƠ SƠ TUYỂN VÀ HỒ SƠ MỜI THẦU XÂYLẮP
THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
1. (Tên Bên mời thầu)có nhu cầu xây dựng công trình ........................... tại địa điểm.................................................bằng nguồn vốn (ghi rõ nguồnvốn trong nước, ngoài nước).
2. (Tên Bên mời thầu)tổ chức sơ tuyển các nhà thầu thực hiện "gói thầu" (tên gói thầu):
Mô tả tóm tắt nội dunggói thầu
3. Các nhà thầu có đủtư cách đều được đăng ký tham dự sơ tuyển.
4. Nhà thầu tham dự sơtuyển có thể tìm hiểu thêm thông tin hoặc nghiên cứu cụ thể tài liệu về sơtuyển bằng cách gửi thư, fax, telex hoặc trực tiếp theo địa chỉ sau: (ghi tênvà địa chỉ, số fax, số telex của Bên mời thầu).
5. Nhà thầu sẽ đượcnhận một bộ hồ sơ mời sơ tuyển (ghi rõ tên gói thầu muốn tham dự sơ tuyển) bằngcách nộp đơn theo địa chỉ nói trên với một khoản lệ phí là (ghi rõ giá trị bằngsố và bằng chữ, loại tiền). Theo yêu cầu của nhà thầu, (tên Bên mời thầu) sẽgửi tài liệu theo đường bưu điện nhưng sẽ không chịu trách nhiệm trong trườnghợp tài liệu gửi đi chậm hoặc bị thất lạc.
6. Các nhà thầu thamdự sơ tuyển phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển tại (ghi địa chỉ Bên mời thầu) trước.............. giờ (địa phương) ngày............. tháng .............. năm....................
7. (Tên Bên mời thầu)sẽ thông báo kết quả sơ tuyển và mời các nhà thầu trúng sơ tuyển tham gia dựthầu.
II. CHỈ DẪN SƠ TUYỂN
1. Giới thiệuchung:
a) Tên gói thầu................................................................................................................................................................................................................
b) Giới thiệu về nguồnvốn và nội dung cơ bản của gói thầu.
c) Loại hợp đồng (hợpđồng có điều chỉnh giá, hợp đồng trọn gói, hợp đồng chìa khoá trao tay).
d) Giới thiệu các thôngtin về khí hậu, thuỷ văn, địa hình, địa điểm xây dựng, phương tiện vận tải,truyền thông, sơ đồ mặt bằng dự án, dự kiến thời hạn xây dựng, điều kiện dịchvụ và các dữ liệu liên quan khác.
2. Nộp hồ sơ dự sơtuyển:
a) Nhà thầu dự sơtuyển phải nộp hồ sơ dự sơ tuyển tại (địa chỉ Bên mời thầu) trước...........giờ (địa phương), ngày ............. , tháng ............... năm...............
b) Hồ sơ dự sơ tuyểnbao gồm một bản gốc và .......................... (ghi rõ số lượng) bản chụp,để trong một túi hồ sơ được niêm phong kín. Trên túi hồ sơ ghi: Hồ sơ dự sơtuyển cho gói thầu (ghi rõ số và tên gói thầu); tên và địa chỉ của Bên mời thầuvà nhà thầu dự sơ tuyển.
c) Đối với các nhàthầu nước ngoài, hồ sơ dự sơ tuyển phải được viết bằng tiếng Anh, tiếng Việt.
d) Tuỳ theo yêu cầucủa gói thầu có thể tổ chức cuộc họp trước sơ tuyển để giải thích rõ cho cácnhà thầu về yêu cầu sơ tuyển và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển.
đ) Nhà thầu phải trảlời tất cả các câu hỏi trong từng bản câu hỏi sơ tuyển. Nếu cần có thể kèm theocác văn bản bổ sung.
e) Hồ sơ dự sơ tuyểnphải có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của nhà thầu hoặc chữ ký của người đượcuỷ quyền và phải có giấy uỷ quyền kèm theo.
g) Hồ sơ dự sơ tuyểncủa các nhà thầu sẽ được bảo mật theo quy định và không trả lại.
h) Bên mời thầu sẽthông báo kết quả sơ tuyển cho tất cả các nhà thầu dự sơ tuyển.
Bên mời thầu đượcquyền từ chối hoặc chấp thuận các hồ sơ dự sơ tuyển mà không phải chịu bất cứtrách nhiệm nào đối với nhà thầu cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho nhàthầu về lý do trên.
3. Câu hỏi sơtuyển:
a) Mẫu câu hỏi:
Mẫu 1: Đơn xin dự sơtuyển
Mẫu 2: Thông tin chung
Mẫu 3: Số liệu về tàichính
Mẫu 4: Hồ sơ kinhnghiệm
Mẫu 5: Thiết bị thicông
Mẫu 6: Bố trí nhân sự
Mẫu 7: Sơ đồ tổ chứchiện trường
Mẫu 8: Các nhà thầuphụ
Mẫu 9: Dữ liệu liêndanh (chỉ đối với nhà thầu liên danh)
b) Nhà thầu liên danhphải hoàn thành một bộ mẫu câu hỏi riêng (gồm 8 mẫu từ mẫu số 1 đến mẫu số 8nêu trên) cho mỗi bên liên danh đồng thời lập thêm mẫu số 9 về dữ liệu liêndanh.
4- Tiêu chuẩn vềtrình độ, năng lực:
a) Việc sơ tuyển sẽdựa trên cơ sở đáp ứng được toàn bộ những tiêu chuẩn tối thiểu về kinh nghiệmchung và riêng; năng lực của từng chức danh quản lý, năng lực thiết bị, tìnhtrạng tài chính... như đã được thể hiện qua những câu trả lời trong các mẫu câuhỏi. Kinh nghiệm và năng lực của các nhà thầu phụ sẽ không được tính đến khiđánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ năng lực của nhà thầu dự sơtuyển.
b) Năng lực tài chínhcủa nhà thầu dự sơ tuyển sẽ được đánh giá trên cơ sở tổng tài sản, lợi nhuận trướcvà sau thuế, vốn lưu động, giá trị của các phần hợp đồng chưa hoàn thành củanhà thầu đó. Trong trường hợp, chưa đáp ứng yêu cầu năng lực tài chính thì nhàthầu đó có thể gửi kèm một giấy bảo lãnh do Ngân hàng của Nhà nước phát hành đểbổ sung cho tài liệu dự tuyển của mình. Giấy bảo lãnh này phải đảm bảo rằngtrong trường hợp nhà thầu dự tuyển trúng thầu thì sẽ cấp hạn mức tín dụng vớigiá trị không nhỏ hơn 1/3 tổng giá trị hợp đồng và được duy trì cho đến khihoàn thành và bàn giao công trình.
c) Nhà thầu dự sơtuyển phải đáp ứng những tiêu chuẩn tối thiểu sau:
- Doanh thu trung bìnhhàng năm trong 3 đến 5 năm vừa qua (tuỳ theo từng gói thầu) phải đạt ít nhất là..................
- Kinh nghiệm đã thựchiện ít nhất là ................. gói thầu có tính chất tương tự và có các điềukiện hiện trường tương tự trong vòng 3 đến 5 năm qua như gói thầu này. (Kể têngói thầu và minh hoạ " tính tương tự").
- Đảm bảo đủ năng lựcvề thiết bị: Nhà thầu dự sơ tuyển phải kê khai rõ nguồn thiết bị (thuộc sở hữuhay đi thuê ? Thuê dài hạn hay ngắn hạn ?) và thời gian đã sử dụng của thiết bịđể xác định chất lượng thiết bị. Nhà thầu phải cam kết những thiết bị chủ yếuhoạt động tốt và phải sẵn có để thực hiện gói thầu.
5. Lịch sử kiệntụng:
Nhà thầu dự sơ tuyểnphải cung cấp thông tin chính xác về mọi cuộc kiện tụng hoặc xét xử đối vớinhững hợp đồng đã và đang được thực hiện trong vòng 5 năm gần đây. Nếu nhà thầuhoặc bất kỳ bên nào của liên danh dự sơ tuyển bị kiện tụng hoặc xét xử từ................ lần trở lên (ghi rõ số lần) sẽ bị loại.
6. Cập nhật thôngtin sơ tuyển:
Các nhà thầu trúng sơtuyển sẽ phải cập nhật các thông tin về năng lực, tại thời điểm nộp hồ sơ dựthầu để khẳng định sự phù hợp với các yêu cầu của gói thầu. Hồ sơ dự thầu sẽ bịloại nếu như tiêu chuẩn về năng lực không còn đáp ứng tại thời điểm đấu thầu.
Mẫu 1
ĐƠN XIN DỰ SƠ TUYỂN
Ngày............ tháng ............ năm ...............
Kính gửi:
|
(tên Bên mời thầu)
|
1. Đại diện cho............................................................. (tên nhà thầu,hoặc đại diện hợp pháp của nhà thầu) sau khi tìm hiểu đầy đủ các thông tin vềsơ tuyển, chúng tôi, người ký tên dưới đây xin được tham dự sơ tuyển gói thầu......................................................... (ghi rõ tên góithầu).
2. Chúng tôi xin gửikèm theo đơn này các bản tài liệu gốc sau:
- Tư cách pháp lý vànăng lực của nhà thầu
- Trụ sở làm việcchính, địa chỉ giao dịch
3. Bên mời thầu hoặcđại diện có thẩm quyền của Bên mời thầu được quyền tiến hành việc thăm dò hoặcđiều tra để xác minh các tài liệu và thông tin có liên quan tới hồ sơ xin dự sơtuyển.
4. Bên mời thầu có thểliên lạc với các cá nhân dưới đây để được cung cấp thêm thông tin:
- Các vấn đề về quảnlý: .......................... Tên ..................................... Điện thoại.......................................
- Các vấn đề về kỹthuật: .......................... Tên ..................................... Điện thoại.......................................
- Các vấn đề về tàichính: .......................... Tên ..................................... Điện thoại.......................................
- Các vấn đề về nhânsự: .......................... Tên ..................................... Điện thoại .......................................
5. Chúng tôi chấp nhậnviệc: Bên mời thầu có quyền từ chối hoặc chấp thuận các đơn xin dự sơ tuyển,huỷ bỏ quá trình sơ tuyển và không chịu trách nhiệm về những việc làm nói trêncũng như không có trách nhiệm phải thông báo lý do cho các nhà thầu biết.
6. Chúng tôi xin camđoan về tính chính xác, rõ ràng của hồ sơ dự sơ tuyển.
Đạidiện nhà thầu
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 2
THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà thầu:.....................................
1. Địa chỉ trụ sởchính:.......................................................................................................................................................................................
Số Telex (fax).......................................................................................................................................................................................................................
Số điện thoại...........................................................................................................................................................................................................................
2. Địa chỉ văn phòngđịa phương (nếu có):.................................................................................................................
Số Telex (fax).......................................................................................................................................................................................................................
Số điện thoại..........................................................................................................................................................................................................................
Nơi và năm được thànhlập (kèm theo bản sao giấy phép đăng ký và quyền sở hữu).................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các ngành kinh doanhchính:
a).........................................................................................................từ ...................................................................................................
b).........................................................................................................từ ...................................................................................................
c).........................................................................................................từ...................................................................................................
v.v..
Mẫu 3
SỐ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH
A.Tóm tắt tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tình hình tàichính đã được kiểm toán trong vòng 3 đến 5 năm tài chính vừa qua (kèm bản báocáo về tài chính đã được kiểm toán). Đơnvị:
|
Năm ........................
|
Năm ........................
|
Năm ........................
|
1. Tổng số tài sản có
|
|
|
|
2. Tài sản có lưu động
|
|
|
|
3. Tổng số tài sản nợ
|
|
|
|
4. Tài sản nợ lưu động
|
|
|
|
5. Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
6. Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
B. Tín dụng và hợpđồng:
1- Tên và địa chỉ ngânhàng thương mại cung cấp tín dụng
2- Tổng số tiền tíndụng
3 - Danh mục các hợpđồng đang tiến hành:
Tên hợp đồng
|
Giá trị hợp đồng
|
Tên cơ quan ký hợp đồng
|
Ngày hoàn thành
|
|
Tổng số
|
Phần đã thực hiện
|
Phần còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị
|
|
|
|
|
|
C. Doanh thu trong 3đến 5 năm gần đây (tuỳ theo yêu cầu của từng gói thầu)
Năm
|
Doanh thu
|
Quy đổi ra USD
|
1. ........................................................
|
|
|
2. ........................................................
|
|
|
3. ........................................................
|
|
|
4. ........................................................
|
|
|
5. ........................................................
|
|
|
Mẫu 4
HỒ SƠ VỀ KINH NGHIỆM
1. Tổng số năm kinh nghiệm:
Loại hình công trình xây dựng
|
Số năm kinh nghiệm
|
I- Xây dựng dân dụng
|
|
-
|
|
-
|
|
-
|
|
II- Xây dựng chuyên dụng (chuyên ngành)
|
|
-
|
|
-
-
|
|
2. Danh sách các hợpđồng đã thực hiện trong 3 đến 5 năm gần đây có giá trị từ 50% trở lên so vớigiá trị gói thầu đang sơ tuyển:
Tên hợp đồng
|
Tổng giá trị hợp đồng
|
Giá trị do nhà thầu thực hiện
|
Thời hạn hợp đồng
|
Tên cơ quan ký hợp đồng
|
Tên nước
|
|
|
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột 1: Liên quan chủyếu tới quy mô, tính chất công trình
- Cột 2: Tỷ giá hốiđoái tính tại ngày trao hợp đồng (nếu có)
- Cột 3: Kê khai trongtrường hợp là một nhà thầu phụ hoặc một bên liên danh.
3. Danh sách các hợpđồng được thực hiện trong vòng 3 đến 5 năm gần đây có tính chất tương tự nhưgói thầu đang sơ tuyển:
Tên hợp đồngThời hạn hợp đồng
|
|
Tên cơ quan ký hợp đồng
|
Tên nước
|
|
|
|
|
|
Khởi công
|
Hoàn thành
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cột 1: Liên quan chủyếu tới quy mô, tính chất công trình
- Cột 2: Tỷ giá hốiđoái tính tại ngày trao hợp đồng (nếu có)
- Cột 3: Kê khai trongtrường hợp là một nhà thầu phụ hoặc một bên liên danh.
Mẫu 5
THIẾT BỊ THI CÔNG
Tên thiết bị (loại, kiểu, nhãn hiệu)
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
Thuộc sở hữu
|
Đi thuê
|
Công suất hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 6
BỐ TRÍ NHÂN SỰ
|
Tên
|
Tuổi
|
Năm công tác (*)
|
Học vấn
|
Nhiệm vụ dự kiến được giao
|
Kinh nghiệm có liên quan
|
Quản lý chung:
- Tại trụ sở
- Tại hiện trường
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý hành chính:
- Tại trụ sở
- Tại hiện trường
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý kỹ thuật:
- Tại trụ sở
- Tại hiện trường
|
|
|
|
|
|
|
Giám sát:
- Tại trụ sở
- Tại hiện trường
|
|
|
|
|
|
|
Các công việc khác
|
|
|
|
|
|
|
(*) Gửi kèm theo một bản tóm tắt thâm niên công tác củamỗi cán bộ chủ chốt.
Mẫu 7
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG
1. Sơ đồ tổ chức hiệntrường.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Thuyết minh sơ đồtổ chức hiện trường.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Mô tả mối quan hệgiữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài hiện trường.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Mẫu 8
CÁC NHÀ THẦU PHỤ
Liệt kê các nhà thầuphụ, mô tả về kinh nghiệm, năng lực tài chính, kỹ thuật ... của các nhà thầuphụ.
Mẫu 9
DỮ LIỆU LIÊN DANH
1. Tên liên danh................................................................................................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sởchính..........................................................................................................................................................................................
Số Telex(fax).............................................................................................................................................................................................................
- Số điện thoại................................................................................................................................................................................................................
3. Địa chỉ tại địa phương(nơi tổ chức đấu thầu, nếu có):
- Số Telex (fax)..............................................................................................................................................................................................................
- Số điện thoại................................................................................................................................................................................................................
4. Tên các thành viên:
a) ................................................................................................................................................................................................................................................................
b. ................................................................................................................................................................................................................................................................
c .................................................................................................................................................................................................................................................................
d)..................................................................................................................................................................................................................................................................
5. Tên đạidiện của liên danh
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
6. Bản thoả thuận liêndanh
a) Ngày ký thoả thuận..........................................................................................................................................................................................
b) Nơi ký........................................................................................................................................................................................................................................
7. Dự kiến phân chiatrách nhiệm giữa các thành viên.
III - TIÊU CHUẨNĐÁNH GIÁ
Các tiêu chuẩn để đánhgiá hồ sơ dự sơ tuyển gồm:
1. Kinh nghiệm.
2. Năng lực về kỹthuật.
3. Năng lực về tàichính.
HỒ SƠ MỜI THẦU
A. ĐẤU THẦU MỘTGIAI ĐOẠN
I. THÔNG BÁO MỜITHẦU
(Áp dụng trong trường hợp khôngthực hiện sơ tuyển)
1. (Tên Bên mời thầu)chuẩn bị tổ chức đấu thầu gói thầu.........................................................................................................................................(Ghi rõ tên gói thầu, địa điểm xây dựng).
2. (Tên Bên mời thầu)mời các nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực tới tham dự đấu thầu gói thầu..........................................................................................................................................................................................
3. Nhà thầu có thể tìmhiểu thêm các thông tin và mua hồ sơ mời thầu tại....................................................................................................(ghi rõ địa chỉ bán hồ sơ mời thầu).
4. Nhà thầu sẽ đượcmua một bộ hồ sơ mời thầu với một khoản lệ phí là........................................................ (ghi rõ giá trị bằngsố, bằng chữ và loại tiền).
5. Hồ sơ dự thầu phảikèm theo một bảo lãnh dự thầu trị giá .........................................(ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ, loại tiền, hình thức bảo lãnh) và phải đượcchuyển đến (ghi rõ địa chỉ nộp hồ sơ) trước ................ giờ (địa phương),ngày ............... tháng ............... năm ................
6. Hồ sơ dự thầu sẽ đượcmở vào ............... giờ (địa phương), ngày........... tháng ........... năm.............. tại (ghi địa điểm mở thầu).
Đạidiện Bên mời thầu
II. THƯ MỜI THẦU
(Áp dụng đối với các gói thầu đãthực hiện sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế)
Ngày........... tháng ............ năm .............
1. (Tên Bên mời thầu)chuẩn bị tổ chức đấu thầu gói thầu......................................................... (ghi rõ tên gói thầu,tóm tắt nội dung và địa chỉ xây dựng). (Tên Bên mời thầu) xin mời (tên nhàthầu) tới tham dự đấu thầu.
2. Nhà thầu sẽ đượcmua một bộ hồ sơ mời thầu tại (ghi địa chỉ bán hồ sơ) trong thời gian (ghi rõthời gian bán hồ sơ) với một khoản lệ phí là ...................................................(ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền).
3. Hồ sơ dự thầu phảikèm theo một bảo lãnh dự thầu là............................................................ (ghi rõ giá trịbằng số và bằng chữ, loại tiền, hình thức bảo lãnh) và phải được chuyển đến(ghi rõ địa chỉ) trước ..................... giờ (địa phương), ngày................. tháng ............... năm ..........................
4. Hồ sơ dự thầu sẽ đượcmở vào ................... giờ (địa phương), ngày................... tháng................. năm ................... tại (địa điểm mở thầu).
Đạidiện Bên mời thầu
(Kýtên, đóng dấu)
III. MẪU ĐƠN DỰTHẦU
Kính gửi:
|
................................................ (tên Bên mời thầu)
|
1. Sau khi nghiên cứuhồ sơ mời thầu (ghi rõ tên gói thầu), chúng tôi, người ký tên dưới đây đề nghịđược thực hiện (ghi rõ tên gói thầu) và xin bảo hành sửa chữa bất kỳ một saisót nào theo đúng quy định của hồ sơ mời thầu với gía dự thầu là: ....................................................(ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền).
2. Chúng tôi xác nhậnrằng tài liệu kèm theo đây là các bộ phận trong hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
3. Nếu hồ sơ dự thầucủa chúng tôi được chấp thuận, chúng tôi xin cam kết tiến hành thực hiện ngaycông việc khi nhận được lệnh khởi công và hoàn thành bàn giao toàn bộ công việcđã nêu trong hợp đồng theo đúng thời hạn.
4. Hồ sơ dự thầu củachúng tôi có hiệu lực đến ngày .................... tháng ................. năm..............
5. Hồ sơ dự thầu nàycùng với văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, văn bản thông báo trúng thầu của(Bên mời thầu) sẽ hình thành một hợp đồng ràng buộc giữa hai bên.
Chúng tôi hiểu rằng,Bên mời thầu không bắt buộc phải giải thích lý do không chấp thuận hồ sơ dựthầu có giá thấp nhất hoặc bất kỳ hồ sơ dự thầu nào.
Ngày..................tháng............. năm ................ Đại diện nhà thầu
(Chứcvụ, ký tên, đóng dấu)
IV. CHỈ DẪN ĐỐIVỚI NHÀ THẦU
Mục đích chỉ dẫn là đểcung cấp cho nhà thầu tham gia đấu thầu biết những thông tin cần thiết về góithầu, về cách chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu. Những thông tin chủ yếu trong quátrình đấu thầu bao gồm yêu cầu về năng lực của các nhà thầu, mẫu đơn dự thầu,thời gian nộp hồ sơ dự thầu, thủ tục đánh giá hồ sơ dự thầu, điều kiện trao hợpđồng và các thông tin liên quan khác về quá trình đấu thầu mà Bên mời thầu xétthấy cần thiết.
Chỉ dẫn đối với nhàthầu gồm những nội dung chủ yếu sau:
A. Chỉ dẫn chung
1. Nội dung gói thầu
2. Nguồn vốn
3. Tư cách pháp lý củanhà thầu
4. Nguồn gốc hàng hoá
5. Năng lực nhà thầu
6. Chi phí dự thầu
7. Khảo sát hiện trường
B. Hồ sơ mời thầu
8. Nội dung của hồ sơmời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
9. Làm rõ hồ sơ mờithầu
10. Sửa đổi hồ sơ mờithầu
C. Chuẩn bị hồ sơdự thầu
11. Ngôn ngữ sử dụngtrong hồ sơ dự thầu
12. Các tài liệu cầncó trong hồ sơ dự thầu
13. Giá dự thầu
14. Đồng tiền bỏ thầuvà đồng tiền thanh toán
15. Hiệu lực của hồ sơdự thầu
16. Bảo lãnh dự thầu
17. Việc chấp thuận đềxuất (phương án) phụ do nhà thầu đưa ra.
18. Hội nghị trước đấuthầu
19. Hình thức và chữký trong hồ sơ dự thầu
D. Nộp hồ sơ dựthầu
20. Viết tên và niêmphong hồ sơ dự thầu
21. Thời hạn nộp hồ sơdự thầu
22. Hồ sơ dự thầu nộpmuộn
23. Sửa đổi và rút hồsơ dự thầu
Đ. Mở thầu và đánhgiá hồ sơ dự thầu
24. Mở thầu
25. Quá trình bảo mậthồ sơ dự thầu
26. Làm rõ hồ sơ dựthầu
27. Kiểm tra sơ bộ hồsơ dự thầu và xác định mức độ đáp ứng
28. Sửa lỗi số học
29. Chuyển đổi về cùngmột loại tiền để đánh giá hồ sơ dự thầu
30. Đánh giá và sosánh hồ sơ dự thầu
31. Ưu đãi nhà thầutrong nước.
E. Trao hợp đồng
32. Thủ tục trao hợpđồng
33. Quyền của Bên mờithầu chấp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ nhà thầu nào.
34. Thông báo trao hợpđồng
35. Bảo lãnh thực hiệnhợp đồng.
36. Ký hợp đồng
V. CÁC ĐIỀU KIỆNCHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Các điều kiện chung vàđiều kiện cụ thể của hợp đồng được áp dụng tuỳ theo tính chất của từng gói thầutrên cơ sở tham khảo hướng dẫn của FIDIC (Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn)hoặc các tài liệu đấu thầu mẫu của nhà tài trợ.
VI. MẪU BẢO LÃNHDỰ THẦU
Ngày.....................tháng ..................... năm ....................
Kính gửi: (tên Bên mời thầu)
Ngân hàng...................................................(ghi tên ngân hàng) có trụsở tại ................................................ (ghi địa chỉ của ngânhàng) chấp thuận gửi cho ........................................... (ghi tênBên mời thầu) một khoản tiền là ..............................................(ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền) để bảo lãnh cho nhà thầu (tênnhà thầu) ........................................... tham dự đấu thầu gói thầu......................................... ...................... (ghi rõ têngói thầu)
Ngân hàng chúng tôixin cam kết trả cho ............................................ (ghi tên Bênmời thầu) số tiền nói trên ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu của Bên mờithầu. Bên mời thầu không phải giải thích về yêu cầu của mình, chỉ cần ghi rõ sốtiền phải trả là do nhà thầu (tên nhà thầu)........................................................................... viphạm một hoặc các điều kiện sau đây:
1. Nếu nhà thầu rútđơn dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã được quy định tronghồ sơ mời thầu.
2. Nếu nhà thầu đã đượcBên mời thầu thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầumà nhà thầu:
a) Từ chối thực hiệnhợp đồng.
b) Không có khả năngnộp hoặc từ chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có giátrị kể từ ngày nộp hồ sơ dự thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồsơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải gửi tới ngânhàng trước thời hạn nói trên.
Tênngân hàng bảo lãnh
(Ký tên và đóng dấu)
VII. MẪU THOẢTHUẬN HỢP ĐỒNG
(Mẫu tham khảo) Ngày..................tháng................. năm ...................
I. Căn cứ ký hợpđồng:
- Căn cứ yêu cầu thựchiện gói thầu.......................................................................... của(tên Bên mời thầu).
- Căn cứ văn bản phêduyệt kết quả đấu thầu số .............. ngày .............. tháng................ năm ...................và thông báo trúng thầu số................ , ngày ............... tháng ............. năm.................
II. Đại diện Bênmời thầu và nhà thầu:
1. Đại diện Bên mờithầu
- Tên Bên mời thầu
.....................................................................................................................................................................................................
- Tên, chức vụ ngườiđại diện (hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ...........................................................................................................................................................................................................................................
- Số tài khoản...............................................................................tại ngân hàng
..................................................................................
2. Đại diện nhà thầu:
- Tên nhà thầu
....................................................................................................................................................................................................................
- Tên, chức vụ ngườiđại diện (hoặc của người được uỷ quyền)
- Địa chỉ
........................................................................................................................................................................................................................................
- Số tài khoản.................................... .......................................tại ngân hàng
......................................................................................
III. Nội dung củahợp đồng:
1. Nội dung của hợpđồng bao gồm các từ và thuật ngữ được hiểu theo cùng nghĩa đã xác định trongbản điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
2. Các tài liệu sauđây được coi là một phần của hợp đồng này:
a) Văn bản phê duyệtkết quả đấu thầu và thông báo trúng thầu
b) Đơn dự thầu và phụlục kèm theo
c) Bản thuyết minh kỹthuật
d) Bản tiên lượng tínhgiá dự thầu
đ) Bản vẽ thiết kế
e) Các phụ lục bổ sung
g) Điều kiện chung củahợp đồng
h) Điều kiện cụ thểcủa hợp đồng
3. Đối tượng sản phẩmcủa hợp đồng là
.............................................................................................................................
4. Yêu cầu về số lượng,chất lượng, chủng loại, quy cách, mỹ thuật.
5. Giá trị hợp đồng(theo công việc, công đoạn, hạng mục, tổng giá trị của hợp đồng).....................................................................................................................................................................................................................................
6.Phương thức và điềukiện thanh toán
..............................................................................................................................
7. Thời gian thực hiệnvà hoàn thành (thời gian bắt đầu, kết thúc, nghiệm thu, bàn giao, thanh toán) ..............................................................................................................................................................................
8. Trường hợp bất khảkháng
9. Bảo hiểm
10. Đền bù
11. Biện pháp đảm bảoviệc ký kết hợp đồng......................................................................................................
12. Phạt khi vi phạmhợp đồng hoặc thưởng nếu có........................................................................
13. Xử lý khi có tranhchấp hợp đồng
....................................................................................................................................
14. Những nội dung vàđiều kiện điều chỉnh hợp đồng nếu có .......................................
15. Bảo hành
16. Cam kết thanh toán
17. Bảo mật
18. Các phụ lục
19. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này được lậpthành (số bản) bằng (ngôn ngữ) và có giá trị ngang nhau.
Đại diện nhà thầu
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện Bên mời thầu
(Ký tên, đóng dấu)
|
VIII. MẪU BẢO LÃNHTHỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Ngày....................tháng....................năm ....................
Kính gửi: (Tên Bên mời thầu)
Ngân hàng (tên ngânhàng) có trụ sở tại (ghi địa chỉ của ngân hàng)
Do (tên nhà thầu) camkết thực hiện việc xây lắp (tên gói thầu) và do yêu cầu của (tên Bên mời thầu)nêu trong hồ sơ mời thầu yêu cầu nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh của ngân hàngvới số tiền ......................................................... (ghi rõgiá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền) để đảm bảo trách nhiệm của nhà thầutrong thời gian thực hiện hợp đồng đã ký.
Chúng tôi đồng ý cấpcho nhà thầu giấy bảo lãnh này và khẳng định rằng chúng tôi thay mặt cho nhàthầu chịu trách nhiệm trực tiếp trước (tên Bên mời thầu) với số tiền đảm bảo là.............................. (ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền).
Khi nhận được văn bảnyêu cầu của (tên Bên mời thầu) và không cần bất kỳ sự giải thích nào, chúng tôicam đoan sẽ trả cho (tên Bên mời thầu) số tiền đảm bảo là........................................ (ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ vàloại tiền).
Bảo lãnh này có hiệulực đến ngày ..................... tháng ..................... năm.....................
Tênngân hàng bảo lãnh
(Ký tên, đóng dấu)
B. ĐẤUTHẦU HAI GIAI ĐOẠN
GIAI ĐOẠN I
I. THÔNG BÁO MỜITHẦU
(Đối với đấu thầu rộngrãi không sơ tuyển)
1. (Tên Bên mời thầu)chuẩn bị tổ chức đấu thầu.................................................................... (ghi rõtên gói thầu, địa điểm xây dựng).
2. (Tên Bên mời thầu)xin mời các nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực tới tham gia đấu thầu gói thầu.................................................
3. Các nhà thầu có thểtìm hiểu thêm các thông tin và mua hồ sơ mời thầu tại:........................................ (ghi rõ địa chỉ bán hồ sơ mời thầu)
4. Nhà thầu sẽ đượcmua bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với một khoản lệ phí là
.........................................................................(ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền).
5. Gói thầu này ápdụng phương thức đấu thầu 2 giai đoạn như sau:
a) Giai đoạn thứ nhất:Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu gồm đề xuất kỹ thuật và phương án tài chính sơbộ (chưa có giá) để Bên mời thầu xem xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu,nhằm thống nhất về yêu cầu và về tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà thầu chuẩn bị vànộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
b) Giai đoạn thứ hai:Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn thứ nhất nộp hồ sơ dựthầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đã được bổ sung hoàn chỉnh trên cùng mộtmặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội dung về tiếnđộ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá dự thầu.
6. Hồ sơ dự thầu củagiai đoạn I sẽ được mở vào ................... giờ (địa phương), ngày................... tháng ................... năm ................... tại.................................. (ghi địa điểm mở thầu).
ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU
II. THƯ MỜI THẦU
(Đối với gói thầu đãthực hiện sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế)
Ngày........... tháng ............ năm .............
Kính gửi:
|
....... (Tên nhà thầu)
|
1. (Tên Bên mời thầu)chuẩn bị tổ chức đấu thầu gói thầu......................................................... (ghi rõ tên gói thầu,tóm tắt nội dung và địa chỉ xây dựng) theo phương thức đấu thầu 2 giai đoạn.(Tên Bên mời thầu) xin mời (tên nhà thầu) tới tham dự đấu thầu.
2. Nhà thầu sẽ đượcmua một bộ hồ sơ mời thầu tại (ghi địa chỉ bán hồ sơ) trong thời gian (ghi rõthời gian bán hồ sơ) với một khoản lệ phí là................................................... (ghi rõ giá trị bằng số,bằng chữ và loại tiền).
3. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn I phải được nộp trước thời điểm đóng thầu (giờ, ngày) tại (địa điểm) và sẽđược mở vào ................... giờ (giờ địa phương), ngày...................tháng ................. năm ................... tại (địa điểm mở thầu).
Đạidiện Bên mời thầu
(Kýtên, đóng dấu)
III. MẪU ĐƠN DỰTHẦU
Kính gửi:
|
................................................ (tên Bên mời thầu)
|
1. Sau khi nghiên cứuhồ sơ mời thầu giai đoạn I (ghi rõ tên gói thầu), chúng tôi, người ký tên dướiđây đề nghị được thực hiện (ghi rõ tên gói thầu) và xin bảo hành sửa chữa bấtkỳ sai sót nào theo đúng quy định của hồ sơ mời thầu.
2. Chúng tôi xác nhậnrằng tài liệu kèm theo đây là các bộ phận trong hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
3. Hồ sơ dự thầu củachúng tôi có hiệu lực đến ngày .................... tháng ................. năm..............
Ngày..................tháng............. năm ................ Đại diện nhà thầu
(Chứcvụ, ký tên, đóng dấu)
IV. CHỈ DẪN ĐỐIVỚI NHÀ THẦU
Mục đích chỉ dẫn là đểcung cấp cho nhà thầu tham gia đấu thầu biết những thông tin cần thiết về góithầu, về cách chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu. Những thông tin chủ yếu trong quátrình đấu thầu bao gồm yêu cầu về năng lực của các nhà thầu, mẫu đơn dự thầu,thời gian nộp hồ sơ dự thầu, thủ tục đánh giá hồ sơ dự thầu và các thông tinliên quan khác về quá trình đấu thầu mà Bên mời thầu xét thấy cần thiết.
Chỉ dẫn đối với nhàthầu gồm những nội dung chủ yếu sau:
A. Chỉ dẫn chung
1. Nội dung gói thầu
2. Nguồn vốn
3. Tư cách pháp lý củanhà thầu
4. Nguồn gốc hàng hoá
5. Năng lực nhà thầu
6. Chi phí dự thầu
7. Khảo sát hiện trường
B. Hồ sơ mời thầu
8. Nội dung của hồ sơmời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
9. Làm rõ hồ sơ mờithầu
10. Sửa đổi hồ sơ mờithầu
C. Chuẩn bị hồ sơdự thầu
11. Ngôn ngữ sử dụngtrong hồ sơ dự thầu
12. Các tài liệu cầncó trong hồ sơ dự thầu
13. Hiệu lực của hồ sơdự thầu
14. Hình thức và chữký trong hồ sơ dự thầu
D. Nộp hồ sơ dựthầu
15. Viết tên và niêmphong hồ sơ dự thầu
16. Thời hạn nộp hồ sơdự thầu
17. Hồ sơ dự thầu nộpmuộn
18. Sửa đổi và rút hồsơ dự thầu
Đ. Mở thầu và đánhgiá hồ sơ dự thầu
19. Mở thầu
20. Quá trình bảo mậthồ sơ dự thầu
21. Làm rõ hồ sơ dựthầu
22. Kiểm tra sơ bộ hồsơ dự thầu và xác định mức độ đáp ứng
23. Đánh giá hồ sơ dựthầu
24. Ưu đãi nhà thầutrong nước.
GIAI ĐOẠN II
I. THƯ MỜI THẦU Ngày.................... tháng ................... năm ...................
Kính gửi:....................................... (Tên nhà thầu)
1. Căn cứ kết quả đánhgiá hồ sơ dự thầu giai đoạn I, chúng tôi xin mời (tên nhà thầu) đến nộp hồ sơdự thầu giai đoạn II để thực hiện gói thầu........................................ (tên gói thầu)
2. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn II của ........................................ (tên nhà thầu) phải baogồm phần kỹ thuật đã bổ sung hoàn chỉnh trên cùng mặt bằng và đề xuất chi tiếtvề tài chính với đầy đủ nội dung và tiến độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giádự thầu.
3. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn II phải nộp trước thời điểm đóng thầu (...giờ, ngày...) tại (tên địa điểm)và sẽ được mở với sự có mặt của đại diện các nhà thầu vào (...giờ, ngày...) vàtại (tên địa điểm).
4. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn II phải có hiệu lực (số lượng ngày) kể từ thời điểm đóng thầu nêu trên.
5. Hồ sơ dự thầu giaiđoạn II phải được gửi kèm một bảo lãnh dự thầu.......................................(ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ,loại tiền, hình thức bảo lãnh).
6. Xin gửi cho chúngtôi ngay bằng thư, fax hoặc telex để xác nhận đã nhận được thư mời thầu và ýđịnh tiếp tục tham gia dự thầu .
ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU
(Kýtên và đóng dấu)
II. CHỈ DẪN NHÀTHẦU
(Áp dụng theo nội dung đấu thầumột giai đoạn)
III. ĐIỀU KIỆNCHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
(Áp dụng theo nội dung đấu thầumột giai đoạn)
IV. MẪU BẢO LÃNHDỰ THẦU
(Áp dụng theo nội dung đấu thầumột giai đoạn)
V. MẪU THOẢ THUẬNHỢP ĐỒNG
(Áp dụng theo nội dung đấu thầumột giai đoạn)
VI. MẪU BẢO LÃNHTHỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
(Áp dụng theo nội dung đấu thầumột giai đoạn)
PHỤ LỤC IV
MỘT SỐ VÍ DỤ
VÍ DỤ 1
HOẠCH ĐẤU THẦU DỰÁN NHÀ MÁY BIA A
I. Cơ sở pháp lýxây dựng kế hoạch đấu thầu
Báo các nghiên cứu khảthi và Quyết định đầu tư dự án được người có thẩm quyền phê duyệt với một sốnội dung chính như sau:
- Tên dự án: Nhà máybia A.
- Chủ đầu tư: Công tyB (thuộc Tỉnh C)
- Công suất thiết kế:50 triệu lít/năm.
- Tổng mức đầu tư: 450tỷ đồng
Trong đó: Xây lắp 60,,
Thiết bị 370 ,,
Chi phí khác 20 ,,
- Nguồn vốn: Vốn đầu tưtín dụng của Nhà nước.
- Thời gian thực hiện2 năm.
II.Lập kế hoạch đấuthầu
1. Phần công việcđã tổ chức thực hiện: 0,8 tỷ đồng
- Tư vấn khảo sát, lậpBáo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi: Đơn vị thực hiệnlà Công ty khảo sát thiết kế M được chỉ định thầu theo quyết định của UBND tỉnhC (văn bản số... ngày... tháng... năm...) với giá trị hợp đồng 0,8 tỷ đồng thựchiện theo đồng trọn gói với thời gian thực hiện 6 t háng.
2. Phần công việckhông đấu thầu:17,2 tỷ đồng
- Giải phóng mặt bằng3,0
- Đền bù đất đai đểxây kho trung chuyển 3,0
- Chạy thử 2,0
- Chi phí quản lý dựán 2,0
- Vốn lưu động 4,0
- Dự phòng 3,2
3. Phần công việcdự kiến đấu thầu (Kế hoạch đấu thầu): 432,0 tỷ đồng
Nội dung chi tiết kếhoạch đấu thầu được thể hiện ở Bảng 1 kèm theo.
a) Lý do phân chia góithầu:
- Về tư vấn: được chiathành 1 gói thầu (ngoài gói thầu đã thực hiện). Do giá trị không lớn, nên khôngtách riêng thành 2 gói thiết kế và giám sát.
- Về thiết bị: Thiếtbị của nhà máy bao gồm thiết bị toàn bộ và các loại thiết bị lẻ được tách thành2 gói để đấu thầu.
- Lắp đặt thiết bị:Trong nước có khả năng lắp đặt, do vậy tách riêng thành 1 gói để đấu thầu trongnước.
- Xây dựng: 1 góithầu.
Giá của từng gói thầuđược căn cứ theo cơ cấu tổng mức đầu tư trong Báo cáo nghiên cứu khả thi vàQuyết định đầu tư được duyệt. Nguồn tài chính cho các gói thầu: Vốn đầu tư tíndụng của Nhà nước (theo Quyết định đầu tư).
b) Lý do áp dụng hìnhthức lựa chọn nhà thầu, và phương thức đấu thầu:
Trừ gói thiết bị toànbộ cần nhập ngoại áp dụng hình thức đấu thầu quốc tế hạn chế trong một số nước(phù hợp với định hướng nêu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và Quyết định đầutư), các gói thầu khác đều thực hiện theo hình thức đấu thầu trong nước rộngrãi theo quy định. Gói thầu tư vấn áp dụng phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ.Các gói thầu khác áp dụng phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ theo quy định.
c) Loại hợp đồng:
Tất cả các gói thầukhông có đặc thù nên đều áp dụng hợp đồng trọn gói theo quy định.
VÍ DỤ 2
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰTHẦU GÓI THẦU CUNG CẤP THIẾT BỊ CHO TRẠM BIẾN ÁP 220 KV
I. Khái quát về góithầu
Nội dung của gói thầu:
a. Cung cấp thiết bịcho 1 trạm biến áp 220 KV bao gồm:
- 2 máy biến áp loại250 MVA - 220/110 KV và
- 2 máy biến áp loại40 MVA - 110/22 KV (bao gồm cả phụ kiện kèm theo).
b. Giá gói thầu trong kếhoạch đấu thầu được duyệt: 17,4 triệu USD. Nguồn vốn: Vay tín dụng của Nhà nước.
c. Hình thức đấu thầu:Đấu thầu quốc tế rộng rãi.
Bên mời thầu đã tiếnhành tổ chức đấu thầu theo quy định. Có 5 nhà thầu tham gia với giá dự thầu nhưsau:
Tên nhà thầu
|
Giá dự thầu
( tr.USD )
|
A
B
C
D
E
|
11,90
15,00
15,40
15,70
16,10
|
II. Đánh giá hồ sơdự thầu
1. Đánh giá sơ bộ
Việc đánh giá sơ bộ đượcthực hiện qua việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, xem xét sự đáp ứngcơ bản của hồ sơ dự thầu so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Kết quả đánh giá sơbộ, cả 5 nhà thầu đều đạt yêu cầu.
2. Đánh giá chitiết
a) Bước 1: Đánh giávề mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Dựa trên các yêu cầuvà tiêu chuẩn đánh giá đã quy định trong hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giáchi tiết đã được phê duyệt, Bên mời thầu tiến hành đánh giá theo điểm đối với 5hồ sơ dự thầu về mặt kỹ thuật trên cơ sở các nội dung về yêu cầu về kỹ thuật(chất lượng, số lượng, tính năng kỹ thuật ...), điều kiện hợp đồng, thời gianthực hiện.
Kết quả đánh giá chấmđiểm về mặt kỹ thuật như sau:
Tên nhà thầu
|
Điểm số
( điểm tối đa 100 )
|
A
B
C
D
E
|
68,90
82,00
81,40
80,70
67,10
|
Ba nhà thầu B,C và Dcó số điểm trên 70% tổng số điểm (mức điểm tối thiểu trong tiêu chuẩn đánh giáđược duyệt) nên được chọn vào danh sách ngắn và được đánh giá trong giai đoạntiếp theo.
b) Bước 2: Đánh giávề mặt tài chính, thương mại và xác định giá đánh giá của các nhà thầu thuộcdanh sách ngắn
ã Sửalỗi: Cả ba hồ sơ dự thầu đều không có lỗi phải sửa.
ã Hiệuchỉnh các sai lệch: Nhà thầu D chào đầy đủ phạm vi cung cấp theo yêu cầu của hồsơ mời thầu. Nhà thầu B và C chào thiếu một số phụ kiện so với yêu cầu của hồsơ mời thầu. Giá trị hiệu chỉnh do chào thiếu của B là 0,2 tr.USD (sai lệch sovới giá dự thầu là 1,33%) và của C là 0,6 tr.USD ( sai lệch so với giá dự thầulà 3,84% ). Mức sai lệch của hai hồ sơ dự thầu B và C không vượt quá 10% giá dựthầu (mức quy định trong Quy chế Đấu thầu), vì vậy hai hồ sơ dự thầu này đượctiếp tục xem xét.
ã Chuyểnđổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung: Tất cả các nhà thầu đều chào bằngUSD, nên không cần chuyển đổi.
ã Đưavề một mặt bằng so sánh: Các yếu tố về thời gian sử dụng, công suất thiết bị,công nghệ sản xuất ... của thiết bị chào được đánh giá là tương đương. Riêngchi phí vận hành được biểu hiện qua tổn thất máy biến áp có sự khác biệt giữathiết bị chào của các nhà thầu. Theo tiêu chuẩn đánh giá nêu trong hồ sơ mờithầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết được duyệt, tổn thất máy biến áp được tínhtheo công thức sau:
T = 4125´ KT + 912 ´(CT+P)
Trong đó:
- T: Giá trị tổn thấtcủa máy biến áp trong 30 năm (USD)
- KT: Tổn thất khôngtải (lõi thép)
- CT: Tổn thất có tải(dây đồng) ở công suất tối đa liên tục
- P: Các tổn thất phụdo động cơ quạt gió hoặc động cơ bơm dầu
- Các số 4125 và 912là trị số cố định (đơn vị tính USD/KW).
Giá trị tổn thấtKT,CT,P là giá trị do các nhà thầu chào ( KW).
Với cách tính nêutrên, giá trị tổn thất máy biến áp của các nhà thầu như sau:
B: 6,0 tr.USD
C: 6,2 ,,
D: 5,2 ,,
Tổng hợp chung cácphần trên, giá đánh giá của các nhà thầu như sau:
Đơn vị: triệu USD
|
Nhà thầu
B
|
Nhà thầu
C
|
Nhà thầu
D
|
1. Giá dự thầu
2. Sửa lỗi
3. Hiệu chỉnh sai lệch
4. Tổn thất máy biến áp
5. Giá đánh giá (1+2+3+4)
|
15,00
-
+ 0,20
+ 6,00
21,20
|
15,40
-
+ 0,60
+ 6,20
22,20
|
15,70
-
-
+ 5,20
20,90
|
Xếp hạng
|
2
|
3
|
1
|
Theo kết quả trongbảng nêu trên, nhà thầu D có "gía đánh giá" (20,9 tr.USD) thấpnhất, được xếp thứ nhất và được kiến nghị là đơn vị trúng thầu với "giáđề nghị trúng thầu" (giá dự thầu sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh các sailệch) là 15,7 tr.USD.
VÍ DỤ 3
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰTHẦU GÓI THẦU XÂY DỰNG QUY MÔ NHỎ
I. Khái quát về góithầu
Nội dung của gói thầu:
a. Phạm vi công việc:Xây dựng phân xưởng sản xuất chính Nhà máy M.
b. Giá gói thầu trongkế hoạch đấu thầu được duyệt: 1,8 tỷ đồng.
c. Nguồn vốn: Vay tíndụng của Nhà nước.
Bên mời thầu đã tiếnhành tổ chức đấu thầu theo quy định. Có 5 nhà thầu tham gia với giá dự thầu nhưsau:
Tên nhà thầu
|
Giá dự thầu
(tỷ đồng)
|
A
B
C
D
E
|
1,70
1,65
1,75
1,72
1,68
|
II. Đánh giá hồ sơdự thầu
1. Đánh giá sơ bộ
Việc đánh giá sơ bộ đượcthực hiện qua việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu về hành chính pháplý, xem xét sự đáp ứng của hồ sơ dự thầu so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Kếtquả đánh giá sơ bộ, cả 5 nhà thầu đều đạt yêu cầu.
2. Đánh giá chitiết
a) Bước 1: Đánh giávề mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Dựa trên các yêu cầuvà tiêu chuẩn đánh giá đã quy định trong hồ sơ mời thầu để xác định danh sáchngắn các hồ sơ dự thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật so với yêu cầu của hồ sơ mờithầu.
Kết quả đánh giávề mặt kỹ thuật như sau:
Tiêu chuẩn
|
Tên nhà thầu
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1. Giải pháp kỹ thuật, biện
pháp thi công.
2. Tiến độ thực hiện
|
Đạt
Đạt
|
Đạt
Đạt
|
Không
Đạt
|
Đạt
Đạt
|
Không
Đạt
|
Tổng hợp
|
Đạt
|
Đạt
|
Không
|
Đạt
|
Không
|
Kết quả có 3 nhà thầulà A,B và D đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được chọn vào danh sách ngắn để đánhgiá tiếp bước 2.
b) Bước 2: So sánhvề giá
ã Sửalỗi:
- Hồ sơ dự thầu củanhà thầu B có lỗi số học do nhân sai đơn giá với khối lượng. Kết quả sửa lỗiphải cộng thêm 20 tr.đồng. Lỗi số học của nhà thầu B bằng 1,2% so với giá dựthầu, nhỏ hơn mức quy định trong Quy chế Đấu thầu (15%), nên sau khi sửa lỗi sốhọc được xem xét tiếp.
- Nhà thầu A và Dkhông có lỗi số học.
- Nhà thầu A và B chàođầy đủ các hạng mục theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Nhà thầu D chàothiếu một hạng mục với giá trị hiệu chỉnh bổ sung là + 70 tr. đồng và chào thừamột hạng mục với giá trị là -20 triệu đồng.
Tổng giá trị phần hiệuchỉnh được tính vào giá so sánh là:
+ 70 tr.đồng - 20 tr.đồng = + 50 tr.đồng.
Tổng giá trị sai lệchđược tính toán khi xem xét việc loại bỏ hồ sơ dự thầu (tính theo giá trị tuyệtđối các phần sai lệch) là:
70 tr.đồng + 20 tr.đồng = 90 tr.đồng.
Tổng giá trị sai lệchnày (90 tr.đồng ) so với giá dự thầu (1.750 tr. đồng) bằng 5,14%, nhỏ hơn mứcquy định trong Quy chế Đấu thầu (10%), nên hồ sơ dự thầu được xem xét tiếp.
ã Sosánh về giá:
Để so sánh hồ sơ dựthầu của các nhà thầu, giá dự thầu được điều chỉnh qua Bảng sau:
Đơn vị: triệu đồng
|
Nhà thầu
A
|
Nhà thầu
B
|
Nhà thầu
D
|
1. Giá dự thầu
2. Sửa lỗi
3. Hiệu chỉnh sai lệch
- Phần chào thiếu
- Phần chào thừa
4. Giá để so sánh (1+2+3)
|
1.700
-
-
-
1.700
|
1.650
+ 20
-
-
1.670
|
1.750
-
+70
- 20
1.800
|
Xếp hạng
|
2
|
1
|
3
|
Theo kết quả trongBảng nêu trên, nhà thầu B có giá để so sánh là 1,67 tỷ đồng, thấp nhất nên đượcxếp thứ nhất và được kiến nghị là đơn vị trúng thầu với "giá đề nghịtrúng thầu" (giá dự thầu sau khi sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch)là 1,67 tỷ đồng.