THÔNG TƯ
Hướng dẫn về giá thu thuế nông nghiệp bằng tiền thay thóc và các nông sản khác
_______________________
Căn cứ vào Điều 2 Nghị định số 390-HĐBT ngày 10 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng. Để đảm bảo cho nông dân chủ động, yên tâm nộp thuế, Bộ Tài chính quy định giá thu thuế nông nghiệp bằng tiền thay thóc và các nông sản khác như sau:
1/ Giá thu thuế bằng tiền thay thóc và nông sản là thời giá trung bình của thóc và nông sản tính thuế ở địa phương trong vụ thu thuế do uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định vào đầu vụ thu thuế theo đề nghị của Cục thuế. Giá này chỉ được thấp hơn từ 5% đến 10% so với thời giá trung bình của thóc và nông sản ở thị trường địa phương.
2/ Quyết định về giá thu thuế từng vụ của địa phương phải thông báo cho Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) biết; phải đăng trên báo Phát trên đài địa phương và thông báo công khai cho các tổ chức cá nhân nộp thuế và toàn dân biết.
3/ Trong vụ thu thuế, nếu giá cả thị trường biến động lớn thì giá thu thuế bằng tiền vẫn không thay đổi.
4/ Giá thu thuế bằng tiền thay thóc và các nông sản trong từng vụ thu thuế cũng là giá thu nợ thuế. Tổ chức cá nhân nộp thuế tại thời điểm nào thì áp dụng giá thu thuế ở thời điểm đó.
Thông tư này thay thế cho điểm 3 mục II quy định về giá thu thuế tại Thông tư 60 TC/TCT ngày 5 tháng 12 năm 1990 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 390-HĐBT ngày 10 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng./.