NGHỊ QUYẾT
Về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND
ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
“Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp
ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011” như sau:
Sửa đổi, bổ sung nội dung phân cấp quản lý ngân sách địa phương tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1.1, Mục 1, Phần II của phụ lục phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011:
1. Nguồn thu của ngân sách tỉnh:
a) Các khoản thu ngân sách tỉnh được hưởng 100%:
- Thuế môn bài thu từ doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần vốn nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Tiền cho thuê nhà và tiền bán nhà (kể cả trụ sở cơ quan) thuộc sở hữu nhà nước.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thu nhập từ vốn góp của địa phương.
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh tổ chức thu.
- Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài cho ngân sách tỉnh.
- Các khoản tiền phạt, tịch thu do cấp tỉnh quyết định.
- Thu huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3, Điều 8 của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Thu kết dư ngân sách tỉnh.
- Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
- Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh.
b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách Trung ương với ngân sách địa phương và giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách cấp xã:
- Thuế giá trị gia tăng, không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp, không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
- Thuế thu nhập cá nhân.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước.
- Phí xăng dầu.
- Thuế nhà đất.
- Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên từ dầu khí.
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
- Tiền sử dụng đất.
- Lệ phí trước bạ.
- Tiền cho thuê đất.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Các nội dung khác không nêu tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011”.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.