|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
1/01/clip_image001.gif" width="97" />
Số: 88 /2025/QĐ-UBND
|
1/01/clip_image002.gif" width="228" />
Bắc Ninh, ngày 04 tháng 12 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026
đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
|
|
|
1/01/clip_image003.gif" width="188" /> |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12;
Căn cứ Luật Địa chất và khoáng sản số 54/2024/QH15; Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 4, Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài sản có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài sản có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 286/TTr-STC ngày 11 tháng 11 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết đinh Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 1. Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2026 đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
-
Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
-
Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
-
Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).
-
Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này).
Mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và các khoản chi phí khai thác, chi phí vận chuyển theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên và được sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT- BTC ngày 12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
-
Trường hợp giá tài nguyên phổ biến trên thị trường biến động giảm trên 20% so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản về Bộ Tài chính xem xét việc điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên theo quy định.
-
Trường hợp tài nguyên khai thác được đưa vào sản xuất, chế biến thành sản phẩm công nghiệp mới bán ra (tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu): Giá tính thuế tài nguyên được xác định căn cứ vào giá bán (trường hợp tiêu thụ trong nước) hoặc trị giá hải quan (đối với trường hợp xuất khẩu) của sản phẩm công nghiệp bán ra trừ thuế xuất khẩu (nếu có) và chi phí chế biến công nghiệp của công đoạn chế biến từ sản phẩm tài nguyên thành sản phẩm công nghiệp. Chi phí chế biến được trừ này phải căn cứ hướng dẫn của các Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành,
Bộ Tài chính và do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan Thuế, cơ quan Nông nghiệp và Môi trường và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan thống nhất xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định căn cứ vào công nghệ chế biến theo Dự án đã được phê duyệt và kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp khai thác, chế biến tài nguyên trong địa bàn tỉnh nhưng không bao gồm chi phí khai thác, sàng, tuyển, làm giàu hàm lượng.
-
Trưởng Thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Môi trường và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức cá nhân trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
-
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026.
-
1/01/clip_image005.gif" width="258" />Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
-
Như khoản 2, Điều 3;
-
Vụ Pháp luật- Văn phòng Chính phủ (b/c);
-
Vụ Pháp chế, Cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
-
Cục Kiểm tra văn bản &QLXLVPHC - Bộ Tư pháp (b/c);
-
Cục Khoáng sản Việt Nam – Bộ NN&MT (b/c);
-
TTTU, TT. HĐND tỉnh (b/c);
-
Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
-
VP Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
-
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Ninh;
-
VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
-
Văn phòng UBND tỉnh:
+ Lãnh đạo Văn phòng;
+ Trung tâm thông tin (đăng tải trên công báo, cổng TTĐT tỉnh);
+ Trưởng các phòng, bộ phận trực thuộc;
+ Lưu: VT, KTTH Huân.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH
1/01/clip_image007.gif" width="119" />PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|