QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Về việc ban hành Quy định về giá nhà, vật kiến trúc áp dụng
khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước; bồi thường thiệt hại khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
__________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Định mức xây dựng cơ bản số 1242/BXD ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 08/1999/TT-XDCB ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 106/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/1999/CP ngày 20 tháng 8 năm 1999 cúa Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung thuế VAT;
Căn cứ Thông tư liên bộ: Xây dựng - Tài chính và Tổng cục Quản lý ruộng đất số 07/LB-TT ngày 30 tháng 9 năm 1991 hướng dẫn việc phân loại các hạng nhà, hạng đất và cách tính thuế nhà, đất;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và cấp nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 3120/1999/QĐ-UB ngày 02 tháng 6 năm 1999 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá xây dựng cơ bản;
Theo đề nghị của Liên sở: Tài chính - Vật giá và Xây dựng tại tờ trình số 879/TT-LS ngày 08 tháng 7 năm 2003.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá nhà, vật kiến trúc áp dụng khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước; bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hổi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quyết định đều bãi bỏ.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Minh
QUY ĐỊNH
Về giá nhà, vật kiến trúc áp dụng khi bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6866/2003/QĐ-UBND ngày 21/7/2003 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Khái niệm các loại nhà
1. Biệt thự:
1-1: Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh.
1-2: Kết cấu chịu lực. Khung, sàn, tường bằng BTCT hoặc tường gạch.
1-3: Bao che nhà và tường ngăn bằng BTCT hoặc xây gạch.
1-4: Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt.
1-5: Vật liệu hoàn thiện (Trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
1-6: Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt.
1-7: Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có ít nhất hai phòng để ở (phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng ăn...) và hai phòng ở phải quay ra mặt sân hay vườn. Có dầy đủ các phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe...).
2. Nhà cấp I:
1-1: Kết cấu chịu lực bằng BTCT hoặc xây gạch.
1-2: Bao che nhà và tường ngăn các phòng bằng BTCT hoặc xây gạch.
1-3: Mái bằng BTCT hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt.
1-4: Vật liệu hoàn thiện (Trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt.
1-5: Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt. Nhà có từ 06 tầng trở lên.
3. Nhà cấp II:
1-1: Kết cấu chịu lực bằng BTCT hoặc xây gạch.
1-2: Bao che nhà và tường ngăn bằng tấm BTCT hoặc xây gạch.
1-3: Mái bằng BTCT hoặc mái ngói bằng Pibrôciment.
1-4: Vật liệu hoàn thiện trong và ngoài nhà tương đối tốt.
1-5: Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Nhà cao từ 02 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng BTCT.
4. Nhà cấp III:
1-1: Kết cấu chịu lực kết hợp giữa BTCT và xây gạch hoặc xây gạch.
1-2: Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch.
1-3: Mái ngói hoặc Pibrôciment.
1-4: Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
1-5 : Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối da là hai tầng, tầng hai không có sàn BTCT.
5. Nhà cấp IV:
1-1: Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ.
1-2: Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch.
1-3: Mái ngói hoặc Pibrôciment.
1-4: Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp
1-5: Tiện nghi sinh hoạt thấp.
6. Nhà tạm:
1-1: Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu
1-2: Bao che nhà bằng tooc xi, tường đất.
1-3: Mái lá, rơm rạ.
1-4: Tiện nghi sinh hoạt, điều kiện sinh hoạt thấp.
Chương II
MỨC GIÁ
Điều 2: Giá nhà ở
Cấp
nhà
|
Loại
nhà
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Quy cách
|
Biệt
|
Hạng 1
|
đ/m2
sàn
|
1.440.000
|
Biệt thực giáp tường
|
thự
|
Hạng 2
|
đ/m2
sàn
|
1.620.000
|
Biệt thực song đôi
|
|
Hạng 3
|
đ/m2
sàn
|
1.800.000
|
Biệt thự riêng biệt thiết bị vệ sinh cao cấp
|
|
Hạng 4
|
đ/m2
sàn
|
2.160.000
|
Biệt thự riêng biệt sang trọng
|
Cấp
1
|
AI
|
đ/m2
sàn
|
1.400.000
|
Cấp 1 A1: Khung cột, sàn BTCT mái ngói, trần thạch cao nền gạch Ceramic cửa nhôm hoặc gỗ loại sao, dầu, gõ. Tường xây gạch được sơn nước trong ngoài. Khu vệ sinh thiết bị vệ sinh cao cấp, nền gạch ceramic
|
A2
|
đ/m2
sàn
|
1.260.000
|
Khung cột, sàn BTCT mái ngói hoặc tol, trần ván ép hoặc tol lạnh nén gạch Ceramic cửa nhôm kính, sắt kính sắt xếp. Tường xây gạch trong ngoài sơn nước. Khu vệ sinh thiết bị vệ sinh trung bình khá, nền gạch ceramic hoăc aach bông
|
|
A3
|
đ/m2
sàn
|
1.120.000
|
Khung cột, sàn BTCT mái tol, trần ván ép hoặc tol lạnh, vôi rơm, nền gạch Ceramic cửa nhôm kính gỗ pa nô chớp sắt kéo.. Tường xây gạch quét vôi. Thiết bị vệ sinh trung bình
|
Cấp
2
|
AI
|
đ/m2
sàn
|
1.370.000
|
Khung cột, sàn BTCT mái ngói, trần thạch cao nền gạch Ceramic cửa nhôm hoặc gỗ loại sao, dầu, gõ, tường xây gạch trong ngoài sơn nước. Thiết bị vệ sinh cao cấp, nền gạch Ceramic
|
|
A2
|
đ/m2
sàn
|
1.230.000
|
Khung cột, sàn BTCT mái ngói hoặc tol, trần ván ép hoặc tol lạnh nền gạch Ceramic cửa nhôm kính, sắt kính sắt xếp. Tường xây gạch ngoài quét vôi trong sơn nước. Thiết bị vệ sinh trung bình khá, nền gạch Ceramic hoặc gạch bông
|
|
A3
|
đ/m2
sàn
|
1.100.000
|
Khung cột sàn BTCT, mái tol, trần ván ép hoặc tol lạnh, vôi rơm, nền gạch Ceramic cửa sắt kính, sắt kéo, gỗ thường. Tường xây gạch quét vôi. Thiết bị vệ sinh trung bình
|
Cấp
3
|
AI
|
đ/m2
sàn
|
1.200.000
|
Khung cột, sàn BTCT mái ngói, trần thạch cao nền gạch Ceramic cửa nhôm hoặc gỗ loại sao, dầu, gõ. Tường xây gạch trong ngoài được sơn nước. Thiết bị vệ sinh cao cấp tường, nền qạch Ceramic
|
|
A2
|
đ/m2
sàn
|
1.080.000
|
Khung cột, sàn BTCT mái ngói hoặc tol, trần ván ép hoặc tol lạnh nền gạch Ceramic kết hợp đá mài hoặc gạch bông cửa kính sắt, sắt xếp, tường xây gạch quét vôi. Thiết bị vệ sinh trung bình; nán, tường ốp gạch men hoặc gạch bông
|
|
A3
|
đ/m2
sàn
|
960.000
|
Khung cột, sàn BTCT mái tol, trần ván ép hoặc vôi rơm, lưới tô hồ nền gạch bông loại thường cửa gỗ pa no chớp + sắt kéo, Tường xây gạch quét vôi. Thiết bị vệ sinh trung bình, nền gạch bông tường ốp gạch men hoặc sơn nước
|
Cấp
4
|
AI
|
đ/m2 sử dụng
|
900.000
|
Móng đá hộc, tường xây gạch mái ngói; trần thạch cao, ván ép có dán giấy; nền gạch Ceramic loại tốt; cửa nhôm hoặc gỗ loại tốt; tường sơn nước trong ngoài; khu vệ sinh ốp gạch men hoặc Ceramic
|
A2
|
đ/m2 sử dụng
|
810.000
|
Móng đá hộc, tường xây gạch mái tol; trần thạch cao, ván ép, tol lạnh; nền gạch Ceramic; cửa kính, sắt xếp; tường sơn nước; Khu vệ sinh thiết bị tốt, tường ốp gạch men
|
A3
|
đ/m2 sử dụng
|
720.000
|
Móng đá hộc, tường xây gạch, mái tol, ván ép, trần nhựa; nền gạch men, gạch bông; cửa kính, gỗ loại trung bình; Khu vệ sinh thiết bị trung bình
|
A4
|
đ/m2 sử dụng
|
500.000
|
Móng đá hộc, tường xây gạch, mái tol, trần ván ép, nền xi măng gạch tàu hoặc gạch bông loại TB; cửa gỗ loại thường; Khu vệ sinh thiết bị trung bình
|
A5
|
đ/m2 sử dụng
|
450.000
|
Móng đá hộc, tường xây gạch; mái ngói; không trần, nền gạch bông; cửa gỗ loại thường; Khu vệ sinh thiết bị thường
|
|
A6
|
đ/m2 sử dụng
|
400.000
|
Móng đá hộc, tường xây gạch, mái tol, không trần; nền xi măng hoặc gạch Tàu; cửa gỗ loại thường; Khu vệ sinh thiết bị thường nền XM.
|
Nhà
tạm
|
AI
|
đ/m2 sử dụng
|
300.000
|
Móng đá hoặc gạch thẻ, khung cột gạch; tường gạch, bloc hoặc xây chưa hoàn thiện (chưa tô trát hoàn thiện); nền gạch, xi măng.
|
A2
|
đ/m2 sử dụng
|
250.000
|
Nhà mái tole, vách gỗ, nền láng xi măng
|
A3
|
đ/m2 sử dụng
|
210.000
|
Nhà mái tole, vách gỗ tạp hoặc tol, nền XM.
|
A4
|
đ/m2 sử dụng
|
170.000
|
Nhà mái lá hoặc tol, vách lá hoặc vật liệu tận thu; nền láng xi măng hoặc nền đất.
|
Điều 3: Giá nhà xưởng
Nhà
xưởng
|
Loại 1
|
đ/m2 sử dụng
|
700.000
|
Nhà kho khung cột bê tông cốt thép, xây bao che, nền kiên cố.
|
Loại II
|
đ/m2 sử dụng
|
550.000
|
Kết cấu như xưởng loại 1 nhưng không có tường bao che.
|
Loại III
|
đ/m2 sử dụng
|
450.000
|
Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che nền gạch, bê tông, mái tol hoăc mái ngói.
|
Loại IV
|
đ/m2 sử dụng
|
200.000
|
Kết cấu giống như loại III nhưng không có tường bao che.
|
Điều 4: Giá vật Kiến trúc:
STT
|
DANH MỤC
|
ĐV TÍNH
|
GIÁ
|
1
|
Tường rào
|
|
|
1.1
|
Tường xây gạch cao = < 0,8m móng đá hộc 0,6x0,3m
|
đ/md
|
94.000
|
1.2
|
Tường xây gạch cao = < 1,2m móng đá hộc 0,6x0,3m
|
đ/md
|
114.000
|
1.3
|
Tường xây gạch cao = < 1,6m móng đá hộc 0,6x0,3m
|
đ/md
|
129.000
|
1.4
|
Tường xây gạch cao > 1,6m móng đá hộc 0,6x0,3m
|
đ/md
|
151.000
|
1.5
|
Hàng rào lưới B40 cao 1,6 (móng đá hộc 0,3x0,6m, phần lưới có khung sắt 1 m)
|
đ/md
|
105.000
|
1.6
|
Phần cao trên 1,6m tính thêm là 40.000đ/m2
|
|
|
1.7
|
Hàng rào lưới B40, kẽm gai hỗ trợ
|
đ/md
|
10.000
|
2
|
Trụ đá chẻ, móng đá chẻ, tường đá chẻ (tính cho 1m3)
|
đ/m3
|
314.000
|
3
|
Móng đá hộc
|
đ/m3
|
246.000
|
4
|
Trụ các loại
|
đ/m3
|
|
4.1
|
Trụ xây gạch thẻ (tính cho 1m3)
|
đ/m3
|
755.000
|
4.2
|
Bê tông trụ, cột dầm (đá 1x2 mác 200)
|
đ/m3
|
835.000
|
5
|
Giếnq đào không ống:
|
|
|
5.1
|
Sâu 1m đường kính 1m
|
đ/m sâu
|
13.500
|
5.2
|
Sâu > 1m đường kính 1m
|
đ/m sâu
|
14.000
|
5.3
|
Sâu 1m đường kính > 1m
|
đ/m sâu
|
30.000
|
5.4
|
Sâu >1m đường kính > 1m
|
đ/m sâu
|
36.200
|
6
|
Ống bê tông cốt thép:
|
|
|
6.1
|
Ống bê tông cốt thép phi 600 dài 1 m
|
đ/ống
|
270.000
|
6.2
|
Ống bê tông cốt thép phi 800 dài 1m giá: 430.000d/ống
|
đ/ống
|
430.000
|
6.3
|
Ống bê tông cốt thép phi 1000 dài 1m qiá: 810.000đ/ống
|
đ/ống
|
810.000
|
7
|
Đường đi
|
|
|
7.1
|
Đườnq rải đá mi: móng dường dầy 15cm.
|
đ/m2
|
36.000
|
7.2
|
Đường láng BT nhựa: móng dường dầy 15cm, mặt đường dầy 10cm, phần láng nhựa 3,5kg/m2
|
đ/m2
|
45.000
|
7.3
|
Đườnq cấp phối: móng dường dầy 15cm, mặt dường dầy 10cm
|
đ/m2
|
30.000
|
8
|
Sân láng XM dầy 3cm (lót đá 4x6 dày 5cm)
|
đ/m2
|
37.000
|
9
|
Sân bê tông dày 10cm
|
đ/m2
|
48.000
|
10
|
Sân gạch bông
|
đ/m2
|
72.000
|
11
|
Sân gạch tàu
|
đ/m2
|
57.000
|
12
|
Bể nước tính về khối lượng xây 1m3 gạch thẻ + khối lượng bê tông (nếu có) để tính
|
13
|
Trụ tiêu
|
|
|
13.1
|
Trụ tiêu xây đường kính đáy 1m
|
đ/md
|
45.000
|
13.2
|
Trụ tiêu cột bê tông cây dài 4m
|
đ/cây
|
100.000
|
13.3
|
Trụ tiêu cây
|
đ/cây
|
15.000
|
14
|
Hố ga: tương tự như cách tính bể nước
|
|
|
15
|
Giếng khoan
|
|
|
15.1
|
Vũnq Tàu
|
đ/giếng
|
1.000.000
|
15.2
|
Bà Rịa, Tân Thành
|
đ/giếng
|
2.000.000
|
15.3
|
Long Đất, Xuyên Mộc, Châu Đức
|
d/m sâu
|
150.000
|
16
|
Mái che
|
|
|
16.1
|
Mái che tol nền gạch bông (mái 68.000đ/m2+ nền 72.000 đ/m2)
|
đ/m2
|
140.000
|
16.2
|
Mái che tol nền XM (mái 68.000đ/m2+ nền 39.000đ/m2)
|
đ/m2
|
107.000
|
16.3
|
Mái che tol nền đất
|
đ/m2
|
70.000
|
16.4
|
Mái lá, giấy dầu..
|
đ/m2
|
50.000
|
17
|
Nhà tắm biệt lập
|
đ/m2
|
|
17.1
|
Loại nhà xây tạm có mái che nền XM
|
đ/m2
|
150.000
|
17.2
|
Loại nhà xây tạm không có mái che nền XM
|
đ/m2
|
100.000
|
18
|
Chuồng heo xây gạch, nền bê tông hoặc XM mái tol, ngói
|
đ/m2
|
150.000
|
19
|
Chuồng gia súc khác
|
đ/m2
|
50.000
|
20
|
Chi phí đào đất, vận chuyển đất đắp cự ly 10m
|
đ/m3
|
16.267
|
21
|
Chi phí đào đắp bờ kênh, mương rộng 2m
|
đ/m3
|
11.477
|
22
|
Mổ mả
|
|
|
22.1
|
Mộ đất
|
đ/mộ
|
1.000.000
|
22.2
|
Mộ xây bán kiên cố
|
đ/mộ
|
2.000.000
|
22.3
|
Mộ xây kiên cố
|
đ/mộ
|
3.000.000
|
22.4
|
Mộ xây có kiểu trang trí đặc biêt bồi thường theo đơn giá dự toán
|
|
|
Riêng huyện Côn Đảo được áp dụng mức giá tại Điều 2, 3, 4 nhân hệ số 1.94)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5: Điều khoản thi hành
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình để thay thế quy trình thực hiện tại Quyết định 32/QĐ-UBT ngày 17/01/1995 của UBND tỉnh về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định 61/CP của Chính phủ.
2. Giao Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Xây dựng tỉnh, UBND tỉnh ban hành bảng giá nhà, xác định chất lượng nhà áp dụng để tính thuế.
3. Đối với các phương án đền bù đã được UBND tỉnh phê duyệt nhưng chưa chi trả tiền được xử lý như sau:
- Các trường hợp đền bù giá nhà trước đây đã được UBND tỉnh phê duyệt kinh phí đền bù và được chủ dự án, UBND huyện thông báo chi trả tiền đền bù thì không áp dụng lại giá theo quy định này.
- Trường hợp đã được UBND phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả tiền cho các hộ dân thì ban bồi thường huyện, thị, thành phố phối hợp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả và tính đền bù bổ sung phần chênh lệch giá (nếu có).
- Các phương án đang lập, các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định chưa được UBND tỉnh phê duyệt thì Ban bồi thường cấp huyện rà soát, điều chỉnh lại theo bảng quy định giá này.
- Giá tại bản quy định này là mức giá chuẩn để tính bồi thường về nhà, vật kiến trúc khi thu hồi đất (bỏ hệ số 1,2 quy định tại điểm 2 Điều 17 chương 3 của Quyết định 1124/2000/QĐ-UB ngày 10 tháng 03 năm 2000).
Điều 6: Trong quá trình thực hiện phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng khác về quy cách chất lượng làm giá trị tài sản tăng trên 20% hoặc không có quy định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước, doanh nghiệp, tập thể, cá nhân thì Phòng quản lý Đô thị, phòng Kinh tế có trách nhiệm lập bảng chiết tính khối lượng vật tư nhân công đề xuất Ban bồi thường của huyện xem xét cho phù hợp tình hình thực tế và lập phương án bồi thường trình HĐTĐ tỉnh thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Các vướng mắc trong quá trình thực hiện được phản ảnh về Sở Tài chính - Vật giá; Sở Tài chính - Vật giá có trách nhiệm kết hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn giải quyết./.