Sign In

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

V/v Bổ sung vào Điều 1 Phụ lục I Quyết định số 662/1999/QĐ-UB ngày 23/11/1999 của UBND tỉnh về thủ tục và quy trình giải
quyết chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở UBND các xã, phường, thị trấn theo mô hình "một cửa" thuộc tỉnh

________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.

Căn cứ Nghị quyết 38/CP ngày 04/05/1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức.

Theo đề nghị của Thường trực Ban chỉ đạo cải cách hành chính Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục bổ sung vào Điều 1, Phụ lục I Quyết định số 662/1999/QĐ-UB ngày 23/11/1999 của UBND Tỉnh về quy định thủ tục và quy trình giải quyết chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở UBND các xã, phường, thị trấn thuộc Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2: Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo CCHC Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc UBND Tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

                                                                                                    TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

                                                                                                                     KT. CHỦ TỊCH

                                                                                                                    PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

                                                                                                                 Nguyễn Văn Nhân

 

 

Phụ lục

Lĩnh vực đất đai

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6129/2000/QĐ-UB ngày 07/12/2000 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

 

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật đất đai được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 14/07/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998.

- Nghị định số 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định số 45/CP ngày 03/08/1996 của Chính phủ V/v bổ sung điều 10 của Nghị định 60/CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.

- Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/03/1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

- Thông tư số 1417/1999/TT-TCĐC ngày 18/09/1999 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/03/1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.

- Quyết định số 428/1999/QĐ-UB ngày 23/01/1999 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu V/v ban hành quy định bảng giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

a- Điều kiện xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Người xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa đỏ), kèm theo những điều kiện sau:

- Do chuyển đi nơi khác để sinh sống hoặc sản xuất kinh doanh

- Chuyển sang làm nghề khác.

- Không còn khả năng trực tiếp lao động

- Không còn nhu cầu sử dụng

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê, hoặc đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn cho thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê.

b- Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Có nhu cầu sử dụng đất.

- Chưa có đất hoặc đang sử dụng đất dưới hạn mức theo quy định của pháp luật về đất đai.

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa nước thì người nhận chuyển nhượng phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Đối với hộ gia đình nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vượt hạn mức thì diện tích vượt hạn mức đó phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 1 - Điều 22 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai.

c- Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm có:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của Công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của UBND xã, phường,  Thị trấn nơi có đất).

- Sơ đồ vị trí lô đất (do Phòng địa chính các huyện hoặc Trung tâm đo đạc bản đồ thực hiện)

- Chứng từ nộp thuế thuê đất (nếu là đất được Nhà nước cho thuê hoặc biên lai thu thuế nhà đất hàng năm).

3- Trình tự giải quyết chuyển nhượng quyền sử dụng đất

- Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn, nơi có đất đó.

- Trong thời hạn 05 ngày, UBND xã, phường, thị trấn thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho những trường hợp đủ điều kiện chuyển nhượng và gửi hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ UBND cấp huyện.

- Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Địa chính xem xét hồ sơ, ghi nội dung thẩm tra vào bản hợp đồng chuyển nhượng và trình UBND huyện, thị xã, thành phố ký xác nhận được chuyển nhượng.

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ do Phòng Địa chính (thông qua Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ) trình UBND huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc xác nhận được chuyển nhượng vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Phòng Địa chính thông báo cho bên chuyển nhượng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, và bên nhận chuyển nhượng nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

- Trong thời hạn 05 ngày, sau khi công dân đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ, Phòng Địa chính vào sổ theo dõi biến động đất đai, trình UBND huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy đỏ) cho bên nhận chuyển nhượng.

- Bên nhận chuyển nhượng đến UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất đó để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai.

- Lệ phí địa chính: (theo Thông tư 02/TC-TCT ngày 04/01/1995 của Bộ Tài chính)

+ Đối với xã      : 10.000đồng/giấy

+ Đối với phường, thị trấn: 20.000đồng/giấy.

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Nhân