QUYẾT ĐỊNH
Về việc Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng
Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
_______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Liên bộ Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 12/8/2011 của HĐND tỉnh Lào Cai về việc Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân.
1.1. Dân quân khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền; dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
1.2. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng hệ số 0,04 mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
2. Mức hỗ trợ tiền ăn đối với dân quân.
Dân quân khi làm nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền cách xa nơi cư trú thì được hỗ trợ tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam tại cùng thời điểm.
3. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được hỗ trợ toàn bộ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự.
4. Mức phụ cấp hàng tháng với Thôn đội trưởng.
Thôn đội trưởng được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,5 mức lương tối thiếu chung do Chính phủ quy định.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.