Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế

“một cửa” tại Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

___________________________

 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 thánh 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai;

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996, TCVN 6154:19996, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN 6304:1997, TCVN 6485:1999 và TCVN 6486:1999;

Theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh tại Tờ trình số 96/TTr-BCĐ-CCHC ngày 31 tháng 5 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH

          Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành kèm theo quyết định số 1779/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. Bổ sung khoản 5 vào Điều 2: “Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai (LPG)”.

 

          2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 3: “5. Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai, cụ thể như sau:

a) Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

- Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai;

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996, TCVN 6154:19996, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN 6304:1997, TCVN 6485:1999 và TCVN 6486:1999.

b) Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho trạm nạp;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản vẽ mặt bằng (kích thước bản vẽ mặt bằng tối thiểu phải là khổ giấy A2) với các thông tin sau:

+ Các bồn chứa, dung tích của bồn chứa, vị trí lắp đặt;

+ Bố trí kho bãi, nhà xưởng;

+ Khoảng cách từ các bồn chứa, trạm nạp đến các đường ranh giới tài sản khác như các tòa nhà, cửa mở của các toà nhà, các hầm ngầm, đường ngầm dưới đất, các lỗ thông hơi và đường dây dẫn điện ngầm dưới đất, dẫn điện trên không.

+ Bản vẽ mặt bằng phải thể hiện rõ ràng vị trí các bồn chứa, trạm nạp hoặc các điểm phân phối khác (nếu có) trong khu vực có liên quan đến khu vực trình;

+ Các làn đường có xe tải chạy;

+ Các thiết bị báo cháy và chữa cháy;

+ Hệ thống đường ống dẫn LPG;

+ Hệ thống điện;

+ Các điều khiển ngừng khẩn cấp;

+ Rào ngăn bồn chứa (nếu có).

- Bản sao:

+ Các phiếu kết quả kiểm định và các giấy chứng nhận đăng ký cho các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp của trạm;

+ Các phiếu kết quả kiểm định các thiết bị, dụng cụ kiểm tra, đo lường trong trạm như: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

- Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành các máy, thiết bị, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;

- Danh sách, thông số kỹ thuật máy, thiết bị của trạm nạp;

- Danh sách các giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy, chữa cháy của người quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành trạm nạp LPG và các quyết định giao nhiệm vụ.

c) Thẩm quyền giải quyết:

Do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp LPG vào chai đối với các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn tỉnh (trừ các tổ chức nói tại khoản 1 Điều 13 Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Công nghiệp).

d) Thời gian giải quyết:

- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp LPG vào chai (giấy chứng nhận) trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

+ Trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc, Sở Công nghiệp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tiến hành thẩm định kiểm tra thực tế tại cơ sở; hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét cấp giấy chứng nhận (trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không cấp, Sở Công nghiệp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận.

e) Mức thu lệ phí:

Hiện chưa có quy định nên chưa tiến hành thu lệ phí. Sau khi có quy định về mức thu lệ phí, Sở công nghiệp tiến hành  thu lệ phí theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Giám đốc Sở Công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

         

Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Ngọc Thới