• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 08/10/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 02/12/2019
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 70/2009/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 28 tháng 9 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị

trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

____________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 250/TTr-SXD ngày 14 tháng 9 năm 2009 về việc đề nghị ban hành hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Những khối lượng dịch vụ công ích đô thị sử dụng vốn nhà nước phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 khi lập dự toán chi phí dich vụ công ích đô thị được điều chỉnh như sau:

- Khi sử dụng bộ đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng ban hành theo Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu điều chỉnh đối với những khối lượng phát sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

- Khi sử dụng bộ đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị và đơn giá duy trì cây xanh đô thị ban hành theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2009 và đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành theo Quyết định số 48/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thì được điều chỉnh đối với những khối lượng phát sinh từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.

Phương pháp lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị:

1. Chi phí vật liệu: chi phí vật liệu được tính theo quy định trong các bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dụng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

2. Chi phí nhân công: chi phí nhân công đối với các bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành theo quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2009 và 48/2009/QĐ-UBNĐ ngày 31 tháng 7 năm 2009 tính theo quy định trong đơn giá.

Riêng đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng ban hành theo Quyết định số 24/2007/QĐ-UBNĐ ngày 19 tháng 4 năm 2007 được nhân với hệ số điều chỉnh (lương tối thiểu theo Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ) KĐCNC theo Bảng số 1:

BẢNG SỐ 1: HỆ SỐ CHI PHÍ NHÂN CÔNG THEO ĐƠN GIÁ

 

Stt

Loại đơn giá dịch vụ công ích đô thị

Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành

Thị xã Bà Rịa, huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc

Huyện Côn Đảo

1

Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng

1,64

1,53

1,44

 

3. Chi phí sử dụng xe máy, thiết bị:

Các bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị ban hành năm 2009 áp dụng chi phí máy theo quy định trong đơn giá. Riêng đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng (ban hành năm 2007) được bù trừ chênh lệch giá xăng dầu nếu có biến động giá so với giá trong đơn giá.

4. Chi phí quản lý chung:

Chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị được xác định băng tỷ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp và được quy định theo bảng số 2:

BẢNG SỐ 2: CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG

 

Stt

Loại đơn giá dịch vụ công ích đô thị

Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân Thành

Thị xã Bà Rịa, huyện Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc Côn Đảo

1

Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng

65

67

2

Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị

63

65

3

Đơn giá duy trì cây xanh đô thị

67

68

4

Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị

64

66

 

Đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được tính không quá 5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.

5. Lợi nhuận định mức:

Được tính bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung.

Điều 2.

1. Chi phí dịch vụ công ích độ thị được lập theo quyết định này dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phi công tác dịch vụ công ích độ thị và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2. Những khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị đã được quyết toán rồi thì không được tính lại theo Quyết định này.

3. Khuyến khích các chủ đầu tư đầu tư xây dựng khu đô thị mới hiện đã đưa vào sử dụng từng phần hoặc toàn bộ, nhưng chưa bàn giao cho chính quyền đô thị thực hiện theo Quyết định này.

4. Hợp đồng đã được ký kết đang thực hiện dở dang được thực hiện như sau:

- Đối với các hợp đồng trọn gói thì không được điều chỉnh lại.

- Đối với các hợp đồng theo giá điều chỉnh thì được điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Ngọc Thới

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.