• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 08/03/2002
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 1573/2002/QĐ.UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 8 tháng 3 năm 2002

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU


Sửa dổi, bổ sung một số quy định của Quyết định số 6130/2000/QĐ-UB
ngày 07-12-2000 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thủ tục hành chính,
quy trình giải quyết các thủ tục hành chính tại UBND các huyện, thị xã,
thành phố theo mô hình “một cửa” thuộc lĩnh vực: Địa chính
và đăng kỷ kinh doanh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

________________________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21-6-1994;

Căn cứ Luật đất đai ngày 14-7-1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 2-12-1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 29-6-2001;

Căn cứ Nghị quyết số 38/CP ngày 04-5- 1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức; Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28-9-2001 của Chính phủ sửa dổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11-2-2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày 5-1-2001 của Chính phủ v/v người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam; Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 1-11- 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29 -3- 1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30-11-2001 của Tổng Cục Địa Chính hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hố sơ địa Chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 07/TTLT/BKH-TCTK ngay 1-11-2001 của Liên bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kè hướng dẫn ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong dăng ký kinh doanh và Thông tư số 08/2001/TT-BKH ngày 22-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3-2-2000 của Chính phủ vể đăng ký kinh doanh;

Theo đề nghi của Thường trực Ban chỉ đạo CCHC tỉnh,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Phụ lục sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quyết định số 6130/2000/QĐ-UB ngày 17- 12-2000 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về quy định các thủ tục hành chính và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” tại UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc các lĩnh vực: Địa chính và đăng  ký kinh doanh tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ (kể cả các Quyết định của địa phương).

Điều 3 : Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TM.UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

CHỦ TỊCH



Nguyễn Tuấn Minh

 
 

 

PHỤ LỤC

Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Quyết định số 6130/2000/QĐ-UB
ngày 7-12-2000 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về thủ tục hành chính,
trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình “một cửa” tại UBND
các huyện, thị xã, thành phố thuộc các lĩnh vực: Địa chính
và đăng ký kinh doanh tại tinh Bà Rịa - Vũng Tàu

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1573/2002/QĐ.UB ngày 8 tháng 3 năm 2002

của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

 

I. Lĩnh vực Địa chính

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 14-7-1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 12-1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29-6-2001;

- Nghị định số 60/CP ngày 05-7-1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định số 45/CP ngày 8-1996 của Chính phủ v/v bổ sung điều 10 của Nghị định 60/CP ngày 5-7-1994 của Chính phù về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị;

- Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29-3- 1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11-2-2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28-9-2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11-2-2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày 05-11-2001 của Chính phủ v/v người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam; Nghị định số 79/2001/NĐ-CP ngày 01-11- 2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29- 3-1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

- Thông tư số 1417/1999/TT-TCĐC ngày 18- 9-1999 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 17-1999/NĐ-CP ngày 29-3- 1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30-11-2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:;

- Quyết định số 428/1999/QĐ-UB ngày 23-1-1999 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu v/v ban hành quy định bảng giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiến khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi dất; Quyết định số 1422/20Q2/QĐ- UB ngày 19-2-2002 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sửa đổi bổ sung Quyết định số 1185/1999/QĐ-UB ngày 23-3-1999 của UBND tỉnh v/v “Ban hành mẫu hợp đồng và quy trinh tạm thời về thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyển sử dụng đất ở dã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận theo Nghị định 60/CP ngày 05-7-1994 của Chinh phủ”.

2. Các thủ tục hành chính: được sửa đổi, bổ sung như sau:

2.1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

2.1.1.  Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Người đang sử dụng đất có một trong các giấy tờ quy định sau đây cần làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để được thực hiện các quyền theo quy định của Nghị định 79/2001/NĐ-CP ngày 1-11-2001 của Chính phủ:

a.Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

b.Những giấy tờ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cấp trong quá trình thực hiện các chính sách đất đai trong từng thời kỳ của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chù nghĩa Việt Nam mà người được giao đất, thuê đất vẫn liên tục sử dụng đất đó đến nay;

c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ địa chính mà không có tranh chấp;

d. Giấy tờ của cơ quan có thẩm quyển thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất ở mà người đó vẫn sử dụng đất liên tục từ đó đến nay và không có tranh chấp;

đ. Giấy tờ về thừa kế tặng, cho nhà ở gắn liền với đất mà dược UBND xã, phường, thị trấn xác nhận và đất đó không có tranh chấp;

e. Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định giải quyết tranh chấp dất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền dã có hiệu lực pháp luật;

Giấy tờ giao nhà tình nghĩa;

g. Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất được UBND xã, phường, thị trấn thẩm tra là đất đó không có tranh chấp và dược UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xác nhận kết quả thẩm tra của UBND xã, phường, thị trấn.

k. Giấy tờ của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp đất ở cho hộ gia đình, xã viên của hợp tác xã từ trước ngày 28-6-1971 (ngày ban hành Nghị quyết số 125-CP của Hội đồng Chính phủ v/v tăng cường công tác quản lý ruộng đất);

I. Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà theo quy định củạ pháp luật.

2.1.2. Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin đãng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất được UBND cấp xã chứng thực;

- Biên bản xác nhận ranh giới, mốc giới thửa đất sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở không có giấy tờ quy định tại điểm 2.1.1 của Phụ lục này.

2.1.3. Trinh tự cấp giấy chứng nhận quvền sử dụng đất:

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hổ sơ hợp lệ, cơ quan địa chinh cấp huyện phải hoàn thành việc thẩm định và lập hồ sơ trình duyệt chuyển đến UBND các huyện, thị xã, thành phố để xem xét cấp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công dân.

- Trong thời han 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cơ quan địa chính cùng cấp chuyển đến, UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng dất cho những trường hợp đủ điều kiện.

Lệ phí địa chính: (Thông tư 02/TC-TCT ngày 04-01-1995 của Bộ Tài chính).

+ Đối với các xã: 10 000 đồng/giấy.

+ Đối với phường, thị trấn: 20.000 đồng/giấy.

2.2. Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất:

2.2.1.Hồ sơ chuvển đổi quvền sử dụng đất:

-  Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu):

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2.2.2. Trình tư giải quvết việc chuyển đổi quvền sử dung đất:

- Trong thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cơ quan địa chính cấp huyện thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất cho những trường hợp được chuyển đổi và vào sổ theo dõi biến động đất dai; nếu không được chuyển đổi thì trả lại hồ sơ và thông báo cho đương sự biết lý do không được chuyển đổi quyền sử dụng đất.

- Trong thời han 3 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do cơ quan địa chính cấp huyện trình, UBND các huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc xác nhận vào bản hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất cho những trường hợp được chuyển đổi quyền sử dụng đất. Các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

- Trong thời hạn 5 ngày. sau khi các bên đã nộp xong thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, cơ quan địa chính cấp huyện vào sổ theo dõi biến động đất đai, trình UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp đã thực hiện xong việc chuyển đổi.

2.3 Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

2.3.1. Hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

(Trường hợp ngưởi sử dụng đất chuyển nhượng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với quyền sử dụng đất thì phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các giấy tờ quy định tại điểm 2.1 Phụ lục này).

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa);

- Chứng từ nộp tiền thuê đất (trong trường hợp được thuê đất).

2.32. Trình tự giải quyết chuyển nhượng quvền sử dụng đất:

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại Bộ phận tiếp nhận - giao trả hộ sơ (VP UBND cấp huyện) nơi có đất đó.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính cấp huyện thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng chuyển nhượng cho trường hợp được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật; nếu không đủ điều kiện chuyển nhượng thì trả lại hồ sơ và thông báo cho đương sự biết lý do không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện thuộc tỉnh xác nhận vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cơ quan địa chính cấp huyện thông báo cho các bên nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

- Trong thời hạn 05 ngày. sau khi các bên đã nộp xong thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, cơ quan địa chính cấp huyện vào sổ theo dõi biến động đất đai, trình UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đến UBND xã, phưòng, thị trấn nơi có đất đó để tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai.

Lệ phí địa chính: (Theo Thông tư 02/TC-TCT ngày 4-1-1995 của Bộ Tài chinh).

+ Đối với các xã: 10.000 đồng/giấy.

+ Đối với phường, thị trấn: 20.000 đồng/giấy.

2.4. Thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo NĐ 60/CP) kèm theo hồ sơ do Sở Xây dựng chuyển đến theo quy trình:

Thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thị xã, thành phố tại Quyết định số 1422/2002/QĐ-UB ngày 19-2-2002 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2.4.1. Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ diện tích nhà ở, đất ở theo đúng sơ đồ đã đươc xác lập trong giấy chứng nhận:

Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở (đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyển sử dụng đất ở theo NĐ 60/CP) do Sở Xây dựng chuyển đến theo quy trình nộp tại Bộ phận tiếp nhận - giao trả hồ sơ (VP UBND cấp huyện) nơi có đất đó.

- Trong thời han 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính cấp huyện thẩm tra hồ sơ, trình UBND cấp huyện xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở vào hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do Sở Xây dựng chuyển đến theo quy trình.

- Cơ quan địa chính cấp huyện ra thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ dể cấp cho Sở Xây dựng phát hành theo quy trình. Cấp biên lai thu lệ phí địa chính để Sở Xây dựng thu hộ lệ phí dịa chính.

2.4.2.Trường hơp chuyển nhương mốt phẩn diên tích nhà ỏ, đất ò (không có diên tích đất ngoài đất ở kèm theo).

Trình tự thực hiện:

- Hồ sơ xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở (đã có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyển sử dụng đất ở theo NĐ 60/CP) do Sở Xây dựng chuyển đến theo quy trình nộp tại Bộ phận tiếp nhận - giao trả hồ sơ (VP UBND cấp huyện) nơi có đất đó.

- Trong thời hạn 04 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính cấp huyện thẩm tra hồ sơ, vẽ tách thửa đất cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do Sở Xây dựng chuyển đến theo quy trình.

- Cơ quan địa chính cấp huyện ra thông báo nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ để cấp cho Sở Xây dựng phát hành theo quy trình. Cấp biên lai thu lệ phí địa chính để Sở Xây dựng thu hộ lệ phí địa chính.

2.5. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, dất lâm nghiệp, đất làm muối, dất ở, đất chuyên dùng sang mục đích khác (trừ đất nội thành phố, nội thị xã):

Thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện theo công văn số 3906/UB-VP ngày 28- 9-2001 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

2.5.1. Hổ sơ gồm có:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích do thực địa (trường hợp chuyển mục đích một phần thửa dất).

2.5.2. Trình tư thưc hiện:

- Trong thời han 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính cấp huyện phải hoàn thành việc xem xét hổ sơ, ghi ý kiến vào đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đổi với trường hợp dù điều kiện và gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện; trường hợp không đủ điểu kiện chuyển mục đích sử dụng đất thì trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do.

- Trong thời han 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Cơ quan địa chính cấp huyện thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

- Cơ quan địa chính cấp huyện chứng nhận thay đổi mục đích sử dụng đất vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính và thông báo cho cơ quan quản lý hồ sơ địa chính các cấp để chỉnh lý hồ sơ địa chính, giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

2.6. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất làm muối, đất ở, đất chuyên dùng sang mục đích khác thuộc nội thị xã, nội thành phố:

Công dân liên hệ Bộ phận tiếp nhận – giao trả hồ sơ (VP UBND cấp huyện) hoặc sở Địa chính để được hướng dẫn giải quyết theo quy định.

2.7. Đăng ký chuyển đất nông nghiệp trồng lúa nước sang nuôi trồng thủy sản, trồng cây lâu năm; chuyển đất nông nghiệp trồng cây lâu năm sang trồng cây hàng năm:

2.7.1. Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin chuyển loại đất sử dụng (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo thực địa (trường hợp chuyển một phần thửa đất).

2.7.2. Trinh tự thực hiện:

- Trong thời han 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính cấp huyện phải hoàn thành việc xem xét hồ sơ, ghi ý kiến vào đơn xin chuyển loại đất sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện và gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện; trường hợp không đủ điều kiện thi trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do.

- Trong thời han 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép chuyển loại đất sử dụng.

Cơ quan địa chính cấp huyện chứng nhận thay đổi loại đất sử dụng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính và thông báo cho cơ quan quản lý hồ sơ địa chính các cấp để chỉnh lý hồ sơ địa chính, giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

2.8. Đăng ký chia tách thửa đất hoặc thay đổi tên chủ sử dụng đất:

2.8.1. Những trường hợp được đăng ký chia tách thửa đất hoặc thay đổi tên chủ sử dụng đất:

- Hộ gia đình sử dụng đất chia tách thành nhiều hộ.

- Hộ gia đinh, cá nhân có nhu cầu chia tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới.

2.8.2. Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin chia tách thửa đất hoặc thay đổi tên chủ sử dụng (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa (trường hợp chia tách thửa đất);

- Bản sao sổ hộ khẩu (đối với hộ gia đình);

2.8.3. Trình tư giải quyết:

- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận - giao trả hồ sơ (VP UBND cấp huyện).

- Trong thời han 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý kiến vào đơn của người sử dụng đất và gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện; trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ và thông báo cho người sử dụng đất biết lý do.

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện hoàn thành việc xem xét, ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Cơ quan địa chính cấp huyện chịu trách nhiệm chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính và thông báo cho cơ quan quản lý hồ sơ địa chính các cấp để chỉnh lý hồ sơ địa chính; giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

2.9. Cấp lại giấy chứng nhận quyển sử dụng đất bị mất:

Trình tự thực hiện:

- Người có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất phải đến UBND cấp xã nơi có đất nộp đơn khai báo về việc mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai báo của mình. Cán bộ địa chính cấp xác định số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của giấy chứng nhận bị mất, ghi việc mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào sổ địa chính; chuyển đơn khai báo mất giấy chứng nhận quyển sử dụng đất lên cơ quan địa chính cấp huyện.

- Sau khi nhận được đơn khai báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cán bộ địa chính cấp xã chuyển đến, cơ quan địa chính cấp huyện phải ghi việc mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào sổ địa chính và dừng việc đăng ký biến động liên quan đến giấy chứng nhận quyển sử dụng đất đã mất.

- Sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khai báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu không tìm thấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cơ quan địa chính cấp huyện trình UBND cấp huyện ra quyết định hủy bỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới; chỉnh lý sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất; thông báo cho cơ quan quản lý sổ địa chính ở các cấp để chỉnh lý sổ địa chính; giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.

- Sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu người sử dụng đất tìm thấy giấy chứng nhận đã mất thì phải nộp cho UBND cấp xã nơi có đất chuyển về cơ quan địa chính cấp huyện để hủy bỏ.

2.10. Đăng ký đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

2.10.1. Những trường hợp thực hiện đăng ký đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất::

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị nhòe, ố, rách, mục nát hoặc không thể ghi biến động đất đai;

- Người có nhu cầu đổi một giấy chứng nhận quyển sử dụng đất (cấp cho nhiều thửa) thành nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cấp cho từng thửa).

2.10.2. Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần đổi.

2.10.3. Trình tự thực hiện:

- Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận - giao trả hồ sơ VP UBND cấp huyện.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính thuộc UBND cấp huyện phải hoàn thành việc thẩm tra, ghi ý kiến vào đơn xin đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện.

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện xem xét, ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Cơ quan dịa chính cấp huyện chịu trách nhiệm chỉnh lý sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đất và thông báo cho cơ quan quản lý sổ địa chính các cấp để chỉnh lý sổ địa chính; giao giấy chứng nhận quyển sử dụng đất cho người sử dụng đất.

II- Lĩnh vực dăng ký kinh doanh:

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12-6-1999;

- Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03-3-1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03-2-2000 của Chính phủ về việc đăng ký kinh doanh; Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11-8-2000 của Chính phủ v/v bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;

- Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg ngày 03-2-2000 của Thủ tướng Chính phủ về bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật doanh nghiệp;

- Thông tư Liên tịch số 07/TTLT/BKH-TCTK ngày 01-11 -2001 của Liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê hướng dẫn ngành, nghề kinh doanh sử dụng trong đăng ký kinh doanh và Thông tư số 08/2001/TT-BKH ngày 22-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đẩu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03-2-2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;

Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29-5- 2000 của Bộ Tài chính v/v ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận dăng ký kinh doanh.

2. Thủ tục đăng ký kinh doanh được sửa đổi, bổ sung như sau:

2.1.  Hồ sơ dăng ký kinh doanh gồm có:

+  Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu).

+ Trường hợp kinh doanh các ngành, nghề mà Luật, Nghị định quy định phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo đơn phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.

Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp đơn đăng ký kinh doanh phải xuất trình bản chính sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân của người đứng tên đăng ký kinh doanh.

2.2. Trình tự thực hiện:

- Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể tại phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động trong địa bàn cấp huyện thì phải chọn một địa điểm cố định để đăng ký kinh doanh như nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, nơi đãng ký tạm trú, nơi đặt địa điểm thu mua giao dịch.

- Khi tiếp nhận đơn đăng ký kinh doanh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện phải ghi giấy biên nhận và giao cho người nộp đơn.

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đơn, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện (nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể) cấp giấy chứng nhận đăng ký  kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể.

Lệ phí cấp giấy phép: 30.000 đồng (theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29-5- 2000 của Bộ Tài chính).

2.3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:

Trình tự thưc hiên:

- Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể gửi thông báo đến phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đã đăng ký.

Trường hợp chuyển sang kinh doanh các ngành, nghề đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo thông báo phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận thông báo, phòng Tải chính - Kế hoạch cấp huyện đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ cá thể.

2.4. Đãng ký thay đổi địa điểm kinh doanh:

Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh sang huyện, thị xã, thành phố khác, hộ kinh doanh cá thể phải gửi thông báo đến phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh. Đồng thời gửi thông báo này đến phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh mới, kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Khi nhận thông báo của hộ kinh doanh cá thể phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh và phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới phải ghi biên nhận và giao cho hộ kinh doanh cá thể.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận thông báo, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi hộ kinh doanh cá thể dự định đặt địa điểm kinh doanh mới đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải gửi bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này và nộp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp trước đây cho phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nơi trước đây hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh.

2.5. Đổi giấy chứng nhản đăng ký kinh doanh đã cấp trước đây.

Từ ngày 01-1-2002 đến ngày 31-12-2004, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hộ kinh doanh cá thể đã được cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định 66/HĐBT ngày 02-3-1992 hoặc theo quy định tại Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 2-3-2000, đến đăng ký đổi lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Kể từ ngày 01-1-2005, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sử dụng mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có số đăng ký kinh doanh quy định tại Thòng tư số 08/2001/TT- BKH ngày 22-11-2001 của Bộ Kế hoạch và Đẩu tư để cấp lại giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể đã được cấp giấy phép kinh doanh theo quy định của Nghị định số 66/HĐBT ngày 2-3-1992 hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 02-3-2000./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Tuấn Minh

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.