• Hiệu lực: Hết hiệu lực một phần
  • Ngày có hiệu lực: 07/12/2000
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Số: 6130/2000/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vũng Tàu, ngày 7 tháng 12 năm 2000

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

V/v ban hành Danh mục các thủ tục hành chính, quy trình giải quyết
các thủ tục hành chính ở UBND các huyện, thị xã, thành phố
theo mô hình ‘‘một cửa” thuộc Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

________

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21-6-1994;

Căn cứ Nghị quyết 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức; Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 30/2000/NĐ CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;

Theo đề nghị của Thường trực Ban chỉ đạo CCHC Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định giải quyết các thủ tục hành chính theo mô hình này Danh mục các thủ tục hành chính, quy trình “một cửa" ở UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 472/1999/QĐ-UB ngày 16/9/1999 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 3 : Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Thường trực Ban chỉ đạo CCHC Tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc UBND tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

                                                                                                     TM. UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

                                                                                                                       KT. CHỦ TỊCH

                                                                                                                      PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

                                                                                                                  Nguyễn Văn Nhân

 

 

 

DANH MỤC

Các thủ tục hành chính, quy trình giải quyết
các thủ tục hành chính ở UBND các huyện, thị xã, thành phố
theo mô hình ‘‘một cửa” thuộc Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6130/2000/QĐ-UB ngày 07/12/2000 của UBND tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)

 

I/. LĨNH VỰC ĐỊA CHÍNH:

1. Căn cứ pháp lý:

- Luật Đất đai được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 14/7/1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 02/12/1998;

- Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Nghị định số 45/CP ngày 03/8/1996 của Chính phủ V/v bổ sung Điều 10 của Nghị định 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.

- Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

- Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;

- Thông tư số 1417/1999/TT-TCĐC ngày 18/9/1999 của Tổng Cục Địa chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất;

- Quyết định số 428/1999/QĐ-UB ngày 23/01/1999 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu V/v ban hành quy định bảng giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất và bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Các thủ tục hành chính:

a- Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất:

+ Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất:

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của Công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất).

+ Trình tự giải quyết việc chuyển đổi quyền sử dụng đất:

- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ UBND xã, phường, thị trấn thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất cho công dân và vào sổ theo dõi biến động đất đai.

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận được tờ trình của UBND xã, phường, thị trấn; Phòng Địa chính xem xét hồ sơ trình UBND huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp đã thực hiện xong việc chuyển đổi.

b- Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

+ Điều kiện xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Người xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bìa đỏ), kèm theo những điều kiện sau:

- Do chuyển đi nơi khác để sinh sống hoặc sản xuất kinh doanh;

- Chuyển sang làm nghề khác;

- Không còn khả năng trực tiếp lao động;

- Không còn nhu cầu sử dụng;

- Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê, hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn cho thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm thì được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê.

+ Điều kiện nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Có nhu câu sử dụng đất;

- Chưa có đất hoặc đang sử dụng đất dưới hạn mức theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa nước thì người nhận chuyển nhượng phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

Đối với hộ gia đình nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vượt hạn mức thì diện tích vượt hạn mức đó phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 1 - Điều 22 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai.

+ Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm có:

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của Công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất).

- Sơ đồ vị trí lô đất (do Phòng Địa chính các huyện hoặc Trung tâm đo đạc bản đồ thực hiện);

- Chứng từ nộp tiền thuê đất (nếu là đất được Nhà nước cho thuê hoặc biên lai thu thuế nhà - đất hàng năm).

+ Trình tự giải quyết chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

- Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất đó.

- Trong thời hạn 05 ngày, UBND xã, phường, thị trấn thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho những trường hợp đủ điều kiện chuyển nhượng và gửi hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ UBND cấp huyện.

- Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Phòng Địa chính xem xét hồ sơ, ghi nội dung thẩm tra vào bản hợp đồng chuyển nhượng và trình UBND huyện, thị xã, thành phố ký xác nhận được chuyển nhượng.

- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ do Phòng Địa chính (thông qua Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ) trình UBND huyện, thị xã, thành phố hoàn thành việc xác nhận được chuyển nhượng vào bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Phòng Địa chính thông báo cho bên chuyển nhượng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất, và bên nhận chuyển nhượng nộp lệ phí trước bạ theo quy định.

Trong thời hạn 05 ngày, sau khi công dân đã nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ, Phòng Địa chính vào sổ theo dõi biến động đất đai, trình UBND huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy đỏ) cho bên nhận chuyển nhượng.

Bên nhận chuyển nhượng đến UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất đó để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất theo pháp luật về đất đai.

Lệ phí địa chính: (Theo Thông tư 02/TC-TCT ngày 04/01/1995 của Bộ Tài chính).

+ Đối với các xã: 10.000đồng/giấy.

+ Đối với Phường, thị trấn : 20.000đồng/giấy.

c- Thủ tục chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức hoặc công dân có sai sót về diện tích, hoặc các chi tiết khác trong giấy CNQSD đất.

+ Đất ở nông thôn:

Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin chỉnh lý giấy CNQSD đất (theo mẫu)

- Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Biên bản xác minh nguồn gốc đất và quá trình sử dụng, tứ cận lô đất được UBND xã xác nhận;

Thời gian giải quyết: 06 ngày

Lệ phí địa chính: 10.000đồng (theo Thông tư 02/TC-TCT ngày 04/1/1995 của Bộ Tài chính).

d- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với tổ chức:

Tổ chức liên hệ Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (văn phòng UBND cấp huyện hoặc Sở Địa chính để được hướng dẫn giải quyết theo quy định.

e- Chuyển mục đích sử dụng đất đô thị (phường, thị trấn):

Công dân liên hệ Bộ phận trực tiếp nhận và giao trả hồ sơ (văn phòng UBND cấp huyện) hoặc Sở Địa chính để được hướng dẫn giải quyết theo quy định.

f- Cho thuê đất, cho thuê lại đất đối với hộ gia đình, cá nhân:

+ Điều kiện cho thuê đất:

- Hoàn cảnh gia đình neo đơn, khó khăn;

- Chuyển sang làm nghề khác nhưng chưa ổn định;

- Thiếu sức lao động.

Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản do các bên thỏa thuận không quá 03 năm. Trường hợp đặc biệt khó khăn được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận thời hạn cho thuê được kéo dài nhưng không quá 10 năm.

+ Điều kiện thuê lại đất:

- Đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 05 năm;

- Đất đã được đầu tư theo đúng mục đích ghi trong dự án hoặc trong đơn xin thuê đất.

+ Hồ sơ thuê đất, thuê lại đất:

- Hợp đồng thuê đất, hợp đồng thuê lại đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có chứng nhận của công chứng hoặc UBND phường, xã, thị trấn);

- Sơ đồ thửa đất (do Phòng Địa chính các huyện, thị xã, thành phố trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa theo hợp đồng của công dân);

- Chứng từ nộp tiền thuê đất (bản sao có chứng nhận của công chứng hoặc của UBND xã, phường, thị trấn).

+ Trình tự thực hiện cho thuê đất, cho thuê lại đất:

- Trình tự thực hiện cho thuê đất:

Hồ sơ nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất đó;

Trong thời gian 07 ngày, UBND xã, phường thị trấn thẩm tra hồ sơ, ghi nội dung thẩm tra vào hợp đồng thuê đất và vào sổ biến động đất đai.

Sau khi có xác nhận được cho thuê đất, bên cho thuê phải đăng ký việc cho thuê đất tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất đó.

+ Trình tự thực hiện cho thuê lại đất:

Hồ sơ nộp tại UBND huyện, thị xã, thành phố nếu đất đó do UBND huyện, thị xã, thành phố cho thuê đất;

Trong thời hạn 10 ngày, UBND huyện, thị xã, thành phố thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào bản hợp đồng cho thuê lại đất cho trường hợp cho thuê lại đất;

Sau khi có xác nhận được cho thuê lại đất, bên cho thuê lại đất phải đăng ký việc cho thuê lại đất tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất đó.

g- Thủ tục thực hiện cho thuê đất, cho thuê lại đất của tổ chức kinh tế:

Tổ chức kinh tế có nhu cầu cho thuê đất, cho thuê lại đất liên hệ Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (văn phòng UBND cấp huyện) hoặc Sở Địa chính tỉnh để được hướng dẫn xem xét giải quyết.

II/. LĨNH VỰC XÂY DỰNG:

1. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ V/v ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;

- Thông tư số 09/1999/TTLB-BXD-TCĐC ngày 10/12/1999 của Bộ Xây dựng và Tổng cục Địa chính hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng;

- Quyết định số 1185/1999/QĐ-UB ngày 23/03/1999 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu V/v ban hành mẫu hợp đồng và quy định tạm thời về giải quyết thủ tục hành chính trong chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận theo Nghị định 60/CP ngày 05/07/1994.

- Quyết định số 5003/QĐ-UB ngày 07/10/1999 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu V/v phân cấp cấp giấy phép xây dựng cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

- Văn bản số 541/UB-VP ngày 25/02/2000 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu V/v cho phép liên Sở Xây dựng và Sở Địa chính ban hành hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân và các công trình có quy mô nhỏ.

+ Đối với nhà ở các vùng nông thôn:

UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ giải quyết cấp giấy phép xây dựng, sửa chữa nhà trên đất thổ cư từ 03 tầng trở lên, có tổng diện tích sàn lớn hơn 200m2, hoặc nhà ở xây dựng ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.

+ Đối với nhà ở đô thị:

Tổ chức hoặc công dân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (văn phòng UBND cấp huyện), Tổ công tác liên ngành 60/CP hoặc Sở Xây dựng để được hướng dẫn giải quyết.

+ Những trường hợp được miễn cấp giấy phép xây dựng:

- Nhà ở xây dựng trên đất thổ cư từ 03 tầng trở xuống, có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 200m2 ở các vùng nông thôn, hoặc nằm ngoài ranh giới quy hoạch thị trấn, trung tâm xã.

- Nhà ở đô thị được xây dựng trong khuôn viên các dự án phát triển nhà đã có giấy sử dụng đất hợp pháp, đã có quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có cơ sở hạ tầng (đường nội bộ, nguồn điện, hệ thống cấp thoát nước).

- Các trường hợp sửa chữa nhỏ như: trát, vá tường, quét vôi, đảo ngói, sửa trần, lát nền, thay cửa, trang trí nội thất, cải tạo, sửa chữa, lắp đặt thiết bị trong nhà ở không làm ảnh hưởng xấu đến kết cấu công trình nhà lân cận.

2. Các thủ tục hành chính: (Áp dụng cho những trường họp không được miễn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 16/7/1999 của Chính phủ).

a. Cấp giấy phép xây dựng nhà:

+ Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin cấp phép xây dựng (theo mẫu);

- Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp);

- Giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, kèm theo sơ đồ vị trí khu đất;

- Ba bộ hồ sơ thiết kế có quy cách bản vẽ 30 x 42cm gồm:

Sơ đồ vị trí công trình, tỷ lệ 1/500

Mặt bằng lô đất, tỷ lệ 1/200 - 1/500

Mặt bằng kiến trúc các tầng, mặt đứng và mặt cắt, bản vẽ móng tỉ lệ 1/100 - 1/500.

- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải, tỉ lệ 1/100 - 1/200.

+ Thời gian giải quyết:

- Đối với nhà ở quy mô nhỏ: 15 ngày (nhà ở cấp 4)

- Đối với công trình khác: 15 ngày đến 20 ngày.

+ Lệ phi cấp giấy phép xây dựng: 35.000 đồng (theo quyết định số:        1830/QĐ-UBT ngày 29/8/1996 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

b. Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở:

Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin sửa chữa nhà (theo mẫu)

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (có công chứng);

- Ba bộ hồ sơ thiết kế có quy cách bản vẽ 30 x 42cm gồm:

+ Sơ đồ vị trí công trình, tỷ lệ 1/500

+ Mặt bằng lô đất, tỉ lệ 1/200 - 1/500

+ Mặt bằng kiến trúc các tầng, các mặt đứng và mặt cắt, bản vẽ móng tỉ lệ 1/100 - 1/500.

- Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa và xử lý nước thải, tỉ lệ 1/100 - 1/200.

- Ảnh chụp khổ 9 x 12 mặt chính công trình có không gian liền kề với công trình xin sửa chữa trước khi thi công sửa chữa.

(Trường hợp sửa chữa nhà vượt quá diện tích ghi trong chủ quyền nhà cũ, thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp).

+ Thời gian giải quyết: 15 ngày (riêng nhà có nguy cơ sụp đổ thời gian giải quyết 05 ngày).

+ Lệ phí cấp giấy phép: 35.000đồng (theo Quyết định số: 1830/QĐ-UBT ngày 29/8/1996 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

c. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:

+ Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu);

- Bản sao giấy phép xây dựng nhà hoặc sửa chữa nhà (đối với những nhà phải xin giấy phép xây dựng);

- Bản vẽ hiện trạng nhà;

- Biên bản kiểm tra xây dựng công trình khi hoàn thành (theo mẫu);

+ Thời gian giải quyết: Từ 10 đến 15 ngày.

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: 35.000đồng (theo Quyết định số: 1830/QĐ- UBT ngày 29/8/1996 của UBND Tinh Bà Rịa - Vũng Tàu).

d. Chuvển quyền sở hữu nhà ở:

+ Hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu) có xác nhận của công chứng hoặc UBND cấp huyện;

- Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (để kiểm tra đối chiếu);

+ Thời gian giải quyết: 10 ngày.

Sau khi công dân đã nộp thuế chuyển quyền sở hữu nhà đất theo quy định, nộp lại tờ khai nộp thuế (bản chính), và biên lai thuế (bản sao) cho cán bộ tiếp nhận và nhận lại hồ sơ đã được giải quyết.

+ Lệ phí: 35.000đồng/1hồ sơ (theo Quyết định số 1832/QĐ.UBT ngày 13/5/1996 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

e. Chuyển quyền sở hữu nhà ở đô thị:

Đối với nhà ở của tổ chức hoặc công dân đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định 60/CP ngày 05/07/1994; khi chuyển quyền sở hữu (QSH) nhà ở và chuyển quyền sử dụng (QSD) đất ở thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh.

* Chuyển quyền toàn bộ nhà ở, đất ở:

+ Hồ sơ gồm có:

- 02 bản hợp đồng chuyển QSH nhà ở và QSD đất ở (theo mẫu) có cơ quan Công chứng chứng nhận theo quy định;

- Bản chính và 02 bản sao y có Công chứng giấy chứng nhận QSH nhà ở và QSD đất ở (bìa hồng);

+ Thời gian giải quyết: 09 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

+ Lệ phí: 35.000đồng/1 hồ sơ (theo QĐ số 1832/QĐ-UBT ngày 19/8/1996 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

* Chuyển một phần nhà ở, đất ở:

+ Hồ sơ gồm có:

- Hợp đồng chuyển QSH nhà ở và QSD đất ở (theo mẫu) có cơ quan Công chứng chứng nhận;

- Bản chính và 02 bản sao y có Công chứng giấy chứng nhận QSH nhà ở và QSD đất ở.

- Bản vẽ phân chia diện tích nhà ở, đất ở do các bên chuyển nhượng tự lập và ký xác nhận.

+ Thời gian giải quyết: 09 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

+ Lệ phí: 35.000đồng/1 hồ sơ (theo QĐ số 1832/QĐ-UBT ngày 19/8/1996 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

f. Cấp Giấy chứng nhận không còn bất động sản: (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng).

+ Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận không còn bất động sản (theo mẫu)

- Bản sao giấy chứng nhận QSH nhà đã chuyển quyền cho người khác, hoặc giấy ủy quyền cho người khác;

- Bản sao hộ chiếu;

+ Thời gian giải quyết: 08 ngày

+ Lệ phí phải nộp: 35.000đồng/1 hồ sơ (Theo QĐ số 1832/QĐ-UBT ngày 19/8/1996 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

III/. LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ KINH DOANH:

1. Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

- Luật doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12/6/1999;

- Nghị định số 02/2000/NĐ-CP    ngày 03/02/2000 của Chính phủ về việc đăng ký kinh doanh;

- Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật doanh nghiệp;

- Nghị định số 30/2000/NĐ-CP    ngày 11/8/2000 của Chính phủ V/v bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;

- Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính V/v ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Thủ tục đăng ký kinh doanh:

Hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm có:

+ Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu)

+ Đối với những ngành nghề mà Luật, Nghị định quy định phải có chứng chỉ hành nghề thì kèm theo đơn phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình.

3. Trình tự giải quyết đăng ký kinh doanh:

a. Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ hoặc phòng được giao nhiệm vụ đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

b. Khi tiếp nhận đơn đăng ký kinh doanh, Phòng được giao nhiệm vụ đăng ký kinh doanh hoặc Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ cấp huyện phải ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp đơn.

c. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đơn, Phòng được giao nhiệm vụ đăng ký kinh doanh hoặc Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh cá thể.

d. Lệ phí cấp giấy phép: 30.000đồng (theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính).

e. Đối với Ngành, nghề mà Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ quy định kinh doanh có điều kiện thì hộ kinh doanh chỉ được tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi đã đăng ký kinh doanh và được các Sở quản lý ngành hoặc các cơ quan chức năng thuộc tỉnh, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ, thương mại.

IV/. THỦ TUC XÉT, CẤP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ LÀ HỢP TÁC XÃ, CÁ NHÂN. NHÓM KINH DOANH THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHI ĐỊNH SỐ 66/HĐBT NGÀY 02/3/1992.

1. Thủ tục xét, cấp ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư là hợp tác xã; cá nhân nhóm kinh doanh được thực hiện như sau:

a. Đối với dự án đầu tư thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới, hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư, hồ sơ gồm có:

- Hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;

- Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư lập theo mẫu quy định;

- Phương án đầu tư hoặc phương án kinh doanh;

- Danh mục máy móc, thiết bị và phương tiện vận tải chuyên dùng phải nhập khẩu (nếu có) để thực hiện phương án đầu tư hoặc phương án kinh doanh.

b. Đối với dự án đầu tư đang thực hiện thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Danh mục A, Danh mục B, Danh mục C (được ban hành kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (theo Phụ lục đính kèm nhưng chưa đăng ký ưu đãi đầu tư, hồ sơ gồm có:

- Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư;

- Phương án đầu tư hoặc phương án kinh doanh;

- Báo cáo kết quả thực hiện phương án đầu tư hoặc phương án kinh doanh.

2. Trình tự thực hiện cấp giấy đầu tư ưu đãi:

Thời gian giải quyết 20 ngày, theo trình tự như sau:

- Nhà đầu tư gửi hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư tại bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ hoặc phòng được giao nhiệm vụ đăng ký kinh doanh của UBND cấp huyện.

- Trong thời hạn 12 ngày, phòng được giao nhiệm vụ đăng ký kinh doanh của UBND cấp huyện xem xét hồ sơ, ghi nội dung thẩm tra vào hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư và trình UBND cấp huyện ký đề nghị UBND tỉnh xem xét, quyết định cấp giấy ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định.

(Trong khi xem xét hồ sơ, UBND cấp huyện có thể tham khảo thêm ý kiến của Sở Kế hoạch – Đầu tư, các sở, ngành khác có liên quan của tỉnh. Các cơ quan được hỏi ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được văn bản hỏi ý kiến, nếu quá thời hạn này không trả lời thì coi như đồng ý).

- Trong thời hạn 08 ngày, Phòng được giao nhiệm vụ đăng ký kinh doanh UBND cấp huyện mang hồ sơ của nhà đầu tư đã được Chủ tịch UBND cấp huyện ký đề nghị trình Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét, quyết định cấp giấy ưu đãi đầu tư (hoặc từ chối cấp giấy ưu đãi đầu tư), sau đó mang về giao lại nhà đầu tư.

V/. LĨNH VƯC VĂN HÓA - THÔNG TIN:

1. Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 66/HĐBT ngày 02/3/1992 của Hội dồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định;.

- Nghị định 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và hoạt động dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng;

- Quyết định số 19/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về bãi bỏ các loại giấy phép trái với quy định của Luật doanh nghiệp;

- Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh.

- Thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh liên quan đến lĩnh vực Văn hóa - Thông tin do Sở Văn hóa - Thông tin tỉnh xét cấp, phòng Văn hóa - Thông tin - thể thao cấp huyện chỉ thụ lý hồ sơ, ký xác nhận.

2. Thủ tục hành chính:

a. Cấp giấy phép mở đại lý bán, cho thuê băng hình:

Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin phép mở đại lý bán, cho thuê băng hình (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng thuê địa điểm, diện tích để hoạt động;

- Hợp đồng nhận làm đại lý phát hành phim cho Công ty phát hành phim (nếu là dịch vụ cho thuê băng hình);

- Bảng kê trang thiết bị chuyên dùng.

b. Cấp giấy phép Quảng cáo sản phẩm:

Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin cấp giấy phép quảng cáo sản phẩm (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận tiêu chuẩn hàng hóa;

- Giấy phép hành nghề quảng cáo (của đơn vị nhận làm dịch vụ quảng cáo);

- Giấy chứng nhận sử dụng địa điểm;

- Maket để quảng cáo.

c. Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh Karaoke:

Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh Karaoke (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng thuê địa điểm, diện tích để hoạt động.

- Bảng kê khai thiết bị, phương tiện chuyên dùng, chương trình phục vụ cho loại hình hoạt động dịch vụ văn hóa nêu trên.

3. Trình tự thực hiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ văn hóa:

Thời gian giải quyết là 15 ngày theo trình tự như sau:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ UBND cấp huyện

- Trong thời hạn 05 ngày, Phòng văn hóa thông tin thể thao huyện, thị xã, thành phố thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn.

- Trong thời hạn 10 ngày, Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ mang hồ sơ của công dân liên hệ Sở Văn hóa thông tin tỉnh xét cấp giấy phép hoạt động dịch vụ văn hóa, sau đó mang về giao lại cho công dân.

4. Các giấv phép chuyển thành điều kiện kinh doanh:

Theo Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 của Chính phủ có 34 loại giấy phép được chuyển thành điều kiện kinh doanh (theo phụ lục đính kèm).

- Các hộ kinh doanh khi kinh doanh các ngành nghề, mặt hàng (theo Phụ lục đính kèm) không cần phải xin Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

- Các hộ kinh doanh phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định trước khi hoạt động kinh doanh và trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nếu vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.

VI/. LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO:

Trong lĩnh vực thể dục - thể thao thẩm quyền xét cấp giấy phép do Sở Thể dục thể thao tỉnh, Phòng Văn hóa - thông tin - Thể thao cấp huyện chỉ nhận thụ lý hồ sơ, ký xác nhận.

1. Thủ tục hành chính:

a. Xin cấp giấy phép hoạt động võ thuật:

Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin cấp giấy phép hoạt động võ thuật (theo mẫu);

- Giấy cam kết cùa chủ cơ sở (theo mẫu);

- Photo văn bằng huấn luyện viên, hướng dẫn viên (có công chứng);

- Hợp đồng bảo hiểm với cơ quan bảo hiểm ở địa phương;

- Sơ yếu lý lịch, 02 tấm hình 3x4.

b. Xin cấp giấy phép hoạt động patin, hồ bơi, thể dục thấm mỹ:

Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin mở dịch vụ thể dục thể thao (theo mẫu);

- Hợp đồng thuê địa điểm, diện tích để hoạt động;

- Huấn luyện viên, hướng dẫn viên phải có giấy chứng nhận đã qua các lớp tập huấn thể thao theo từng bộ môn do Ủy Ban thể dục thể thao, các Liên đoàn thể thao, các trường đại học thể dục - thể thao cấp;

- Giấy cam kết của chủ cơ sở;

- Hợp đồng bảo hiểm với bảo hiểm ở địa phương (dịch vụ Patin);

- Nếu ngưòi ngoài tỉnh phải có giấy tạm trú của Công an địa phương.

2. Trình tự thực hiện cấp giấy phép hoạt động thể dục - thể thao:

Thòi gian giải quyết là 15 ngày, theo trình tự như sau:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ (văn phòng UBND cấp huyện).

- Trong thời hạn 05 ngày, Phòng văn hóa thông tin - thê thao huyện, thị xã, thành phố thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn;

- Trong thời hạn 10 ngày, Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ mang hồ sơ của công dân liên hệ Sở Thể dục - thể thao tỉnh xét cấp phép hoạt động thể dục - thể thao, sau đó mang về giao lại cho công dân.

VII. LĨNH VỰC TƯ PHÁP:

1/Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ quy định về công tác công chứng;

- Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 cùa Chính phủ về đăng ký hộ tịch.

- Thông tư hướng dẫn số 1411/TT-CC ngày 30/10/1996 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp V/v hướng dẫn thực hiện Nghị định 31/CP;

- Quyết định số 3014/QĐ-UBT ngày 08/11/1997 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu V/v phân định địa hạt chứng thực, giao dịch dân sự có liên quan đến bất động sản.

2. Thủ tục, trình tự thực hiện công chứng:

* UBND các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện các việc công chứng sau đây:

a. Công chứng bản sao:

Hồ sơ gồm có: các giấy tờ, tài liệu tiếng Việt

Thời gian giải quyết: Trong ngày

Lệ phí: 1.000đồng/bản chứng nhận sao y (theo Thông tư số 84/TT-LBTP-TC ngày 18/12/1992 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp).

b. Công chứng ủy quyền:

+ Trường hợp đơn giản:

- Hồ sơ gồm có: các loại văn bản ủy quyền đơn giản.

- Thời gian giải quyết: trong ngày

- Lệ phí: 3.000đồng/1 trường hợp (theo Thông tư số 84/TT-LBTP-TC ngày 18/12/1992 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp).

+ Trường hợp phức tạp:

- Hồ sơ gồm có: Các loại văn bản ủy quyền có nội dung phức tạp.

- Thời gian giải quyết: trong ngày. Trường hợp cần thẩm tra, xác minh thời gian giải quyết không quá 07 ngày.

- Lệ phí: 20.000đồng/1 trường hợp (theo Thông tư số 84/TT-LBTP-TC ngày 19A2/1992 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp).

c. Trường hợp xin thay đổi, cải chính hộ tịch (theo Nghị định số 83/1998/NP-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ) thẩm quyền giải quyết thuộc UBND tỉnh.

+ Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin cải chính hộ tịch (theo mẫu);

- Bản chính giấy khai sinh của người xin dược cải chính hộ tịch;

- Sổ hộ khẩu;

- Giấy chứng minh nhân dân của người xin cải chính hộ tịch.

+ Thời gian giải quyết: 08 ngày, theo trình tự giải quyết như sau:

- Hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ UBND cấp huyện.

- Thời hạn 01 ngày, Phòng Tư pháp huyện xác nhận vào đơn của công dân.

- Trong thời hạn 07 ngày, Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ mang hồ sơ của công dân liên hệ Sở Tư pháp giải quyết, nhận về giao trả lại cho công dân.

c. Công chứng hợp đồng liên quan đến bất động sản:

UBND các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo được công chứng hợp đồng liên quan đến bất động sản ở huyện không thuộc địa hạt của Phòng Công chứng số 1, Phòng Công chứng số 2 (theo Quyết định số 3014/QĐ-UBT ngày 08/11/1997 của UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu):

+ Trường hợp đơn giản: Hợp đồng thuê nhà, hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng thuê khoán bất động sản (không áp dụng cho nhà thuộc sở hữu Nhà nước).

- Hồ sơ gồm có: Bản hợp đồng. (Bên thuê nhà và bên cho thuê nhà phải có mặt tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ để ký tên vào văn bản hợp đồng thuê nhà).

- Thời gian giải quyết: Trong ngày

- Lệ phí: 20.000đồng/1 trường hợp (theo Thông tư số 84/TT-LBTP-TC ngày 18/12/1992 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp).

+ Trường hợp phức tạp: như hợp đồng vay tiền, hợp đồng thế chấp bất động sản.

- Hồ sơ gồm có: Bản hợp đồng.

- Thời gian giải quyết: Trong ngày. Trường hợp phải thẩm tra xác minh thì không quá 07 ngày.

- Lệ phí: tính tỷ lệ 0,2% số tiền vay hoặc giá trị hợp đồng. Mức lệ phí tối thiểu là 20.000đồng, tối đa 2.000.000đồng (theo Thông tư số 84/TT-LBTP-TC ngày 18/12/1992 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp).

 

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Nhân

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.