NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu học phí năm học 2024 - 2025đối với các cơ sở
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên
trên địa bàn tỉnh Bến Tre
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 3018/TTr-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2024của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua dự thảo Nghị quyết quy định mức thu học phí năm học 2024 - 2025 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre;Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng ápdụng
1. Phạm vi điềuchỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức thu học phí nămhọc 2024- 2025đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông cônglậpvà giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Cácnội dung kháckhôngquyđịnhtạiNghịquyếtnàyđượcthựchiệntheoquyđịnhcủaLuậtGiáodụcsố 43/2019/QH14, Nghịđịnhsố 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 củaChínhphủquyđịnhvềcơchếthu, quảnlýhọcphíđốivớicơsởgiáodụcthuộchệthốnggiáodụcquốcdânvàchínhsáchmiễn, giảmhọcphí, hỗtrợ chi phíhọctập; giádịchvụtronglĩnhvựcgiáodục, đàotạovàcácvănbảnhiệnhànhkháccóliênquan, Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
2. Đối tượng ápdụng
a) Trẻemmầm non, họcsinhphổthôngđanghọctạicáccơsởgiáodụcmầm non, giáodụcphổthôngcônglậpvàhọcviênđanghọctạicáccơsởgiáodụcthườngxuyêntrênđịabàntỉnhBếnTre.
b)Cáccơsởgiáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; cáccơsởgiáodụcthườngxuyêntrênđịabàntỉnh; cáctổchức, cánhânkháccóliênquan.
Điều 2. Mứcthuhọcphí
1.Mứcthuhọcphí đốivớicơsởgiáodụcmầmnon, giáodụcphổthôngcônglậpchưatựbảo đảm chi thườngxuyên:
Đơnvịtính: 1.000 đồng/họcsinh/tháng.
STT
|
Cấphọc
|
Mứcthuhọcphí
|
Vùngthànhthị
(phườngthuộcthànhphố, thịtrấnthuộchuyện)
|
Vùngnôngthôn (cácxãcònlại)
|
1
|
Giáodụcmầm non
|
|
|
-
|
Nhàtrẻ
|
90
|
60
|
-
|
Mẫugiáo 02 buổi
|
75
|
45
|
-
|
Mẫugiáobántrú
|
90
|
60
|
2
|
Giáodụcphổthông
|
|
|
-
|
Trunghọccơsở
|
75
|
45
|
-
|
Trunghọcphổthông
|
90
|
60
|
2.Cáccơsởgiáodụcthườngxuyên chưa tự bảo đảm chi thường xuyênđượcápdụngmứchọcphítươngđươngvớimứchọcphícủacáctrườngphổthôngcônglậpcùngcấphọctrênđịabàntheoquyđịnhtạikhoản 1 Điềunày.
3. Trườnghợptổchứchọctrựctuyến (học online), mứcthuhọcphícủacáccơsởgiáodụcphổthôngcônglập, cơsởgiáodụcthườngxuyênđượcthựchiệnbằngvớimứcthuquyđịnhtạikhoản1, 2Điềunày.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnhvà đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghịquyếtnàyđã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày12tháng 7 năm 2024 vàcóhiệulựctừngày 22tháng 7năm 2024./.