QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre
giai đoạn 2020 - 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số 14 /NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chủ trương về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2024.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3542/TTr-STNMT ngày 26 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định và Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2024, như sau:
1. Sửa đổi khoản 4 Điều 4
“4. Đường bao gồm: Đường phố; Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Đường xã; Đường ấp, đường giao thông kết nối.”
2. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 7 như sau:
“b) Theo cấp đường:
- Đối với Đường phố, Quốc lộ, Đường tỉnh: Giá đất được tính bằng 100% giá đất theo từng vị trí tương ứng;
- Đối với Đường huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
- Đối với Đường xã:
+ Bề rộng mặt đường lớn hơn 3 m, giá đất được tính bằng 80% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
+ Bề rộng mặt đường từ 2 m đến 3 m, giá đất được tính bằng 70% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
+ Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 2 m, giá đất được tính bằng 60% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
- Đối với Đường ấp, đường giao thông kết nối:
+ Bề rộng mặt đường lớn hơn 3 m, giá đất được tính bằng 75% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
+ Bề rộng mặt đường từ 2 m đến 3 m, giá đất được tính bằng 65% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh;
+ Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 2 m, giá đất được tính bằng 55% theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh.”
3. Sửa đổi khoản 2, bổ sung khoản 3 Điều 9
“2. Đối với đất phi nông nghiệp tiếp giáp các đường huyện:
a) Vị trí 1: Được tính bằng 1,8 lần giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại Mục D Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
b) Vị trí 2: Được tính bằng 60% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này;
c) Vị trí 3: Được tính bằng 50% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này;
d) Vị trí 4: Được tính bằng 40% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này;
đ) Vị trí 5: Được tính bằng 30% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
3. Đối với đất phi nông nghiệp tiếp giáp các đường xã:
a) Vị trí 1: Được tính bằng 1,6 lần giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại Mục D Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này;
b) Vị trí 2: Được tính bằng 60% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này;
c) Vị trí 3: Được tính bằng 50% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này;
d) Vị trí 4: Được tính bằng 40% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này;
đ) Vị trí 5: Được tính bằng 30% giá đất theo từng loại đất tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
Trường hợp giá đất theo từng vị trí nêu trên thấp hơn giá đất quy định tại Mục D của Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này thì tính bằng giá đất quy định tại Mục D Phụ lục VI, Phụ lục VII Điều 5 Quy định này.”
4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung các Phụ lục
a) Sửa đổi, bổ sung nội dung tại Phụ lục I, II, III:
- Huyện Châu Thành: Bổ sung số thứ tự 3 (thị trấn Tiên Thủy);
- Huyện Ba Tri: Bổ sung số thứ tự 3 (thị trấn Tiệm Tôm);
- Huyện Mỏ Cày Bắc: Sửa đổi xã Phước Mỹ Trung thành thị trấn Phước Mỹ Trung.
(Kèm theo Phụ lục I, II, III sửa đổi Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
b) Sửa đổi, bổ sung nội dung tại Phụ lục IV, V:
- Thay cụm từ “Địa bàn các xã có đất rừng” thành “Địa bàn các xã, thị trấn có đất rừng”.
- Thay cụm từ “Địa bàn các xã có đất làm muối” thành “Địa bàn các xã, thị trấn có đất làm muối”.
(Kèm theo Phụ lục IV, V sửa đổi Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
c) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục VI:
- Thành phố Bến Tre: Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 23, 24, 25, 26, 30, 31, 32.
- Huyện Châu Thành:
+ Bỏ các số thứ tự: 9, 14, 15, 16, 17, 18, 23.
+ Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 1, 4, 6, 8, 11, 13, 18, 21.1, 21.2, 23, 24, 31.
- Huyện Ba Tri:
+ Điều chỉnh, bổ sung các số thứ tự 4, 17.1, 24.1, 25.1, 25.2, 26, 29.1,
+ Thêm số thứ tự 1.3, 1.4.
+ Bỏ số thứ tự 8.
- Huyện Chợ Lách: Bỏ các số thứ tự 1.10, 2.2, 3.10, 3.11, 4.7, 4.8, 4.9, 4.10, 5.6, 5.8, 5.9, 5.10, 6.2, 6.3, 7.10, 7.12, 7.13, 8.4, 9.1, 9.2, 10.2, 10.3.
- Huyện Mỏ Cày Bắc:
+ Bỏ các số thứ tự 3.3, 3.4, 5, 14, 15,16,17, 18, 19.1, 20, 25.
+ Điều chỉnh, bổ sung các số thứ tự: 4, 6, 7, 8, 9, 11, 12, 19.2, 21, 22, 23.
+ Thêm số thứ tự 34, 35.
- Huyện Giồng Trôm:
+ Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 1.1, 1.4, 1.5, 1.6, 1.10, 3.4, 4, 5.1, 5.2, 5.3, 6, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26.1, 26.2, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36.1, 36.2, 37, 38, 39, 40.
+ Thêm số thứ tự 12.7, 20.1.
+ Bỏ số thứ tự 41.
- Huyện Thạnh Phú:
+ Điều chỉnh, bổ sung các số thứ tự 5.3, 5.4, 5.6, 5.7, 7.3, 7.6, 8.1, 8.2, 8.4, 8.5, 9.1, 9.3, 9.4, 9.6, 9.7, 10.1, 10.2, 10.5, 11.1, 11.2, 12.1, 12.2, 12.3, 15.1, 15.2, 15.4, 16.1.
+ Thêm số thứ tự 4.10, 6.7, 7.6, 14.5, 15.5.
+ Bỏ số thứ tự 8.3, 11.3.
(Kèm theo Phụ lục VI sửa đổi Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
d) Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Phụ lục VII:
- Thành phố Bến Tre: Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 1.1, 1.5, 2.1, 2.2, 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 18, 19, 32.1, 32.2, 33.2, 42.
- Huyện Ba Tri:
+ Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 30.2.
+ Thêm số thứ tự 53, 54, 55, 56.
- Huyện Giồng Trôm:
+ Điều chỉnh, bổ sung các số thứ tự 9, 11, 12, 13, 15.
+ Thêm số thứ tự 19.
- Huyện Bình Đại: Bỏ số thứ tự 13.
- Huyện Thạnh Phú: Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 15.
(Kèm theo Phụ lục VII sửa đổi Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định và phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, như sau:
1. Bỏ điểm c khoản 4 Điều 1
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung các Phụ lục
a) Phụ lục VI
- Huyện Châu Thành:
+ Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 7, 9, 10 , 14 , 15, 16, 17, 20.1, 20.2, 26, 27, 28, 29, 30.
+ Bỏ số thứ tự 9.1.
- Huyện Mỏ Cày Bắc: Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 20.
- Huyện Giồng Trôm:
+ Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 41.
+ Bổ sung số thứ tự 58.
(Kèm theo Phụ lục VI sửa đổi Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND)
b) Phụ lục VII
- Huyện Châu Thành:
+ Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9.
+ Bổ sung số thứ tự 11.
- Huyện Chợ Lách:
+ Điều chỉnh, bổ sung số thứ tự 6.1, 7.1, 16.1.
+ Bổ sung số thứ tự: 16.2.
- Huyện Giồng Trôm: Điều chỉnh, bổ sung các số thứ tự : 11, 15.
- Huyện Mỏ Cày Bắc: Bổ sung Mục VII gồm các số thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
(Kèm theo Phụ lục VII sửa đổi Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND)
Điều 3. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 - 2024 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành theo quy định của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp
Các dự án, công trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh, tổ chức theo dõi biến động về giá đất, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp có biến động về giá đất theo quy định.
2. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre và các ngành có liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2024./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
Phụ lục I
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2024/QĐ-UBND,
ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
286
|
185
|
112
|
88
|
66
|
2
|
Địa bàn các xã
|
158
|
132
|
93
|
79
|
66
|
3
|
Thị trấn Tiên Thủy
|
222
|
159
|
103
|
84
|
66
|
IV
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tri
|
166
|
93
|
64
|
44
|
34
|
2
|
Địa bàn các xã
|
93
|
66
|
53
|
40
|
34
|
3
|
Thị trấn Tiệm Tôm
|
130
|
80
|
59
|
42
|
34
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phước Mỹ Trung
|
238
|
130
|
95
|
73
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
Phụ lục II
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND
Ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
375
|
258
|
218
|
189
|
150
|
|
Phần còn lại của thị trấn
|
185
|
145
|
106
|
93
|
79
|
2
|
Địa bàn các xã
|
185
|
145
|
106
|
93
|
79
|
3
|
Thị trấn Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của thị trấn Tiên Thủy
|
280
|
202
|
162
|
141
|
115
|
|
Phần còn lại của thị trấn Tiên Thủy
|
185
|
145
|
106
|
93
|
79
|
IV
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tri
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của Thị trấn
|
356
|
194
|
142
|
109
|
79
|
|
Phần còn lại của thị trấn
|
238
|
130
|
95
|
73
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
3
|
Thị trấn Tiệm Tôm
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của thị trấn Tiệm Tôm
|
297
|
162
|
119
|
91
|
66
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phước Mỹ Trung
|
|
|
|
|
|
|
Khu phố của thị trấn Phước Mỹ Trung
|
285
|
185
|
111
|
87
|
66
|
2
|
Địa bàn các xã
|
154
|
132
|
93
|
79
|
66
|
Phụ lục III
BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
(Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2024/QĐ-UBND,
ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
II
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Thành
|
285
|
185
|
111
|
66
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
158
|
132
|
93
|
66
|
53
|
3
|
Thị trấn Tiên Thủy
|
222
|
159
|
102
|
66
|
53
|
IV
|
HUYỆN BA TRI
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tri
|
166
|
93
|
63
|
40
|
34
|
2
|
Địa bàn các xã
|
93
|
66
|
53
|
40
|
34
|
3
|
Thị trấn Tiệm Tôm
|
130
|
80
|
58
|
40
|
34
|
VI
|
HUYỆN MỎ CÀY BẮC
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phước Mỹ Trung
|
238
|
130
|
95
|
66
|
53
|
2
|
Địa bàn các xã
|
132
|
93
|
79
|
66
|
53
|
Phụ lục IV
BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2024/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
1
|
HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI, THẠNH PHÚ
|
|
|
|
|
|
|
Địa bàn các xã, thị trấn có đất rừng sản xuất
|
18
|
16
|
13
|
12
|
10
|
Phụ lục V
BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23 /2024/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Giá đất
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
Vị trí
3
|
Vị trí
4
|
Vị trí
5
|
1
|
HUYỆN BA TRI, BÌNH ĐẠI, THẠNH PHÚ
|
|
|
|
|
|
|
Địa bàn các xã, thị trấn có đất làm muối
|
60
|
50
|
42
|
28
|
24
|