Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre

__________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân  ngày  26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước khi:

1. Nhà nước cho thuê đất;

2. Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang thuê đất;

3. Nhà nước cho thuê mặt nước.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

Các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài khi được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê hàng năm hoặc một lần.

Điều 3. Đơn giá thuê đất

1. Đơn giá thuê đất một năm được tính trên cơ sở tỷ lệ thuê đất trong Phụ lục (ban hành kèm theo Quyết định này) nhân với giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

2. Căn cứ vào đơn giá thuê đất:

a) Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất.

Điều 4. Đơn giá thuê đất của mỗi dự án không thay đổi trong thời hạn 5 năm. Sau khi hết thời hạn 5 năm thì đơn giá thuê đất được điều chỉnh lại cho thời gian tiếp theo.

Điều 5. Tiền thuê đất được tính kể từ khi bàn giao đất.

Điều 6. Đối với các trường hợp thuê mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai 2003, khung giá thuê được quy định:

+ Dự án sử dụng mặt nước cố định: đơn giá thuê tính trên 1 km2/1 năm được tính từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

+ Dự án sử dụng mặt nước không cố định: đơn giá thuê tính trên 1 km2/1 năm được tính từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.

Căn cứ vào khung giá thuê mặt nước nêu trên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá thuê mặt nước cho từng dự án (không thực hiện phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).

Điều 7. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; UBND các huyện, thị; cùng các ngành có liên quan và các đơn vị tổ chức cá nhân thuê đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Công văn số 1374/UBND-TNMT của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 10 tháng 5 năm 2006 về việc cho chủ trương thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Công văn số 1933/UBND-TNMT của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ngày 21 tháng 6 năm 2006 về việc quy định tỷ lệ tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Thanh Hà