Sign In

NGHỊ QUYẾT

Về việc Quy định mức thu học phí đối với cơ sở Giáo dục mầm non, Giáo dục Phổ thông công lập

từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

_____________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 4916/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung thêm đối tượng quy định về miễn, giảm học phí tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ:

- Trẻ em đi nhà trẻ là đối tượng được miễn, giảm học phí như trẻ em đi học mẫu giáo ở các cơ sở giáo dục công lập.

Điều 2. Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:

Cấp học

Mức thu học phí mới năm học 2010-2011 (Mức học phí/học sinh/tháng)

Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị trấn thuộc huyện)

Vùng nông thôn (các xã còn lại)

1. Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ

- Mẫu giáo 1 buổi

- Mẫu giáo 2 buổi

- Mẫu giáo bán trú

60.000 đ

40.000 đ

50.000 đ

60.000 đ

40.000 đ

20.000 đ

30.000 đ

40.000 đ

2. Giáo dục phổ thông:

- Trung học cơ sở

- Trung học phổ thông (kể cả HS chuyên)

50.000 đ

60.000 đ

30.000 đ

40.000 đ

3. Giáo dục thường xuyên:

- Cấp Trung học phổ thông

80.000 đ

Từ năm học 2011-2012 trở đi, học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.

Điều 3. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế Mục I Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 25 tháng 10 năm 1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre “Về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày tại kỳ họp thứ 8 Hội đồng nhân dân tỉnh - khoá V”.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII - kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

Hội đồng Nhân dân tỉnh Bến Tre

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Huỳnh Văn Be