CÔNG BÁO/Số 10/Ngày 28-02-2013 03
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BẾN TRE ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/2013/CT-UBND Bến Tre, ngày 06 tháng 02 năm 2013
CHỈ THỊ
Về việc tăng cường quản lý, duy tu và bảo dưỡng
ñường bộ trên ñịa bàn tỉnh Bến Tre
Thời gian qua, ñược sự quan tâm của các cấp, các ngành nên hệ thống giao
thông ñường bộ của tỉnh ñã ñược ñầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới với tốc ñộ
tương ñối nhanh góp phần thúc ñẩy kinh tế - văn hoá- xã hội ngày càng phát triển.
Tuy nhiên, thời gian gần ñây ñã xuất hiện một số công trình xuống cấp phải tốn nhiều
kinh phí ñầu tư ñể sửa chữa hoặc nâng cấp lại, ñặc biệt là các tuyến ñường do huyện,
xã quản lý. Nguyên nhân do một số ñịa phương chưa quan tâm ñúng mức ñến công
tác quản lý, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, việc lấn chiếm hành lang bảo vệ ñường
bộ ñể xây dựng nhà ở và các công trình khác ñược phát hiện nhưng xử lý vi phạm
chưa kịp thời, không ñồng bộ và thiếu kiên quyết.
Do vậy, nhằm bảo vệ các công trình giao thông và antoàn giao thông vận tải
ñường bộ, ñồng thời ñể lập lại trật tự trên lĩnh vực quản lý nhà nước về giao thông
ñường bộ, Uỷ ban nhân dân (UBND) tỉnh chỉ thị:
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Tổ chức triển khai Quy hoạch phát triển giao thông vận tải ñường bộ tỉnh
Bến Tre ñến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 ñã ñược UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết ñịnh số 2884/Qð-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2010; chủ trì phối hợp với các
ñơn vị có liên quan triển khai thực hiện công tác cắm mốc lộ giới trên tất cả các tuyến
ñường quốc lộ, ñường tỉnh, ñường huyện ñể theo dõi và quản lý.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, sửa chữa và bố trícác cọc mốc lộ giới, cọc
tiêu biển báo trên tuyến ñường bộ do tỉnh quản lý, chú ý các giao lộ giữa huyện lộ với
tỉnh lộ, quốc lộ; thường xuyên phát quang lề ñường,khai rãnh thoát nước; chú trọng
công tác duy tu, dặm vá những tuyến ñường hư hỏng có khả năng gây ra tai nạn giao
thông nhất là trong mùa mưa bão.
c) Phối hợp với ñịa phương tăng cường kiểm tra và xử phạt các tổ chức cá
nhân xây dựng các công trình, lều quán, sử dụng khác (sử dụng vào các mục ñích
khác trái với quy ñịnh của pháp luật) trong phạm vihành lang bảo vệ ñường bộ; kiên
quyết xử phạt và buộc tháo dỡ không bồi hoàn, khôi phục lại tình trạng ban ñầu; phối
hợp với Cảnh sát giao thông và chính quyền ñịa phương kiểm tra xử phạt xe kinh
doanh vận tải ñón trả khách không ñúng nơi quy ñịnhvà hàng hoá quá tải, gây mất
trật tự công cộng.
2. Công an tỉnh:
04 CÔNG BÁO/Số 10/Ngày 28-02-2013
Phối hợp chặt với các ngành hữu quan và chính quyềnñịa phương tăng cường
công tác kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm phápluật về bảo vệ công trình giao
thông ñường bộ và an toàn giao thông ñường bộ theo thẩm quyền.
3. Sở Tài chính:
Cân ñối ngân sách ñảm bảo nguồn kinh phí phục vụ cho công tác quản lý, duy
tu, bảo dưỡng hệ thống giao thông ñường bộ; kiểm tra việc sử dụng và quyết toán
kinh phí theo quy ñịnh.
4. Các cơ quan, ñơn vị và doanh nghiệp:
Khi tiến hành ñầu tư xây dựng các công trình chuyênngành có liên quan ñến
công trình giao thông phải thoả thuận với Sở Giao thông vận tải hoặc UBND huyện,
thành phố theo phân cấp quản lý ñường bộ trên cơ sởñảm bảo thực hiện nghiêm quy
hoạch giao thông vận tải ñã ñược phê duyệt.
5. Sở Thông tin và Truyền thông:
Tổ chức tuyên truyền và phối hợp các ñoàn thể quần chúng có kế hoạch tuyên
truyền, giáo dục bằng nhiều hình thức thích hợp ñể vận ñộng nhân dân chấp hành và
tham gia thực hiện tốt pháp luật về bảo vệ công trình giao thông ñường bộ.
6. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với các ngành liên quan tuyên truyền, giáodục bằng nhiều hình thức
ñể vận ñộng nhân dân thực hiện tốt pháp luật về bảovệ công trình giao thông ñường
bộ. Tham mưu UBND tỉnh có hướng dẫn việc ñặt tên cầu, ñường các công trình giao
thông trên ñịa bàn của tỉnh.
7. UBND các huyện, thành phố:
a) Tăng cường quản lý, duy tu, bảo dưỡng các tuyến ñường ñược phân cấp
quản lý không ñể xuống cấp gây cản trở lưu thông, thường xuyên kiểm tra và có giải
pháp sớm khắc phục những công trình xuống cấp nhằm hạn chế kinh phí sửa chữa.
Hàng năm, phải bố trí nguồn vốn ñược phân cấp và vốn vận ñộng nhân dân ñể phục
vụ cho công tác quản lý, duy tu, sửa chữa thường xuyên hệ thống cầu, ñường giao
thông nông thôn; phải xây dựng kế hoạch và phân bổ nguồn vốn hợp lý cho công tác
duy tu, sửa chữa cầu, ñường nông thôn ñể duy trì khả năng khai thác lâu dài của công
trình.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng ñể quản lý tốt các tuyến ñường nằm trong khu
vực ñô thị, tiếp tục kiện toàn và nâng cao hiệu quảhoạt ñộng của các ñội quản lý
công trình giao thông và công trình ñô thị trực thuộc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các
huyện và Phòng Quản lý ñô thị.
c) Nghiêm túc thực hiện ñầu tư xây dựng các công trình giao thông nông thôn
phù hợp với quy hoạch giao thông vận tải ñã ñược duyệt. Trường hợp khó khăn thì
phải xin ý kiến của cơ quan thẩm quyền trước khi triển khai thực hiện. ðồng thời khi
ñầu tư xây dựng ñường giao thông nông thôn phải ñảmbảo ñúng tiêu chuẩn tại Quyết
ñịnh số 315/Qð-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về
CÔNG BÁO/Số 10/Ngày 28-02-2013 05
việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật ñường giao thông nông thôn phục
vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010-2020.
d) Tăng cường thực hiện công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
nông thôn theo Nghị ñịnh số 11/2010/Nð-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính
phủ quy ñịnh về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông ñường bộ.
ñ) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc ñể xảy ra các tình trạng: Xây
dựng công trình không ñúng quy hoạch ñược duyệt; viphạm hành lang bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông gây tác ñộng tiêu cực ñến xãhội.
e) Tiến hành sắp xếp các chợ theo ñúng quy ñịnh, giải toả các trường hợp lấn
chiếm lòng lề ñường, vỉa hè, ñình chỉ ngay các hoạtñộng gây hại ñến an toàn công
trình giao thông ñường bộ, xử lý nghiêm minh theo thẩm quyền các hành vi vi phạm
pháp luật về bảo vệ công trình giao thông ñường bộ.
g) ðối với các tuyến ñường huyện, xã quản lý phải tiến hành cắm và thông báo
mốc lộ giới cho nhân dân biết ñể tiện quản lý và xửlý vi phạm về sau; khi tiến hành
thi công cắm cọc mốc lộ giới phải căn cứ theo Nghị ñịnh số 11/2010/Nð-CP; ñầu tư
xây dựng công trình giao thông phải căn cứ vào quy hoạch giao thông vận tải, xác
ñịnh quy mô, cấp kỹ thuật ñể không phá vỡ quy hoạchñã ñược duyệt.
h) Nâng cao tinh thần trách nhiệm quản lý nhà nước và phối hợp tốt với cơ
quan, ñơn vị ngành tỉnh trong quản lý hệ thống cầu,ñường thuộc tỉnh quản lý trên ñịa
bàn huyện, thành phố. Bố trí cán bộ thực hiện quản lý, kiểm tra thường xuyên các
công trình giao thông trên ñịa bàn do huyện, thành phố quản lý.
i) Chỉ ñạo UBND các xã, phường, thị trấn:
- Nghiêm túc thực hiện công tác duy tu, sửa chữa ñối với các công trình giao
thông nông thôn ñược phân cấp quản lý; trong ñó, ñặc biệt chú ý ñến các công trình
giao thông nông thôn ñược ñầu tư xây dựng qua sự hỗtrợ, ñóng góp của các tổ chức,
cá nhân từ thiện trong và ngoài nước.
- Áp dụng hiệu quả chương trình ñã tập huấn cho cánbộ cấp xã “Sổ tay bảo
dưỡng ñường giao thông nông thôn” của Bộ Giao thôngvận tải do tổ chức SEACAP
tài trợ ñược UBND tỉnh uỷ quyền cho Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện trong
năm 2005 và hội thảo hướng dẫn công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng cầu treo của Hội
Khoa học kỹ thuật cầu ñường Bến Tre vào công tác duy tu, sửa chữa cầu ñường nông
thôn.
- Tuân thủ theo quy hoạch khi tiến hành lựa chọn vịtrí và quy mô xây dựng
các công trình giao thông nông thôn, khi ñầu tư xâydựng ñường giao thông nông
thôn phải ñảm bảo ñúng tiêu chuẩn tại Quyết ñịnh số315/Qð-BGTVT. Trong ñó, ñặc
biệt chú ý ñến các công trình ñược ñầu tư xây dựng qua vận ñộng ñóng góp của nhân
dân và của các tổ chức, cá nhân từ thiện trong và ngoài nước.
- Tổ chức tuyên truyền, vận ñộng nhân dân tham gia xây dựng giao thông nông
thôn vào công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng cũng như thực hiện công tác duy tu,
sửa chữa hệ thống cầu ñường nông thôn tại ñịa phương mình.
06 CÔNG BÁO/Số 10/Ngày 28-02-2013
- ðịnh kỳ báo cáo UBND huyện, thành phố về tình hình thực hiện công tác duy
tu, sửa chữa cầu ñường nông thôn do ñịa phương mìnhñảm nhận.
UBND tỉnh yêu cầu Giám ñốc các Sở, ngành: Giao thông vận tải; Tài chính;
Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện; thành phố; Thủ trưởng các ñơn vị cóliên quan tổ chức thực hiện
nghiêm Chỉ thị này. ðịnh kỳ báo cáo kết quả về Sở Giao thông vận tải ñể tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ ñạo.
Chỉ thị này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Chỉ thị số 18/2002/CT-UB ngày 11 tháng 10 năm 2002 của UBND tỉnh về việc tăng
cường quản lý, duy tu, bảo dưỡng ñường bộ và Chỉ thị số 17/2007/CT-UBND ngày
05 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh về việc tăng cường thực hiện quản lý ñầu tư
xây dựng, duy tu, sửa chữa và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng