• Hiệu lực: Còn hiệu lực
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/2009
UBND TỈNH BẾN TRE
Số: 27/2008/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bến Tre, ngày 23 tháng 12 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn

tỉnh Bến Tre năm 2009

__________________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho chủ trương về điều chỉnh giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009.

Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 và thay thế cho Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 và Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

   TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

       KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

 Nguyễn Thị Thanh Hà

QUY ĐỊNH

Về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12  năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

___________________________

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Giá các loại đất của Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:                        

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá của Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Đối với các loại đất nằm trong phạm vi lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì giá đất được tính từ mép lộ vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì giá đất được tính từ mốc lộ giới.

Chương II

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Mục 1

ĐẤT Ở

Điều 3. Giá đất ở của các đường phố, hẻm và của các vùng nông thôn

1. Giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. được quy định trong Phụ lục 1- Bảng giá đất ở  kèm theo Quy định này.

2. Giá đất ở của hẻm được quy định trong Phụ lục 2 - Bảng giá đất ở của các hẻm kèm theo Bảng Quy định này.

3. Giá đất ở của các vùng nông thôn

a) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn thị xã là 180.000 đ/m2.

b) Giá đất ở của các vùng nông thôn thuộc địa bàn các huyện là 120.000 đ/m2.

Điều 4. Xác định giá các loại đất ở theo các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…

1. Đối với các thửa đất cùng một chủ sử dụng giá các loại đất ở được xác định theo các vị trí như sau:

a) Vị trí 1: áp dụng cho đất ở mặt tiền vào 35 mét được tính theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ….

b) Vị trí 2: 50 mét tiếp theo vị trí 1 được tính bằng 50% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .

c) Vị trí 3: 50 mét tiếp theo vị trí 2 được tính bằng 40% theo Bảng giá đất ở  của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .

d) Vị trí 4: 50 mét tiếp theo vị trí 3 được tính bằng 30% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .

đ) Ngoài các vị trí trên các loại đất ở còn lại không được nêu cụ thể trong Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ….  thì được tính bằng 20% theo Bảng giá đất ở của các đường phố, quốc lộ, tỉnh lộ…. .

2. Trường hợp từ mép lộ đến mốc lộ giới và chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa được giải tỏa hay khác chủ sử dụng thì phần đất liền kề không cùng chủ sử dụng, thì tính theo giá đất hẻm tương ứng. Trường hợp không có hẻm đi vào, được tính theo giá đất hẻm nhỏ hơn 2 mét (theo Bảng giá đất ở của các hẻm) theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Điều 5. Xác định giá các loại đất ở theo các hẻm

1. Đất ở các hẻm thuộc các phường của thị xã được xác định theo Bảng giá đất ở của các hẻm (Phụ lục 2) nhưng tối thiểu không thấp hơn 500.000 đồng/m2.

2. Đối với các hẻm nhánh thông ra hẻm chính chưa được cụ thể hóa trong Bảng giá đất ở của các hẻm, giá đất được tính bằng 70% giá đất hẻm chính nhưng không thấp hơn 500.000 đồng/m2 đối với các phường và 180.000 đồng/m2 đối với các xã của thị xã.

3. Đất ở của các hẻm thuộc vùng nông thôn của Thị xã được tính theo Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 180.000đồng/m2.

4. Đất ở của các hẻm thuộc khu vực nội ô, khu phố của thị trấn được tính theo Bảng giá đất ở của các hẻm nhưng tối thiểu không thấp hơn 360.000đồng/m2.

Điều 6. Xác định giá đất ở trong các trường hợp cụ thể khác

1. Đối với đất ở nằm ven các quốc lộ, đường tỉnh không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 2,5 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.

2. Đối với đất ở nằm ven các đường huyện không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 1,7 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.

3. Đối với đất ở nằm ven các đường giao thông còn lại: đường đến trung tâm xã, đường liên xã, đường nông thôn… không thuộc các khu vực đã được quy định tại Điều 3 của Quy định này, từ mặt tiền vào 35m giá đất được tính bằng 1,25 lần giá đất ở của vùng nông thôn. Ngoài các vị trí trên được tính theo giá đất ở của vùng nông thôn.

4. Giá đất ở nằm tại các phường của thị xã, chưa được xác định tại Điều 3 của Quy định này và Bảng giá đất ở của các hẻm là 500.000 đồng/m2.

5. Giá đất ở của khu vực các ô, khu phố của Thị trấn chưa được xác định tại Điều 3 của Quy định này và Bảng giá đất ở của các hẻm là 360.000 đồng/m2.

6. Trường hợp đất có 2 mặt tiền, đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường, các vòng xoay (bùng binh) mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất của đường có giá cao nhất.

Mục 2

ĐẤT Ở CỦA MẶT TIỀN CÁC ĐƯỜNG PHỒ CHÍNH CỦA CÁC CHỢ

Điều 7. Quy định chung về phân loại, nhóm chợ và giá đất tương ứng

1. Chợ loại 1, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là  4.000.000 đồng/m2.

2 Chợ loại 2, có giá đất ở của mặt tiền các đường phố chính là  2.000.000 đồng/m.

3. Chợ loại 3, được phân thành 03 nhóm có giá đất tương ứng như sau:

a) Nhóm A: 1.200.000 đồng/m2.     

b) Nhóm B: 800.000 đồng/m2     

c) Nhóm C: 500.000 đồng/m2

Điều 8. Phân loại, nhóm chợ cụ thể

1. Chợ loại 1, bao gồm các chợ: chợ Tân Thành, chợ phường 7 (thị xã).

2. Chợ loại 2 bao gồm các chợ: Sơn Đông, Phú Hưng (thị xã); Mỹ Thạnh (Giồng Trôm); Tân Thạch, Tiên Thuỷ, Tân Phú, Thành Triệu (Châu Thành); Cầu Móng – xã Hương Mỹ, Ba Vát, Chợ Thom, Băng Tra, Giồng Keo – xã Tân Bình (Mỏ Cày); Mỹ Chánh, An Ngãi Trung, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình (Ba Tri); Vĩnh Thành (Chợ Lách).

3. Chợ loại 3

a) Chợ nhóm A, bao gồm các chợ: An Bình Tây, Mỹ Nhơn (Ba Tri); Định Trung, Thới Thuận, Phú Thuận, Lộc Sơn – xã Lộc Thuận (Bình Đại); Sơn Hòa, An Hiệp, Phú Đức, Phú Túc, An Hóa, Tân Huề Đông (Châu Thành); Phú Phụng, Cái Gà (Chợ Lách); Hương Điểm, Lương Quới (Giồng Trôm); Cái Quao, Giồng Văn – xã An Thới, Chợ Xếp – xã Tân Thành Bình (Mỏ Cày); Tân Phong, Cồn Hươu – xã Giao Thạnh (Thạnh Phú);

b) Chợ nhóm B, bao gồm các chợ: Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, An Hiệp, Mỹ Hòa, Bảo Thuận, Vĩnh An, An Ngãi Tây, Giồng Bông - Tân Thuỷ, Tân Hưng (Ba Tri); Phú Vang, Châu Hưng, Thạnh Phước, Vang Quới Tây, Thừa Đức, Thới Lai (Bình Đại); Quới Sơn (Châu Thành); Hòa Nghĩa, Thới lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hòa (Chợ Lách); Bến Tranh, Cái Mít, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Hưng Nhượng, Linh Phụng (Giồng Trôm); Tân Hương, Tân Trung, Trường Thịnh (Mỏ Cày); Phú Khánh, Giồng Luông, Qưới Điền, Bến Vinh - An Thạnh, An Thuận, An Nhơn (Thạnh Phú); Phú Nhuận, Nhơn Thạnh  (thị xã).

c) Chợ nhóm C, bao gồm các chợ còn lại.

Mục 3

CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC

Điều 9. Đất xây dựng, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng có công trình là đình, chùa, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở theo từng khu vực và vị trí tương ứng.

Điều 10. Đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở cùng vị trí, cùng khu vực nhưng mức tối thiểu không thấp hơn 700.000đồng/m2 đối với địa bàn thị xã và 500.000đồng/m2 đối với địa bàn các huyện.

Điều 11. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng khu vực, cùng vị trí (theo quy định tại Điều 13 Quy định này).

Chương III

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Mục 1

ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Điều 12. Giá đất trồng cây hàng năm

1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thị xã, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

160.000

130.000

95.000

2

110.000

90.000

60.000

3

95.000

75.000

45.000

4

80.000

60.000

35.000

Đất không có lối đi dẫn vào

35.000

25.000

15.000

 

2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện. 

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thị xã,Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

70.000

60.000

50.000

2

50.000

40.000

35.000

3

40.000

35.000

30.000

4

35.000

30.000

25.000

Đất không có lối đi dẫn vào

20.000

16.000

12.000

 

Điều 13. Giá đất trồng cây lâu năm

1. Các phường, xã Mỹ Thạnh An của thị xã, khu phố nội ô các thị trấn.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thị xã, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

189.000

150.000

115.000

2

130.000

105.000

75.000

3

110.000

90.000

60.000

4

95.000

75.000

45.000

Đất không có lối đi dẫn vào

50.000

35.000

20.000

 

2. Các xã còn lại của thị xã và các xã của các huyện.

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Thị xã, Châu Thành

Giồng Trôm, Mỏ Cày, Chợ Lách

Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại

1

90.000

75.000

60.000

2

65.000

55.000

40.000

3

55.000

45.000

35.000

4

45.000

35.000

30.000

Đất không có lối đi dẫn vào

40.000

28.000

16.000

 

Điều 14. Vị trí để tính giá đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm

1. Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh:

a) Vị trí 1: từ mặt tiền vào 35m

b) Vị trí 2: 50m tiếp theo Vị trí 1.

c) Vị trí 3: 50m tiếp theo Vị trí 2.

d) Vị trí 4: ngoài các vị trí trên.

2. Đối với đường huyện: giá đất được tính bằng 90% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng..

3. Đối với các đường giao thông còn lại (đường xã, liên xã, đường nông thôn …): giá đất được tính bằng 80% giá đất đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

Mục 2

ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Điều 15. Giá đất nuôi trồng thủy sản

1. Vùng nước ngọt, nước lợ: giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

2. Vùng nước mặn:

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

12.000

2

10.000

3

7.000

4

6.000

 

Điều 16. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thủy sản

1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 0.5 km.

2. Vị trí 2: đất sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0.5km đến dưới 1km.

3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km đến dưới 2km.

4. Vị trí 4: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 2km trở lên.

Mục 3

ĐẤT LÀM MUỐI

Điều 17. Giá đất làm muối

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

15.000

2

10.000

3

8.000

 

Điều 18. Vị trí để tính giá đất làm muối

1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính  (đường ô tô đến được) dưới 0.5km.

2. Vị trí 2: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 0.5km đến dưới 1km.

3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km trở lên.

Mục 4

ĐẤT LÂM NGHIỆP

Điều 19. Giá đất lâm nghiệp   

ĐVT: đồng/m2

Vị trí

Đơn giá

1

10.000

2

8.000

3

6.000

4

5.000

 

Điều 20. Vị trí để tính giá đất lâm nghiệp

1. Vị trí 1: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) dưới 1km.

2. Vị trí 2: đất nằm cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 1km đến dưới 2km.

3. Vị trí 3: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 2km đến dưới 3km.

4. Vị trí 4: đất cách đường giao thông chính (đường ô tô đến được) từ 3km trở lên.

Mục 4

QUY ĐỊNH KHÁC ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Điều 21. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng vị trí.

Điều 22. Đất bãi bồi được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Thanh Hà

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.