• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 01/01/1995
  • Ngày hết hiệu lực: 12/06/2002
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: 78/TT-LB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bến Tre, ngày 3 tháng 11 năm 1995

THÔNG TƯ

LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - LAO ĐỘNG, TB&XH

Hướng dẫn thực hiện kinh phí về công tác mộ liệt sỹ

Thực hiện Điều 15, Điều 18 Nghị định số 28/CP ngày 29/04/1995 của Chính phủ về việc giải quyết các vấn đề mộ liệt sỹ hy sinh trong các thời kỳ kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc; Liên Bộ Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc thực hiện kinh phí về công tác mộ liệt sỹ như sau:

I. KHẢO SÁT, TÌM KIẾM MỘ LIỆT SỸ

1. Đối tượng thực hiện khảo sát, tìm mộ liệt sỹ là những địa bàn có chiến sự ác liệt, dài ngày, những huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ kháng chiến, vùng hậu cứ.

2. Nội dung và mức chi cho công tác khảo sát, tìm kiếm mộ gồm:

a. Chi bồi dưỡng cho người đưa dẫn đường tối đa 25.000 đ/người/ngày

b. Chi bồi dưỡng cho cán bộ trong thời gian trực tiếp đi làm nhiệm vụ khảo sát, tìm kiếm mộ 25.000đ/người/ngày (ngoài chế độ công tác phí).

c. Chi tiền tàu xe đi lại, phương tiện chuyên chở

d. Chi mua sắm công cụ phục vụ cho việc đào bới tìm kiếm, khảo sát.

e. Chi thuốc bệnh thông thường và thuốc sốt rét (nếu có)

Các khoản chi nêu tại điểm c, d,e nói trên được tính theo thực tế phát sinh (nếu có).

II. HỖ TRỢ THÂN NHÂN LIỆT SỸ ĐI THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SỸ:

1. Đối với nơi đi: Thân nhân liệt sỹ (Cha, mẹ, vợ, chồng, con, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ, anh chị em ruột) nếu được Uỷ ban nhân dân nơi cư trú hoặc phòng Lao động - Thương binh và Xã hội được uỷ quyền của Uỷ ban Nhân dân cấp giấy giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sỹ theo danh sách thông báo của ngành lao đông - Thương binh và Xã hội, mà hoàn cảnh gia đình thực sự khó khăn thì được Uỷ ban nhân dân địa phương nơi đi hỗ trợ một phần kinh phí cho việc thăm viếng.

2. Đối với nơi đến (địa phương nơi có mộ của liệt sỹ).

a. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ thân nhân liệt sỹ trong việc thăm viếng phần mộ của liệt sỹ.

b. Những thân nhân đi thăm viếng mộ liệt sỹ dài ngày, chi phí tốn kém nếu gặp khó khăn được cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương xét trợ cấp một lần tối đa không quá 3 người ở nơi đến như sau:

Trợ cấp tiền ăn 12.000 đ/người/ngày tối đa không quá 4 ngày.

Trợ cấp một phần tiền tàu xe theo phương tiện giao thông thông thường để trở về quê quán, trường hợp đặc biệt khó khăn được cấp đủ tiền tàu xe nhưng phải được Giám đốc sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã nơi đến thăm viếng duyệt.

III. CÔNG TÁC THỐNG KÊ, LẬP DANH SÁCH MỘ LIỆT SỸ:

1. Các sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập, lưu giữ và gửi danh sách mộ liệt sỹ đang quản lý trong các nghĩa trang của địa phương mình theo hướng dẫn tại công văn số 95/ TBLS - CV ngày 08/01/1994 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để phục vụ cho việc thông báo phần mộ liệt sỹ theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 28/ CP ngày 29/04/1995 của Chính phủ.

2. Kinh phí cho công tác lập, lưu giữ và gửi báo cáo danh sách mộ liệt sỹ tính bình quân 500đ/mộ.

IV. NGUỒN KINH PHÍ CHI CÔNG TÁC MỘ LIỆT SỸ

1. Kinh phí cho công tác mộ liệt sỹ nêu tại điểm a, b, c, d, e mục 2 phần I; điểm b, mục 2, phần II; mục 2, phần III do Ngân sách Trung ương đảm bảo bằng nguồn chi trợ cấp Xã hội được Nhà nước thông báo trong kế hoạch được duyệt hàng năm. Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp căn cứ vào nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và mức chi quy định trên đây để lập dự toán chi cho công tác mộ liệt sỹ cùng với dự toán chi trợ cấp Xã hội hàng quý, năm và quyết toán theo hướng dẫn tại Thông tư 25/TT - LB ngày 24/10/1994 của Liên Bộ lao động - Thương binh và Xã hội - Quốc phòng - Tài chính.

2. Kinh phí chi cho công tác mộ liệt sỹ nêu tại mục 1, phần II do Ngân sách địa phương đảm bảo bằng nguồn chi trợ cấp xã hội trong kế hoạch được duyệt hàng năm và quyết toán theo quy định hiện hành. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể về điều kiện trợ cấp, mức trợ cấp, nơi giải quyết chế độ trợ cấp và thông báo cho nhân dân địa phương biết để thực hiện.

V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1995 và không đặt vấn đề truy trả đối với những trường hợp đã giải quyết trước ngày ban hành Thông tư này.

2. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị báo cáo kịp thời về Liên Bộ để giải quyết.

 

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tài chính
Thứ trưởng

KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Thứ trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

  

Tào Hữu Phùng

Trịnh Tố Tâm

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.