Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc sửa đổi, bổ sung quy định về lệ phí hộ tịch

trên địa bàn tỉnh Bình Định

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành bổ sung, sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:

1. Đối tượng thu:

Các đối tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng miễn thu trong các trường hợp:

- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

3. Mức thu:

    Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung

Mức thu

A.   Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường,

thị trấn

1

Đăng ký khai sinh

8.000

2

Đăng ký khai tử

5.000

3

Đăng ký kết hôn

30.000

4

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

15.000

5

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

3.000/1 bản sao

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch

15.000

7

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

15.000

8

Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án quyết định của cơ quan nhà nước thẩm quyền

8.000

9

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

8.000

A.   Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND huyện, thị xã,

  thành phố

1

Đăng ký khai sinh

50.000

2

Đăng ký khai tử

50.000

3

Đăng ký kết hôn

1.500.000

4

Đăng ký giám hộ

70.000

5

Đăng ký nhận cha, mẹ, con

1.500.000

6

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

8.000/1 bản sao

7

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

25.000

8

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

70.000

9

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

70.000

  C. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp

 

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

8.000/1 bản sao

4. Cơ quan thu:

a. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

b. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (thực hiện cơ chế 1 cửa) hoặc Phòng Tư pháp;

c. Sở Tư pháp.

5. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu:

a. UBND xã, phường, thị trấn; UBND huyện, thị xã, thành phố (thực hiện cơ chế 1 cửa) hoặc Phòng Tư pháp được để lại 70% số lệ phí thu được để chi theo quy định, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.

b. Sở Tư pháp được để lại 100% số lệ phí thu được để chi theo quy định.

Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị có chức năng thu lệ phí triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 09 năm 2016; thay thế các quy định về lệ phí hộ tịch tại Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007, Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 11/8/2009 và Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

phan cao thắng