NGHỊ QUYẾT
Bổ sung Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các loại phí và lệ phí địa bàn tỉnh Bình Định
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 tháng 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 22/BCTT-KTNS ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí bổ sung Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (Có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
Bổ sung Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh về quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
CHƯƠNG I
BAN HÀNH MỚI QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp dịch vụ bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Mức thu:
STT
|
Nội dung thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Bình tuyển, công nhận cây mẹ
|
01 cây
|
450.000
|
2
|
Bình tuyển, công nhận cây đầu dòng
|
01 giống
|
1.000.000
|
3
|
Bình tuyển, công nhận rừng giống
|
01 rừng giống
|
2.750.000
|
3. Cơ quan thu:
Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định.
4. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu:
Để lại cho cơ quan thu phí 80% số phí thu được để trang trải chi phí liên quan đến việc bình tuyển, công nhận và công tác thu phí; 20% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
1. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định mới hoặc thẩm định lại phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Mức thu:
TT
|
Tổng vốn đầu tư dự án
(tỷ đồng)
|
Mức phí thẩm định (triệu đồng)
|
Trường hợp I
|
Trường hợp II
|
1
|
Đến 5
|
3,0
|
2,0
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
6,0
|
4,0
|
3
|
Trên 10 đến 20
|
9,0
|
6,0
|
4
|
Trên 20 đến 50
|
15,0
|
10,0
|
5
|
Trên 50 đến 100
|
27,0
|
18,0
|
6
|
Trên 100 đến 200
|
30,0
|
20,0
|
7
|
Trên 200 đến 500
|
39,0
|
26,0
|
8
|
Trên 500 đến 1.000
|
44,0
|
29,3
|
9
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
48,0
|
32,0
|
10
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
49,0
|
32,7
|
11
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
51,0
|
34,0
|
12
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
53,0
|
35,0
|
13
|
Trên 5.000 đến 7.000
|
56,0
|
37,3
|
14
|
Trên 7.000
|
61,0
|
40,7
|
Ghi chú:
a) Trường hợp I: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
b) Trường hợp II: Áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường (hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung) và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt.
c) Trường hợp thẩm định lại: bằng 50% mức thu phí của trường hợp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung lần đầu.
3. Cơ quan thu:
- Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền thực hiện việc thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu phí được để lại 90% số phí thu được để trang trải chi phí liên quan đến việc thẩm định và thu phí, 10% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 3. Lệ phí đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp:
Hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Trường hợp không thu:
- Hợp tác xã đã được Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải đăng ký lại tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do thay đổi quy định cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bổ sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh).
3. Mức thu: Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp.
4. Cơ quan thu:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) trích nộp ngân sách nhà nước:
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định.
CHƯƠNG II
BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ
Điều 4. Bổ sung quy định lệ phí đăng ký cư trú
1. Bổ sung nội dung thu và mức thu cụ thể như sau:
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
Các phường nội thành của TP Quy Nhơn
|
Khu vực khác
|
Gia hạn tạm trú
|
01 lần
|
8.000
|
4.000
|
2. Các nội dung khác: thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.