QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng linh kiện CKD xe máy trong biểu thuế nhập khẩu
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Điều 8, Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991;
Căn cứ khung thuế suất thuế nhập khẩu ban hành tại Nghị quyết số 537a ngày 22/2/1992 của Hội đồng Nhà nước, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 31 NQ/UBTVQH9 ngày 9/3/1993, Nghị quyết số 174 NQ/UBTVQH9 ngày 26/3/1994, Nghị quyết số 290 NQ/UBTVQH9 ngày 7/9/1995, Nghị quyết số 293 NQ/UBTVQH9 ngày 08/11/1995 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá 9;
Căn cứ thẩm quyền quy định tại Điều 3 - Quyết định số 280/TTg ngày 28/5/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định số 54/CP;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng linh kiện xe máy thuộc nhóm mặt hàng có mã số 8711.00 quy định tại Quyết định số 397 TC/QĐ/TCT ngày 19/4/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
Mã số
|
Nhóm
|
Thuế suất (%)
|
|
mặt hàng
|
Hiện hành
|
Sửa đổi
|
8711.00
|
- Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn máy phụ trợ, có hoặc không có thùng xe, mô tô ba bánh
|
|
|
8711.00.10
|
-- Nguyên chiếc
|
60
|
60
|
8711.00.20
|
-- Dạng CKD1
|
55
|
50
|
8711.00.30
|
-- Dạng CKD2
|
50
|
45
|
8711.00.40
|
-- Dạng IKD1
|
30
|
30
|
8711.00.50
|
-- Dạng IKD2
|
15
|
15
|
8711.00.60
|
-- Dạng IKD3
|
10
|
10
|
Điều 2: Qyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng cho tất cả các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/8/1997.
|