NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Bình Dương
____________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/N%C4%90-CP&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0" target="_blank">120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 1 năm 2024 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0" target="_blank">85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính chỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2919 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết đinh của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tờ trình số 3344/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 2 69/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, nhóm cá nhân, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh.
b) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
3. Đối tượng miễn thu lệ phí
a) Thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về địa giới hành chính.
b) Hiệu đính thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã do sai sót của cán bộ xử lý.
c) Đăng ký giải thể, tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
d) Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 2. Mức thu lệ phí
Đơn vị tính: đồng/lần cấp
STT
|
Nội dung
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
1
|
Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã
|
100.000
|
50.000
|
30.000
|
2
|
Liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Liên hiệp Hợp tác xã
|
100.000
|
50.000
|
30.000
|
3
|
Hộ kinh doanh
|
100.000
|
50.000
|
30.000
|
Điều 3. Quy định mức thu lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng
Mức thu lệ phí đối với dịch vụ công trực tuyến khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường mạng bằng 50% mức thu quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 4. Chế độ thu, nộp lệ phí
1. Các cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào Ngân sách Nhà nước.
2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Luật phí và lệ phí và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa X, kỳ họp thứ 16 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.