• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 28/11/2005
  • Ngày hết hiệu lực: 21/09/2018
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 246/2005/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Dương, ngày 18 tháng 11 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

Về việc Ban hành Quy định cho vay vốn ưu đãi đối với thành phần

kinh tế Hợp Tác Xã của Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương.

__________________

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

- Căn cứ luật Hợp tác xã ngày 26/11/2003;

- Xét đề nghị của Quỹ đầu tư phát triển và Liên Minh Hợp tác xã tỉnh Bình Dương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1 : Ban hành kèm theo quyết định này Quy định cho vay vốn ưu đãi đối với thành phần kinh tế Hợp Tác Xã của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bình Dương.

Điều 2: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Quỹ Đầu tư Phát triển, Thủ trưởng các ngành có liên quan của tỉnh, chịu trách nhiệm thi hành quyết định.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT.CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)

 

Trần Văn Hợi

 

 

 

 

QUY ĐỊNH CHO VAY VỐN ƯU ĐÃI

ĐỐI VỚI  THÀNH PHẦN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ

( Ban hành kèm theo quyết định số : 246/2005/QĐ-UBND ngày 18/11/2005  của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương).

_____________________

Chương  I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 : Quỹ Đầu Tư Phát Triển tỉnh Bình Dương (gọi tắt là Quỹ) được UBND tỉnh giao thực hiện chức năng hỗ trợ về vốn cho thành phần kinh tế hợp tác xã với lãi suất cho vay ưu đãi.

Điều 2 : Quỹ được sử dụng nguồn vốn trích từ ngân sách tỉnh hàng năm để cho vay các dự án đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất của các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế hợp tác xã theo chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 3 : Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho khu vực kinh tế tập thể dưới hình thức hợp tác xã được quy định tại Luật hợp tác xã (Luật số 18/2003/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003) trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là chủ đầu tư) để triển khai thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc các lĩnh vực, ngành nghề khuyến khích có khả năng bảo toàn được vốn và có lãi; hàng năm Liên minh Hợp tác xã căn cứ vào phương hướng phát triển kinh tế tập thể và lĩnh vực, ngành nghề cần khuyến khích trình UBND Tỉnh quyết định danh mục đối tượng cho vay cụ thể.

Điều 4 : Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1- Dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển trong một thời hạn nhất định. Nội dung, trình tự triển khai dự án đầu tư thực hiện theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

2- Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi nhận được khoản vay đầu tiên cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

3- Kỳ hạn trả nợ : là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa Quỹ và chủ đầu tư mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó chủ đầu tư phải trả một phần hoặc toàn bộ tiền vay cho Quỹ.

4- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Quỹ và chủ đầu tư thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng.

5- Gia hạn nợ vay là việc Quỹ chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

6- Khoanh nợ : là biện pháp tạm thời chưa thu nợ gốc trong một thời gian nhất định và không tính lãi trên số nợ gốc được khoanh trong thời gian đó.

7- Miễn, giảm lãi tiền vay: là biện pháp miễn không thu hoặc chỉ  thu một phần nợ lãi quá hạn phải trả theo hợp đồng tín dụng đã ký giữa Quỹ và Chủ Đầu Tư.

8- Xoá nợ : là biện pháp không thu nợ gốc và nợ lãi (nếu có) đối với chủ đầu tư gặp rủi ro sau khi đã tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5 : Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Dương được Ngân sách tỉnh cấp vốn ban đầu cho hoạt động cho vay vốn ưu đãi đối với kinh tế Hợp tác xã là 5.000.000.000 đồng ( Năm tỷ đồng ).

Nguồn vốn cho vay ưu đãi hàng năm sẽ được cấp bổ sung từ ngân sách Tỉnh và từ lợi nhuận của hoạt động cho vay vốn ưu đãi các hợp tác xã sau khi thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của Nhà nước.

Điều 6 : Hoạt động cho vay vốn ưu đãi đối với các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh không vì mục đích lợi nhuận, được tổ chức hạch toán theo dõi riêng.

Điều 7 : Nguyên tắc vay vốn

Chủ đầu tư vay vốn tại Quỹ phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

1- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

2- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

3- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ và quy định cụ thể của Quỹ tùy theo đặc điểm vay vốn của từng dự án đầu tư.

Điều 8 : Điều kiện được vay vốn

1- Đối với dự án : Thuộc đối tượng quy định tại điều 3 của quy định này 

- Dự án sản xuất có khả năng bảo toàn được vốn và có lãi, đảm bảo khả năng trả nợ vốn vay.            

- Có quyết định đầu tư của Ban Quản Trị Hợp Tác Xã ( Sau khi có nghị quyết của Đại hội hoặc Hội nghị xã viên).

- Có quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán của Ban Quản Trị Hợp Tác Xã.

2- Đối với chủ đầu tư :

2.1. Là một tổ chức kinh tế tập thể-Hợp tác xã hoạt động như một  loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

2.2. Đối với các hợp tác xã thành lập mới phải có dự án sản xuất có khả năng bảo toàn được vốn và có lãi.

2.3. Đối với các hợp tác xã đã sản xuất kinh doanh có dự án đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ thiết bị thì chủ đầu tư phải có tình hình tài chính rõ ràng, đầy đủ (hạch toán đúng theo Luật kế toán hiện hành đã được Quốc Hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003), đảm bảo khả năng thanh toán và chi trả.

2.4. Thực hiện những quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và quy định cụ thể của Quỹ Đầu tư phát triển.

Điều 9 : Loại cho vay và thời hạn cho vay

Cho vay trung hạn : Quỹ cho các chủ đầu tư vay trung hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh.   

Thời hạn cho vay tối đa là 5 năm

Điều 10 : Thẩm quyền quyết định cho vay.

1. Trường hợp mức vốn cho vay đến 01 tỷ đồng cho một dự án Giám đốc Quỹ quyết định cho vay.

2. Trường hợp đối với các dự án có mức vốn cho vay từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Trường hợp đối với các dự án có mức vốn vay trên 05 tỷ đồng trở lên Hội đồng quản lý Quỹ trình Chủ tịch UBND Tỉnh phê duyệt.

Điều 11 : Mức vốn cho vay, lãi suất cho vay

Mức vốn cho vay : Quỹ  cho vay không quá 70% tổng giá trị vốn tài sản cố định trong dự án.

Lãi suất cho vay là 0,5%/tháng ( 6%/ năm ).

Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng.

Điều 12 : Hồ sơ vay vốn

Khi có nhu cầu vay vốn, chủ đầu tư gửi cho Quỹ các giấy tờ sau:

– Đơn xin vay vốn, bao gồm các nội dung sau:

+ Tên, địa chỉ của chủ đầu tư

+ Mục đích sử dụng vốn vay

+ Số tiền vay, thời hạn vay

- Hồ sơ pháp lý của Doanh nghiệp.

- Các hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án đầu tư như : dự án đầu tư, quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng, dự toán, hợp đồng thi công, kết quả đấu thầu và các tài liệu liên quan đến sử dụng vốn vay… đúng theo quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành của Nhà Nước.

- Báo cáo tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của một năm gần nhất và dư nợ các tổ chức tín dụng, Ngân hàng (nếu có).

- Các cam kết về sử dụng tiền vay, trả nợ, trả lãi và các cam kết khác.

- Các tài liệu cần thiết chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại điều 8 của Quy định này.

- Công văn giới thiệu của Liên minh HTX

Điều 13 : Thẩm định và quyết định cho vay

1- Quỹ kiểm tra các tài liệu chủ đầu tư gửi đến, đồng thời tiến hành thẩm định khả năng bảo toàn vốn, hiệu quả của dự án và khả năng hoàn trả nợ vay.

2- Trong trường hợp cần thiết hoặc pháp luật có quy định thì Quỹ được thành lập Hội đồng thẩm định hoặc thuê cơ quan tư vấn liên quan để thẩm định dự án đầu tư của chủ đầu tư.

3- Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể từ khi Quỹ nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và thông tin cần thiết của chủ đầu tư theo yêu cầu của Quỹ; Trường hợp chấp thuận cho vay Quỹ phải thông báo cho chủ đầu tư bằng văn bản và đồng thời tiến hành triển khai cho vay dự án; Trong trường hợp quyết định không cho vay, Quỹ phải thông báo cho chủ đầu tư bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.

4- Thẩm quyền quyết định cho vay đối với các dự án thực hiện theo quy định phân cấp hiện hành của Quỹ.

Điều 14 : Bảo đảm tiền vay

1- Bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ và Quy định tài sản bảo đảm tiền vay của Quỹ cụ thể như  sau :

2- Đối với các dự án mà chủ đầu tư khi vay vốn tại Quỹ phải áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ dự án.Trong trường hợp tài sản hình thành từ dự án có khả năng phát mại không cao, chủ đầu tư phải dùng thêm tài sản khác để đảm bảo tiền vay với mức tối thiểu bằng 30% mức vốn cho vay.

3- Trong thời hạn chưa trả hết nợ, chủ đầu tư không được chuyển nhượng, bán hoặc thế chấp, cầm cố tài sản hình thành từ vốn vay để vay vốn nơi khác.

Điều 15 : Trả nợ vay và lãi

Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả vốn vay và lãi cho Quỹ theo đúng kỳ hạn trong hợp đồng tín dụng đã ký, đến kỳ hạn trả nợ nếu chủ đầu tư không trả được nợ và không được gia hạn nợ thì Quỹ sẽ chuyển số nợ đến hạn không trả được sang nợ quá hạn, chủ đầu tư phải chịu lãi suất nợ quá hạn.

Điều 16 : Kiểm tra giám sát vốn vay

Định kỳ hoặc đột xuất, Quỹ có trách nhiệm kiểm tra quá trình vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay và trả nợ của Chủ đầu tư, kiểm tra hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay nhằm đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Khi kiểm tra, nếu phát hiện chủ đầu tư sử dụng tiền vay sai mục đích, Quỹ  có quyền thu hồi nợ trước hạn, chấm dứt việc cho vay.

Điều 17 : Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ

1- Khi đến hạn trả nợ, nếu chủ đầu tư không có khả năng trả hết nợ do nguyên nhân khách quan và có văn bản gia hạn nợ thì Quỹ xem xét và cho gia hạn theo thẩm quyền quyết định cho vay, thời hạn gia hạn nợ tối đa bằng một phần ba thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng; Trường hợp thời gian gia hạn nợ trên một phần ba thời hạn cho vay do UBND tỉnh quyết định.

2- Trường hợp chủ đầu tư không trả nợ vay đúng kỳ hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng do nguyên nhân khách quan và có văn bản đề nghị thì Quỹ xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, nếu không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì Quỹ chuyển số nợ đến hạn trả của kỳ hạn đó sang nợ quá hạn. Lãi suất nợ quá hạn theo quy định hiện hành.

3- Việc đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ của chủ đầu tư và việc giải quyết cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ của Quỹ phải được thực hiện trước khi đến hạn trả nợ và các bên có thể thỏa thuận bổ sung hợp đồng tín dụng theo thời hạn trả nợ mới.

Điều 18 : Xử lý rủi ro

1. Khoanh nợ:

Chủ đầu tư được xem xét khoanh nợ vì những lý do khách quan bất khả kháng như : thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ làm cho dự án vay vốn bị thiệt hại về tài sản. Khi đến hạn trả nợ, nếu chủ đầu tư không có khả năng trả được toàn bộ hoặc một phần vốn vay, chủ đầu tư phải có công văn nêu lý do xin miễn giảm lãi tiền vay, khoanh nợ gửi Quỹ xem xét và trình Hội Đồng Quản Lý Quỹ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định miễn giảm lãi tiền vay, khoanh nợ đối với tất cả các dự án.

2. Xoá nợ:

Chủ đầu tư được xem xét xoá nơ, do nguyên nhân khách quan bất khả kháng như : thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ làm cho dự án vay vốn bị thiệt hại về tài sản, không còn tài sản để trả nợ sau khi đã áp dụng mọi biện pháp thu hồi nợ. Chủ đầu tư phải có công văn nêu lý do xin xoá nợ gửi Quỹ xem xét và trình Hội Đồng Quản Lý Quỹ đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đối với tất cả các dự án.

Điều 19 : Điều khoản khác.

Ngoài những điều khoản thực hiện theo quy định này, khi thực hiện cho vay vốn ưu đãi đối với kinh tế Hợp tác xã Quỹ sẽ áp dụng những quy định hiện hành về tín dụng đầu tư phát triển (Quy chế cho vay, Quy định đảm bảo tiền vay, Quy trình cho vay…) của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bình Dương.

Điều 20 : Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư

1- Chủ đầu tư có quyền :

1.1. Từ chối các yêu cầu của Quỹ không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

1.2. Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật.

2- Chủ đầu tư có nghĩa vụ :

2.1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

2.2. Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

2.3. Trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

2.4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay và thực hiện các nghĩa vụ đảm bảo nợ vay đã cam kết trong Hợp đồng tín dụng.

Điều 21 : Quyền và nghĩa vụ của Quỹ đầu tư phát triển

1- Quỹ đầu tư phát triển có quyền:

1.1. Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo lãnh trước khi quyết định cho vay.

1.2. Từ chối yêu cầu vay vốn của chủ đầu tư nếu thấy không đủ điều kiện vay, dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật.

1.3. Kiểm tra giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của chủ đầu tư.

1.4. Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện Khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.

1.5. Khởi kiện chủ đầu tư vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

1.6. Khi đến hạn trả nợ, nếu các bên không có thỏa thuận khác thì Quỹ có quyền bán tài sản làm đảm bảo theo sự thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với trường hợp chủ đầu tư được bảo lãnh để vay vốn.

1.7. Thực hiện gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ theo quy định tại điều 18 của Quy chế này.

2- Quỹ có nghĩa vụ:

2.1. Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

2.2. Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 22 : Triển khai thực hiện hoạt động cho vay ưu đãi đối với các hợp tác xã.

1- Quỹ Đầu Tư Phát Triển Tỉnh Bình Dương : có chức năng thực hiện việc cho vay vốn ưu đãi đối với các hợp tác xã theo quy định.

2- Liên Minh Hợp Tác Xã :

- Xem xét đối tượng cho vay thuộc các lĩnh vực, ngành nghề cần khuyến khích trình UBND Tỉnh phê duyệt cho từng thời kỳ, giới thiệu cho Quỹ tiếp nhận hồ sơ dự án vay vốn.

- Hàng năm, liên hệ với các sở ngành chức năng để được Ngân sách tỉnh cấp bổ sung nguồn vốn hoạt động cho vay ưu đãi theo quy định.

- Hỗ trợ cho Quỹ trong việc thu nợ gốc và lãi. 

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23 : Trong quá trình thực hiện chính sách cho vay ưu đãi đối với các hợp tác xã, nếu có phát sinh những khó khăn vướng mắc, Quỹ Đầu Tư Phát Triển thống nhất với Liên Minh Hợp Tác Xã báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết. Căn cứ Quy định này và những quy định của các văn bản pháp luật có liên quan, Quỹ Đầu tư Phát triển ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cụ thể cho từng đối tượng vay vốn phù hợp với đặc điểm và Điều lệ của mình./.

TM. Ủy ban nhân dân

KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Văn Lợi

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.