HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
____________
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
|
Số: 23/2015/NQ-HĐND8
|
|
Thủ Dầu Một, ngày 29 tháng 9 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá
quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương
_________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 17 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của liên bộ Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3040/TTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Mức thu phí:
a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò.
Giá trị quyền khai thác khoáng sản
theo giá khởi điểm
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
Từ 1 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000
|
Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
|
4.000.000
|
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
6.000.000
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
8.000.000
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
10.000.000
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
12.000.000
|
b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản.
Diện tích khu vực đấu giá
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
2.000.000
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
4.000.000
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
6.000.000
|
Từ trên 5 ha đến 10 ha
|
8.000.000
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
10.000.000
|
Từ trên 50 ha
|
12.000.000
|
3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí được trích để lại 100% tổng số phí thu được để trang trải chi phí phục vụ hoạt động đấu giá theo quy định pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 17 (bất thường) thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.