Sign In

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LÀM CĂN CỨ TÍNH BỒI THƯỜNG

KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 năm 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3507/TTr-SXD ngày 14 tháng 11 năm 2024; Công văn số 3643/SXD-QLN ngày 25 tháng 11 năm 2024; Công văn số 3710/SXD-QLN ngày 29 tháng 11 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất

1. Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá vật kiến trúc, công trình phụ, công trình sản xuất tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.

3. Hướng dẫn cách xác định đơn giá tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định này.

4. Trường hợp đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng chưa có quy định đơn giá tại Quyết định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm, quy chuẩn về kỹ thuật và xây dựng đối chiếu bảng giá tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này để tính toán cụ thể và áp dụng tương đương.

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

Đối với đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc và có biến động về đơn giá, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với các quy định hiện hành.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2024 và thay thế Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của UBND tỉnh quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)

STT

TÊN PHỤ LỤC

Phụ lục 1

Đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng

Phụ lục 2

Đơn giá vật kiến trúc, công trình phụ, công trình sản xuất

Phụ lục 3

Hướng dẫn cách xác định đơn giá

 

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Loại

Quy mô, kết cấu công trình

Đơn giá bồi thường (đồng/m2 sàn xây dựng)

1

2

3

A. Nhà, nhà ở

 

 

1

Nhà 6 đến 8 tầng

 

Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm.

7.052.000

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm.

2

Nhà 4 đến 5 tầng

6.389.000

Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm.

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm.

3

Nhà 2 đến 3 tầng

5.851.000

Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn; tường bao xây gạch dày 20cm.

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm.

4

Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính chiều cao tường thu hồi).

4.979.000

Kết cấu: Móng, khung chịu lực bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm..

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic; nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc kính khung nhôm.

5

Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính chiều cao tường thu hồi).

3.696.000

Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm.

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm.

 

6

Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính chiều cao tường thu hồi).

3.303.000

Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 10cm.

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, sơn nước có bả mastic, nền lát gạch hoa xi măng hoặc gạch ceramic; có đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm

7

Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính chiều cao tường thu hồi).

3.020.000

Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm.

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm.

8

Nhà 01 tầng, chiều cao từ 3m đến 4m (không tính chiều cao tường thu hồi).

2.653.000

Kết cấu: Móng xây bằng đá hoặc bằng gạch, giằng móng, giằng tường bằng BTCT; mái lợp tôn; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 10cm.

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, quét vôi, nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; không đóng trần; cửa kính khung sắt hoặc cửa khung sắt bịt tôn; hoặc cửa kính khung nhôm

9

Nhà kiểu mái thái (nhiều mái); biệt thự mini

 

Kết cấu: Móng cột BTCT, xây bao móng bằng đá hoặc bằng gạch, đà kiềng, dầm, cột bằng BTCT; mái lợp ngói; xà gồ bằng gỗ hoặc bằng thép; tường bao xây gạch dày 20cm.

6.007.000

Vật liệu hoàn thiện: Tường xây gạch, bả matit, sơn nước, nền bê tông lót lát gạch bóng kiếng hoặc loại tương đương; trần thạch cao chống ẩm hoặc gỗ; cửa kính khung cường lực hoặc cửa gỗ.

Nhà bán kiên cố

Kết cấu: Cột gỗ vuông hoặc tròn, đường kính cột ≥ 15cm hoặc xây sạch; vách ván gỗ nhóm 1 - 4 hoặc xây gạch; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc lót ván xẻ

1.660.000

Nhà tạm 1

Kết cấu: Cột kèo gỗ (xẻ hoặc tròn) có đường kính < 15cm hoặc cột bê tông; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu.

897.000

Nhà tạm 2

Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre, vách bằng vật liệu dễ cháy; mái tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu. Hoặc loại nhà có kết cấu như nhà tạm loại 01 nhưng không có vách hoặc vách lửng

620.000

Nhà tạm 3

Kết cấu: Cột kèo gỗ, tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền sạch tàu hoặc xi măng; không có vách hoặc vách lửng bằng vật liệu dễ cháy

487.000

Nhà nuôi yến kết hợp ở

Phần diện tích để ở được áp giá theo đơn giá nhà ở. Phần diện tích nuôi yến được áp giá bồi thường theo đơn giá nhà nuôi yến

 

Nhà nuôi yến

Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây gạch.

3.073.000

B. Nhà xưởng

 

 

 1

Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu < 12m

1.588.000

Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép

Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn, khung vách bằng tôn, khung lưới B40 hoặc xây lửng kết hợp vách tôn, nền bê tông < 100mm

2

Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 12m đến 15m

1.844.000

Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT, cột bằng BTCT hoặc bằng thép; vì kèo bằng thép hoặc dầm thép; xà gồ bằng thép

Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông < 100mm

3

Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 15m đến 18m

2.049.000

Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép

Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm

4

Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu từ 18m đến 24m

2.408.000

Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép

Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm

 5

Nhà xưởng 01 tầng, nhịp kết cấu > 24m

2.817.000

Kết cấu: Kết cấu móng, đà kiềng bằng BTCT; khung, cột, kèo, xà gồ bằng thép

Vật liệu hoàn thiện: Mái lợp tôn; vách tôn hoặc xây lửng kết hợp vách tôn; cửa sắt cuốn; nền bê tông ≥ 100mm

 

PHỤ LỤC 02

ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH PHỤ, CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Ao đào, bờ đất

đồng/m3

30.000

2

Bậc tam cấp láng xi măng hoặc lát gạch tàu

đồng/m2

409.000

3

Bậc tam cấp lát đá granit

đồng/m2

1.342.000

4

Bậc tam cấp lát gạch ceramic

đồng/m2

766.000

5

Bàn thiên gỗ

đồng/cái

300.000

6

Bàn thiên xây

đồng/cái

513.000

7

Bể chứa xây gạch, có tô trát

đồng/m3 xây

1.752.000

8

Bê tông đá 1x2 không tô trát

đồng/m3

3.657.000

9

Bờ kè, móng đá chẻ

đồng/m3

2.373.000

10

Bờ kè, móng đá hộc

đồng/m3

1.540.000

11

Chuồng trại tạm: nền đất, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm hoặc không vách

đồng/m2

257.000

12

Chuồng trại tạm: nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu, cột các loại, mái tranh tre, vách tạm

dông/m2

393.000

13

Chuồng trại xây, tường gạch, mái tôn hoặc ngói, có lót nền

đồng/m2

719.000

14

Điện kế do người dân tự lắp đặt (kéo phụ để tính phòng trọ,...)

đồng/cái

300.000

15

Đồng hồ nước do người dân tự lắp đặt (kéo phụ để tính phòng trọ,...)

đồng/cái

300.000

16

Đường bê tông, nhựa do các hộ dân tự đầu tư

đồng/m2

352.000

17

Gạch xây không tô trát

đồng/m3

1.337.000

18

Giàn cây leo (bầu, bí, dưa, mướp) sử dụng các loại vật liệu khác nhau

đồng/m2

36.000

19

Giếng đào sâu < 5m

đồng/m sâu

631.000

20

Giếng đào sâu trên 10m

đồng/m sâu

947.000

21

Giếng đào sâu từ 5 đến 10m

đồng/m sâu

789.000

22

Giếng khoan công nghiệp đường kính 114mm trở lên (chiều sâu tăng thêm trên 60m)

đồng/m sâu

687.000

23

Giếng khoan công nghiệp đường kính 114mm trở lên (tính tối đa 60m)

đồng/m sâu

631.000

24

Giếng khoan dân dụng đường kính 60mm trở xuống

đồng/ cái

7.375.000

25

Giếng vuông có chiều dài, chiều rộng > 2m

đồng/m3

631.000

26

Hầm chứa nhà vệ sinh đào đất

đồng/m3

769.000

27

Hầm tự hoại có bê tông lót móng, móng bê tông, thành xây gạch, có nắp đan BTCT

đồng/m3

1.692.000

28

Hồ cá kiểng xây; hòn non bộ (hòn non bộ tính di dời) đền bù phần hồ chứa

đồng/m2

1.409.000

29

Kệ bếp gỗ, nhôm kính, bê tông

đồng/m

2.254.000

30

Lam ri gỗ chân tường cao khoảng 70cm

đồng/m2

718.000

31

Mái cổng bằng BTCT, trên lợp ngói

đồng/m2

2.049.000

32

Mái cổng lợp ngói

đồng/m2

839.000

33

Mộ đất

đồng/cái

14.341.000

34

Mộ mới chôn từ 3 năm trở xuống hỗ trợ thêm

đồng/cái

10.243.000

35

Mộ xây đá ong

đồng/cái

20.486.000

36

Mộ xây kiên cố (xây gạch có tô trát)

đồng/cái

23.559.000

37

Mộ xây kiên cố có ốp đá granite (ốp toàn bộ phần nổi)

đồng/cái

31.754.000

38

Mộ xây kiên cố có ốp gạch men

đồng/cái

28.681.000

39

Nhà tắm riêng biệt tường gạch, không mái, có lót nền. (Bao gồm những nhà tắm không có trong mục 5 và mục 6)

đồng/m2

782.000

40

Nhà tắm riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch ống có tô trát, ốp gạch ceramic; mái lợp tôn (hoặc mái firô ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính (nếu không lát gạch ceramic giảm 110.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2; trường hợp mái BTCT thì tính thêm 275.000 đồng/m2)

đồng/m2

3.284.000

41

Nhà tắm riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch ống không tô trát; mái lợp tôn (hoặc mái fibrô ximăng); nền láng ximăng hoặc lát gạch tàu (trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2; trường hợp mái BTCT thì tính thêm 275.000 đồng/m2)

đồng/m2

2.023.000

42

Nhà tắm: Tranh, tre, gỗ có lót nền

đồng/m2

318.000

43

Nhà vệ sinh riêng biệt tường gạch, không mái, có lót nền (chưa tính hầm tự hoại, chứa)

đồng/m2

1.447.000

44

Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch có tô, trát, ốp gạch ceramic; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền lát gạch ceramic; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (nếu không lát gạch ceramic giảm 110.000 đồng/m2 xây dựng; trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2)

đồng/m2

4.280.000

45

Nhà vệ sinh riêng biệt: Móng xây đá chẻ hoặc gạch thẻ; cột, tường xây gạch không tô; mái tôn (hoặc mái firô ximăng); nền láng ximăng hoặc lát gạch tàu; cửa nhôm kính; không tính hầm tự hoại (trường hợp mái ngói tính thêm 110.000 đồng/m2)

đồng/m2

2.660.000

46

Nhà vệ sinh tạm tranh, tre, gỗ có lót nền, chưa tính hầm chứa

đồng/m2

318.000

47

Ống bi bê tông đường kính < 1m

đồng/m dài

287.000

48

Ống bi bê tông đường kính ≥ 1m

đồng/m dài

379.000

49

Ốp đá granite

đồng/m2

814.000

50

Ốp gạch ceramic

đồng/m2

371.000

51

Ốp gạch men

đồng/m2

299.000

52

Phào chỉ đơn

đồng/m

78.000

53

Phun sơn giả đá cột, tường nhà

đồng/m2

123.000

54

Rào kẽm gai, trụ các loại

đồng/m2

67.000

55

Rào lưới B40, trụ các loại

đồng/m2

77.000

56

Sân bê tông, sân đá Bazan, sân gạch Block

đồng/m2

234.000

57

Sân bê tông nhựa các loại

đồng/m2

308.000

58

Sân bóng đá cỏ nhân tạo

đồng/m2

410.000

59

Sân đá kẹp đất, đá cấp phối, đất sỏi đỏ

đồng/m2

79.000

60

Sân gạch, xi măng, gạch tàu

đồng/m2

202.000

61

Trần gỗ trong nhà

đồng/m2

615.000

62

Trần thạch cao hoặc nhựa

đồng/m2

154.000

63

Trần tôn

đồng/m2

170.000

64

Tranh ghép đá, tranh đắp tường

đồng/m2

1.025.000

65

Tranh vẽ sơn dầu trên tường

đồng/m2

513.000

66

Trát vữa

đồng/m2

98.000

67

Trát vữa, matis, sơn nước

đồng/m2

168.000

68

Trát vữa, quét vôi

đồng/m2

111.000

69

Trát vữa, sơn nước

đồng/m2

146.000

70

Trụ giếng bằng gỗ

đồng/giếng

277.000

71

Trụ giếng bê tông cốt thép

đồng/giếng

420.000

72

Tường rào có móng đá chẻ (hoặc móng gạch), cột gạch (hoặc BTCT), giằng bằng BTCT, tường xây gạch dày 10cm có tô trát

đồng/m2

532.000

73

Tường rào có móng đá chẻ, cột gạch, khung bao song sắt

đồng/m2

481.000

74

Tường rào có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch dày 10cm có tô trát

đông/m2

581.000

75

Tường rào có móng, cột, đà bằng BTCT; tường xây gạch dày 20cm có tô trát

đồng/m2

673.000

76

Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có khung lưới B40 (có tô, trát)

đồng/m2

382.000

77

Tường rào xây gạch không tô trát hoặc rào khung lưới B40, trụ các loại có khung

đồng/m2

221.000

78

Vách kính khung nhôm các loại

đồng/m2

522.000

79

Xây gạch lòng giếng, thành giếng

đồng/m chiều cao

492.000

 

UBND tỉnh Bình Phước

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trần Tuệ Hiền