Sign In

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3776/TTr-SGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, như sau:

1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập:

ĐVT: đồng/tháng/học sinh

Cấp học

Vùng thị xã

(các phường)

Vùng thị trấn

Vùng còn lại

THPT

80.000

60.000

40.000

THCS

60.000

50.000

30.000

Mẫu giáo, mầm non

50.000

40.000

20.000

2. Mức thu học phí đối với trung tâm giáo dục thường xuyên (TTGDTX):

ĐVT: đồng/tháng/học sinh

Cấp học

Vùng thị xã (các phường)

Vùng thị trấn

Vùng còn lại

THPT

120.000

90.000

60.000

THCS

90.000

75.000

45.000

3. Từ năm học 2011-2012 trở đi, mức thu học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố;

4. Thời gian thu: 9 tháng/năm học. Học phí được thu định kỳ hàng tháng, nếu học sinh tự nguyện có thể thu một lần cho cả học kỳ.

Điều 2.

1. Căn cứ mức thu học phí, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn các trường thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

2. Nguồn kinh phí thực hiện cho đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và kinh phí chi trả cho trường hợp không thu học phí được cân đối trong ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;

3. Ngoài quy định thu học phí nói trên, các cơ sở giáo dục công lập không được tự ý đặt thêm bất kỳ khoản thu nào ngoài quy định của nhà nước. Riêng đối với việc vận động, đóng góp xây dựng các công trình nhỏ hoặc mua sắm trang thiết bị của nhà trường, các dụng cụ phục vụ học tập, sinh hoạt của học sinh (nếu có) phải được thực hiện trên tinh thần tự nguyện của các đối tượng tham gia đóng góp; bất kỳ hình thức ép buộc nào hay bình quân hóa mức đóng góp đối với phụ huynh học sinh đều vi phạm pháp luật.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và các quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Trương Tấn Thiệu