NGHỊ QUYẾT
Điều chỉnh, bổ sung các dự án chuyển mục đích từ đất lâm nghiệp được thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 có thay đổi so với danh mục ban hành kèm theo nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2019, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020, Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2021 và Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Bình Phước;
Xét Tờ trình số 192/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 71/BC-HĐND-KTNS ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án chuyển mục đích từ đất lâm nghiệp được thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 có thay đổi so với danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2019, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020, Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2021 và Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh tên danh mục tại số thứ tự thứ 6 điểm b mục 1 Điều 1 Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
STT
|
Tên chủ đầu tư
|
Mục tiêu dự án
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Diện tích (ha)
|
Tiến độ triển khai
|
6
|
Công ty Cổ phần Năng lượng MT 2
|
Nhà máy điện năng lượng mặt trời
|
Xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh
|
34,89
|
Đã được Thủ tướng Chính phủ bổ sung vào quy hoạch điện năng lượng mặt trời tại Công văn số 1632/TTg-CN ngày 20/11/2020
|
2. Điều chỉnh giảm 487,47 ha tại 06 dự án theo danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2019, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020, Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2021 và Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, do không thực hiện và thực hiện không hết diện tích trong năm 2022, cụ thể như sau:
STT
|
Tên dự án
|
Địa chỉ
|
Diện tích (ha)
|
Nghị quyết phân bổ chỉ tiêu
|
Diện tích được duyệt
|
Diện tích đã thực hiện
|
Diện tích không thực hiện
|
|
1
|
Công ty TNHH chăn nuôi Tân Lợi Bình Phước
|
Huyện Bù Đăng
|
24,7
|
0
|
24,7
|
18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021
|
2
|
Công ty TNHH chăn nuôi Tân Lợi Bình Phước
|
Huyện Đồng Phú
|
15
|
11,5
|
3,5
|
22/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019
|
3
|
Công ty Cổ phần Cao su Sông Bé
|
Huyện Bù Đăng
|
22
|
15,75
|
6,25
|
08/2021/NQ-HĐND ngày 02/7/2021
|
4
|
Đất Quỹ An sinh xã hội
|
các huyện: Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng
|
90
|
75,7
|
14,3
|
08/2021/NQ-HĐND ngày 02/7/2021
|
5
|
Công ty TNHH MTV Cao su Bình Phước
|
các huyện: Đồng Phú, Bù Gia Mập
|
600
|
180
|
420
|
08/2021/NQ-HĐND ngày 02/7/2021
|
6
|
Diện tích dự trữ, chưa khảo sát, lựa chọn được chủ đầu tư
|
|
18,72
|
0
|
18,72
|
18/2021/NQ-HĐND ngày 07/12/2021
|
Tổng
|
|
770,42
|
282,95
|
487,47
|
|
3. Bổ sung 22 danh mục dự án mới với diện tích 436,99 ha, lấy từ 487,47 ha điều chỉnh giảm từ 06 dự án nêu trên (diện tích còn lại 50,48 ha), cụ thể như sau:
STT
|
Chủ đầu tư
|
Mục tiêu
|
Địa điểm thực hiện
|
Diện tích (ha)
|
Tiến độ triển khai và căn cứ pháp lý
|
I
|
Các dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
|
69,11
|
|
1
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Xây dựng đường kết nối ngang Quốc lộ 14 với tuyến ĐT 755 nối ĐT 753
|
xã Đồng Tâm, xã Tân Phước (huyện Đồng Phú)
|
3,12
|
Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 và Quyết định số 3284/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh
|
2
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Xây dựng tuyến kết nối 753B với đường Đồng Phú - Bình Dương (đoạn Lam Sơn - Tân Phước)
|
xã Đồng Tâm, xã Tân Phước (huyện Đồng Phú)
|
7,69
|
Quyết định số 1996/QĐ-UBND ngày 20/8/2020 và Quyết định số 3284/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh
|
3
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Xây dựng đường phía Tây Quốc lộ 13 kết nối Chơn Thành - Hoa Lư
|
xã Minh Đức (huyện Hớn Quản); các xã: Lộc Tấn, Lộc Thành, Lộc Thiện, Lộc Thịnh (huyện Lộc Ninh)
|
49,80
|
Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 và Quyết định số 3308/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh
|
4
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Mương thoát nước ngoài hàng rào Khu công nghiệp Minh Hưng - Sikico
|
xã Đồng Nơ (huyện Hớn Quản)
|
3,50
|
Quyết định 1127/QĐ-UBND ngày 04/5/2021 của UBND tỉnh
|
5
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Dự án xây dựng bãi đáp trực thăng tại khu vực X16
|
xã Lộc Tấn (huyện Lộc Ninh)
|
2,00
|
Kết luận số 270-KL/TU ngày 09/5/2022 của Tỉnh ủy; Công văn số 1334/UBND-KT ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh
|
6
|
UBND huyện Bù Đốp
|
Nâng cấp mở rộng đường ĐT 759B (từ Đồn Biên phòng Hoàng Diệu qua Sông Măng đến cửa khẩu Hoàng Diệu)
|
xã Hưng Phước, xã Phước Thiện (huyện Bù Đốp)
|
3,00
|
Quyết định 3281/QĐ-UBND ngày 30/02/2021 của UBND tỉnh
|
II
|
Các dự án cấp đất cho đồng bào dân tộc, người dân khiếu nại kéo dài
|
|
143,46
|
|
1
|
UBND huyện Lộc Ninh
|
Cấp GCNQSD đất cho các hộ dân sống ổn định lâu năm tại xã Lộc Thịnh và Lộc Thành
|
xã Lộc Thịnh, Lộc Thành (huyện Lộc Ninh)
|
12,10
|
Người dân sống ổn định lâu năm và nhiều lần kiến nghị để được cấp GCNQSD đất
|
2
|
UBND huyện Bù Gia Mập
|
Cấp đất cho các hộ dân khiếu nại kéo dài, do cấp chồng GCNQSD đất trong lâm phần tại thôn 3, xã Phú Văn
|
xã Phú Văn (huyện Bù Gia Mập)
|
45,00
|
Thông báo 348/TB-UBND ngày 19/6/2020 của UBND tỉnh
|
3
|
UBND huyện Bù Đăng
|
Cấp đất theo Chương trình 134 cho đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Phú Sơn
|
xã Phú Sơn (huyện Bù Đăng)
|
41,00
|
Quyết định 566/QĐ-UBND ngày 06/4/2006 của UBND tỉnh
|
4
|
UBND huyện Hớn Quản
|
Cấp đất cho 23 hộ dân khiếu nại kéo dài tại xã Minh Đức
|
xã Minh Đức, huyện Hớn Quản
|
45,36
|
Thông báo số 52/TB-UBND ngày 11/3/2022 của UBND tỉnh
|
III
|
Các dự án đầu tư của Doanh nghiệp
|
|
224,42
|
|
1
|
Công ty CP SX XD TM và NN Hải Vương
|
Xây dựng hệ thống cấp nước thô và đường ống dẫn nước
|
xã Tân Hiệp (huyện Hớn Quản)
|
4,00
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
2
|
Công ty TNHH CN Lộc Thành Lộc Ninh
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Lộc Thành (huyện Lộc Ninh)
|
14,03
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
3
|
Công ty TNHH Trang trại chăn nuôi Lộc Phát VI
|
Mở rộng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Lộc Hòa (huyện Lộc Ninh)
|
7,24
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
4
|
Công ty TNHH Thương mại Mỹ Nga
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Nghĩa Trung (huyện Bù Đăng)
|
11,80
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
5
|
Công ty TNHH CN Mỹ Nga
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Nghĩa Trung, huyện Bù Đăng
|
17,70
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
6
|
Công ty TNHH CNH Mỹ Nga
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Nghĩa Trung (huyện Bù Đăng)
|
21,00
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
7
|
Công ty TNHH chăn nuôi Long Phước
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Đăng Hà (huyện Bù Đăng)
|
38,00
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
8
|
Công ty TNHH chăn nuôi Long Việt (vị trí 1)
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Đăng Hà (huyện Bù Đăng)
|
33,60
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
9
|
Công ty TNHH chăn nuôi Long Việt (vị trí 2)
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Đăng Hà, huyện Bù Đăng
|
15,60
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
10
|
Công ty TNHH chăn nuôi Hữu Thắng
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Đăng Hà (huyện Bù Đăng)
|
34,01
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
11
|
Công ty TNHH chăn nuôi Thuận Phước
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Nghĩa Trung (huyện Bù Đăng)
|
15,23
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
12
|
Công ty TNHH chăn nuôi Đại Thành
|
Xây dựng trang trại chăn nuôi heo
|
xã Đăk Ơ (huyện Bù Gia Mập)
|
12,21
|
Dự án được khảo sát thực địa, Sở Kế hoạch và Đầu tư đang hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Tổng
|
|
|
436,99
|
|
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2019, Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020, Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2021 và Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 11 năm 2022./.