QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ XÂY DỰNG, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 36/TTr-SCT ngày 30/7/2024 và Tờ trình số 45/TTr-SCT ngày 02/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình, Kế hoạch, Đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4, như sau:
“Điều 4. Nội dung hoạt động khuyến công và quy định các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương thực hiện đấu thầu hoặc xét chọn.
1. Nội dung hoạt động khuyến công: Nội dung hoạt động khuyến công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công.
2. Quy định các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương thực hiện đấu thầu hoặc xét chọn.
a) Các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm: Tổ chức hội chợ, triển lãm trong nước và nước ngoài; hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và đầu tư hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp; các đề án truyền thông;
b) Ngoài các đề án, nhiệm vụ khuyến công quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, các đề án, nhiệm vụ khuyến công khác thực hiện theo phương thức xét chọn.”
2. Bổ sung khoản 4 vào Điều 9, như sau:
“4. Đối với các đề án, nhiệm vụ khuyến công về tổ chức cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước, kết nối giao thương, kết nối cung cầu thực hiện theo các quy định về hoạt động khuyến công và mức chi áp dụng các văn bản quy định về thực hiện xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Phước.”
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 12, như sau:
“1. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ kinh phí khuyến công của các cơ sở công nghiệp nông thôn gồm: Văn bản đề nghị hỗ trợ của đơn vị thụ hưởng.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
2. Các nội dung khác không được sửa đổi, bổ sung thì vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình, Kế hoạch, Đề án khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.