• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 09/03/2001
  • Ngày hết hiệu lực: 20/08/2017
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 28/2001/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Phước, ngày 9 tháng 3 năm 2001

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi bổ sung Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2000

về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia Dự án

Khu vực lâm nghiệp và qun lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Quảng Trị, 

Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515-VIE (SF)

____________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;

Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 - VIE (SF) ngày 11 tháng 6 năm 1997 giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu á (ADB) cho Dự án Khu vực lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 11 tháng 01 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án tiền khả thi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ở các tỉnh: Thanh Hóa, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 173/BNN-CS ngày 18 tháng 01 năm 2001); ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 828 BKH/NN ngày 15 tháng 02 năm 2001); Tài chính (công văn số 912 Tc/TCĐN ngày 06 tháng 01 năm 2001);

 QUYẾT ĐỊNH:  

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 141/2000/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cá nhân và các xã tham gia Dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai theo Hiệp định tín dụng số 1515 - VIE (SF) gồm các quy định cụ thể như sau:

1. Trồng mới và khoanh nuôi tái sinh kết hợp với trồng bổ sung cây lâm nghiệp ở vùng phòng hộ rất xung yếu và xung yếu: Nhà nước đầu tư 100% kinh phí; suất đầu tư do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, trên cơ sở quy trình kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và định mức kinh tế - kỹ thuật của địa phương.

2. Trồng cây lâm nghiệp (trồng rừng tập trung, trồng cây phân tán và cây nông lâm kết hợp) ở vùng rừng phòng hộ ít xung yếu và rừng sản xuất: Nhà nước hỗ trợ đầu tư cho chu kỳ đầu không vượt qúa 1,9 triệu đồng/ha; suất đầu tư cụ thể do ủy ban nhân đân tỉnh quyết định.

3. Cải tạo, xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thôn, bản, buôn, làng bao gồm: thủy lợi nhỏ, cung cấp nước sạch, đường giao thông liên thôn, trường tiểu học và trạm xá xã; Nhà nước đầu tư không vượt qúa 90% tổng dự toán theo thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại do người hưởng lợi đóng góp và ngân sách địa phương tự cân đối. Cơ chế đầu tư thực hiện theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.

4. Các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, khuyến nông - khuyến lâm: Nhà nước đầu tư theo thiết kế, dự toán được ủy ban nhân dân các tỉnh có Dự án phê duyệt.

5. Cải tạo vườn tạp, khai hoang và cải tạo đất: Nhà nước hỗ trợ không vượt qúa 5% tổng mức đầu tư của tiểu dự án khả thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh: Thanh Hóa, Quảng Trị, Phú Yên, Gia Lai và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. THỦ TƯỚNG

Phó Thủ tướng

(Đã ký)

 

Nguyễn Công Tạn

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.