• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 24/12/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 17/12/2016
HĐND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Số: 17/2010/NQ-HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2010

NGHỊ QUYẾT

Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non,

phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên

áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày  16/11/2010; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-HĐND-VHXH ngày 19/11/2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:

1. Đối  với giáo dục mầm non và phổ thông:

ĐVT: đồng/tháng/hs

Cấp học

Vùng thị xã (các phường)

Vùng thị trấn

Vùng còn lại

THPT

80.000

60.000

40.000

THCS

60.000

50.000

30.000

Mẫu giáo, mầm non

50.000

40.000

20.000

 

 2. Đối với trung tâm giáo dục thường xuyên:

ĐVT: đồng/tháng/hs

Cấp học

Vùng thị xã (các phường)

Vùng thị trấn

Vùng còn lại

THPT

120.000

90.000

60.000

THCS

90.000

75.000

45.000

 

3. Từ năm học 2011 - 2012 trở đi, mức học phí sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố.

Điều 2. Chế độ miễn, giảm và hỗ trợ chi  phí học tập:

Thực hiện theo các điều: Điều 3; Điều 4; Điều 5; Điều 6; Điều 7;Điều 8 thuộc Chương II, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.

Điều 3. Kinh phí thực hiện:

- Nguồn kinh phí thực hiện cho đối tượng miễn, giảm học và hỗ trợ chi phí học tập và kinh phí chi trả cho trường hợp không thu học phí được cân đối trong ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;

- Ngoài quy định thu học phí nói trên, các cơ sở giáo dục công lập không được tự ý đặt thêm bất kỳ khoản thu nào ngoài quy định của nhà nước. Riêng đối với việc vận động, đóng góp xây dựng các công trình nhỏ hoặc mua sắm trang thiết bị của nhà trường, các dụng cụ phục vụ học tập, sinh hoạt của học sinh (nếu có) phải được thực hiện trên tinh thần tự nguyện của các đối tượng tham gia đóng góp; bất kỳ hình thức ép buộc nào hay bình quân hóa mức đóng góp đối với phụ huynh học sinh đều vi phạm pháp luật.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khoá VII, kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Tấn Hưng

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.