Sign In

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2011 tại tỉnh Bình Thuận

______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 95/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2011;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Hiệu lực áp dụng

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2010 tại tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh Bình Thuận; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
___________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

 

QUY ĐỊNH

Về giá các loại đất năm 2011 tại tỉnh Bình Thuận
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND

ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

_______________

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá từng loại đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại quy định này là căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

4. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại Quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xác định lại cho phù hợp; giá đất được xác định lại không bị giới hạn bởi mức giá tối đa hoặc mức giá tối thiểu của từng loại đất tại Quyết định này.

Điều 3. Phân loại đất

Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

Điều 4. Xác định giá đất khu vực giáp ranh

1. Đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị:

a) Nguyên tắc xác định:

Khu vực giáp ranh giữa nông thôn với đô thị là phần tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách giáp ranh được xác định cho từng loại đất như sau:

- Đất nông nghiệp: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 500 m.

- Đất phi nông nghiệp nông thôn: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 300m.

b) Giá đất khu vực giáp ranh:

- Đối với đất nông nghiệp: được xác định theo điểm đ, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.

- Đối với đất phi nông nghiệp:

+ Trường hợp đất có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố đó.

+ Trường hợp đất giáp ranh trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh.

+ Trường hợp đất giáp ranh có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố, giá đất khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh.

+ Trường hợp đất không cùng tiếp giáp trên một đường phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh.

2. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong địa bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa đất giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng với giá đất của thửa đất đó.

3. Đất phi nông nghiệp nằm trên cùng một đường, trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, giá đất của thửa đất giáp ranh trong phạm vi không quá 50 m có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng của giá đất theo cùng mục đích sử dụng của hai đoạn giáp ranh đó.

Chương II

GIÁ CÁC NHÓM ĐẤT

Điều 5. Giá nhóm đất nông nghiệp

1. Phân vùng đất: đất nông nghiệp được phân thành 03 vùng, gồm xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi tại Bảng phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

2. Phân vị trí đất.

a) Đất trồng lúa nước được phân theo 04 vị trí:

- Nguyên tắc phân vị trí của đất lúa nước: có 04 vị trí:

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn;

+ Nằm ven các trục đường giao thông rộng từ 6m trở lên;

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 02 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 01 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và không đáp ứng được điều kiện nào trong 3 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Đất trồng lúa nước không đáp ứng được điều kiện tưới, tiêu chủ động nước thì xác định giá đất theo đất trồng cây hàng năm.

b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:

- Vị trí 1: gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông rộng từ 6m trở lên;

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

- Vị trí 2: các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 5: các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

Độ phì của các khu vực được áp dụng theo quyết định phê duyệt kết quả phân loại độ phì của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp thửa đất chưa có kết quả phân loại độ phì, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với cơ quan có liên quan khảo sát, xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định cụ thể về mức độ chủ động tưới tiêu theo vị trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất sản xuất nông nghiệp.

c) Đất làm muối: được phân theo 3 vị trí.

- Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500m.

- Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500m đến 1.000 m.

- Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

d) Đất lâm nghiệp:

- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển được phân thành 3 vị trí.

+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m.

+ Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng ≥ 4m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500 m.

+ Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển được phân thành 2 vị trí.

+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường đường giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m.

+ Vị trí 2: đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển.

3. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

a) Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;

b) Đối với đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.

d) Đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:

- Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết, phường Phước Lộc và phường Phước Hội của thị xã La Gi;

- Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và Phan Rí Cửa; hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố.

- Hệ số 1 đối với các thị trấn còn lại trong tỉnh.

- Việc xác định giá đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất gần nhất.

đ) Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo bảng giá đất quy định tại điểm a, b và c khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại điểm d, khoản 3, Điều này.

Điều 6. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Giá đất ở tại nông thôn

a) Phân nhóm xã: đất ở nông thôn được phân thành 10 nhóm xã theo Phụ lục 02 ban hành kèm Quy định này.

b) Phân khu vực đất: đất ở tại nông thôn được phân thành 3 khu vực:

- Khu vực 1: đất khu dân cư nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phạm vi áp dụng được tính từ giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp ra tối đa 500 m.

- Khu vực 2: đất khu dân cư nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m; đất nằm tiếp giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên không quá 200 m.

- Khu vực 3: đất nằm ở các vị trí còn lại.

c) Phân vị trí đất: có 5 vị trí:

- Vị trí 1: đất nằm ven các trục đường đã trải nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên.

- Vị trí 2: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6m.

- Vị trí 3: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3m.

- Vị trí 4: đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2 m đến dưới 4 m.

- Vị trí 5: đất nằm ở những khu vực còn lại.

Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

d) Bảng giá đất ở tại nông thôn:

- Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

- Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ (nếu có) trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

+ Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 10.000 đồng/m2, giá tối đa là 2.250.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: giá tối thiểu là 4.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.530.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.080.000 đồng/m2;

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính

a) Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã đặc thù có giá trị cao (ngoại trừ đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 1, Điều này).

b) Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính được quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của hành lang bảo vệ đường bộ trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất đối với phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

d) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

đ) Khi áp dụng tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính, giá đất được xác định không được cao hơn hoặc thấp hơn khung giá đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm d, khoản 1, Điều này.

3. Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại đô thị (gồm đất ở trong phạm vi các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và đất ở tại các thị trấn) được xác định theo vị trí đất của từng đường phố.

a) Phân loại vị trí: 04 vị trí:

- Vị trí 1: đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố.

- Vị trí 2: đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m và sâu dưới 100 m.

- Vị trí 3: gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu từ 100 m đến 200 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.

- Vị trí 4: đất ở những vị trí còn lại.

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố để xác định vị trí được tính từ mép trong của vỉa hè (đối với đường phố có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) đến điểm đầu của thửa đất.

Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang của khoảng cách 02 bờ tường (hoặc 02 bờ rào) đối diện của đường hẻm tại vị trí của thửa đất xác định.

b) Bảng giá đất ở tại đô thị:

- Bảng giá đất ở đô thị được quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở đô thị tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố có tên, các đường không có tên và đường nội bộ của các khu dân cư có chiều rộng từ 4 m trở lên. Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định bằng giá đất của vị trí 1 nhân với hệ số (k) như sau:

Địa bàn

Vị trí

2

3

4

Thành phố Phan Thiết

k

k

k

- Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né

0,4

0,3

0,2

- Các phường còn lại

0,3

0,2

0,1

Các phường thuộc thị xã La Gi

0,3

0,2

0,1

Các thị trấn thuộc huyện

0,4

0,3

0,2

c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của chỉ giới giao đất vào sâu trên 25 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

d) Đối với thửa đất tiếp giáp với 2 con đường trở lên:

- Thửa đất nằm tiếp giáp với 2 đường phố trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn cộng thêm 20%.

- Thửa đất nằm tiếp giáp với một đường phố với một đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%.

- Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo của đường phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.

đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 210.000 đồng/m2, giá tối đa 36.000.000 đồng/m2;

- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 150.000 đồng/m2, giá tối đa 16.020.000 đồng/m2;

- Các thị trấn: giá tối thiểu 30.000 đồng/m2, giá tối đa 8.040.000 đồng/m2.

4. Giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch

a) Đất kinh doanh dịch vụ du lịch bao gồm đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Phân loại đất kinh doanh dịch vụ du lịch:

- Nhóm 1: bao gồm những dự án có tiếp giáp với bờ biển.

- Nhóm 2: bao gồm những dự án tiếp giáp với hồ nước.

- Nhóm 3: bao gồm những dự án không tiếp giáp với bờ biển, hồ nước.

c) Bảng giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch của từng khu vực được quy định tại bảng giá đất các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 11 ban hành kèm theo Quyết định này.

Trong đó:

- Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên 100 m và tính từ ranh phía biển hoặc ranh hồ nước vào 100 m áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực.

- Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng 50% giá chuẩn.

d) Đất sử dụng vào mục đích dịch vụ du lịch nhưng chưa được quy hoạch là khu dịch vụ du lịch, thì giá đất được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là du lịch.

5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải cho hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch):

a) Phân loại khu vực, vị trí, đường phố: áp dụng theo khu vực, vị trí, đường phố như đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

b) Bảng giá đất: giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng giá đất ở tại đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở tại nông thôn nhân với 0,6.

c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường có chiều sâu quá lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất quy định tại điểm b khoản này đối với phần diện tích:

- Nằm sâu trên 60 m tính từ chỉ giới giao đất (đối với khu vực đô thị);

- Nằm sâu trên 100 m tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ (đối với khu vực nông thôn);

- Bị khuất lấp bởi chủ sử dụng khác.

d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

- Ở nông thôn:

+ Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 10.000 đồng/m2, giá tối đa là 1.620.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: giá tối thiểu là 4.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.080.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: giá tối thiểu 2.500 đồng/m2, giá tối đa là 630.000 đồng/m2;

- Ở đô thị:

- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 100.000 đồng/m2, giá tối đa 24.000.000 đồng/m2;

- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 50.000 đồng/m2, giá tối đa 10.000.000 đồng/m2;

- Các thị trấn: giá tối thiểu 15.000 đồng/m2, giá tối đa 5.400.000 đồng/m2.

6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.

7. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; các loại đất phi nông nghiệp khác: được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải dịch vụ du lịch được quy định tại khoản 5, Điều này.

8. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản, giá đất được xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có vị trí gần nhất.

9. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa: được xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.

Điều 7. Giá nhóm đất chưa sử dụng

1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.

2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác nhau thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê đất đó.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Căn cứ nguyên tắc xác định và bảng giá đất quy định tại Quyết định này, tổ chức xác định cụ thể giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đất trên địa bàn cấp xã.

2. Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 3 tháng một lần về tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn cấp huyện.

Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

1. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường theo định kỳ (6 tháng/01 lần).

2. Trong trường hợp phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lê Tiến Phương

 

 

Phụ lục số 1

PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010

 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

____________

1. Huyện Tuy Phong:

- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.

- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.

- Xã miền núi: Phong Phú, Phan Dũng.

2. Huyện Bắc Bình:

- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.

- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong.

- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.

3. Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.

- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú.

- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.

4. Thành phố Phan Thiết:

- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.

5. Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.

- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.

- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

6. Thị xã La Gi:

- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.

7. Huyện Hàm Tân:

- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.

- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.

8. Huyện Đức Linh:

- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.

- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.

- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mê Pu, Đa Kai.

9. Huyện Tánh Linh:

- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh.

- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.

10. Huyện Phú Quý:

- Các xã hải đảo gồm: xã Ngã Phụng, Tam Thanh, Long Hải.

 

 

Phụ lục số 2

PHÂN NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

____________

1. Huyện Tuy Phong:

- Xã nhóm 2: Chí Công.

- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.

- Xã nhóm 4: Hoà Phú, Vĩnh Tân.

- Xã nhóm 5: Bình Thạnh, Vĩnh Hảo.

- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.

- Xã nhóm 8: Phan Dũng.

2. Huyện Bắc Bình:

- Xã nhóm 2: Hải Ninh.

- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái.

- Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.

- Xã nhóm 6: Sông Bình.

- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa;

- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.

3. Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.

- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp.

- Xã nhóm 3: Hàm Đức.

- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.

- Xã nhóm 5: Hàm Phú.

- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh.

- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi.

- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.

4. Thành phố Phan Thiết:

- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm.

- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.

5. Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.

- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý.

- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập.

- Xã nhóm 5: Tân Thuận.

- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.

- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

6. Thị xã La Gi:

- Xã nhóm 2: Tân Hải.

- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.

7. Huyện Hàm Tân:

- Xã nhóm 4: Tân Phúc.

- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ.

- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà.

- Xã nhóm 7: Sông Phan.

8. Huyện Đức Linh:

- Xã nhóm 3: Đức Hạnh.

- Xã nhóm 4: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa.

- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín.

- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.

9. Huyện Tánh Linh:

- Xã nhóm 5: Gia An, Nghị Đức.

- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho, Đức Tân.

- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng.

- Xã nhóm 8: Măng Tố.

- Xã nhóm 10: La Ngâu.

10. Huyện Phú Quý:

- Xã nhóm 3: Tam Thanh, Ngũ Phụng.

- Xã nhóm 4: Long Hải.

 

 

Phụ lục số 3

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

_____________

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất).

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Phước Thể, Liên Hương

60.000

40.000

25.000

16.500

Phú Lạc

60.000

40.000

25.000

16.500

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

40.000

28.000

17.500

11.500

Phong Phú, Phan Dũng

27.500

20.000

12.500

8.300

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại (đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản, (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất).

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

60.000

40.000

25.000

16.500

10.500

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

40.000

28.000

17.500

11.500

7.400

Phong Phú, Phan Dũng

27.500

20.000

12.500

8.300

5.200

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

70.000

45.000

30.000

19.000

12.500

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

45.000

31.500

21.000

13.300

8.800

Phong Phú, Phan Dũng

30.500

22.500

15.000

9.500

6.300

4. Giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí).

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Chí Công

40.000

29.500

22.500

Vĩnh Hảo

32.000

25.000

18.500

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

25.000

12.500

3.000

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

17.500

8.500

2.100

Phong Phú, Phan Dũng

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

14.000

7.000

1.700

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

10.000

5.000

1.200

Phong Phú, Phan Dũng

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

II. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị tính: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Hòa Phú, Vĩnh Tân

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Bình Thạnh, Vĩnh Hảo

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

100.000

60.000

50.000

40.000

30.000

Phan Dũng

Nhóm 8

70.000

42.000

35.000

28.000

21.000

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ IA

1

Xã Hòa Minh

Ngã ba Cầu Nam

Cây xăng Lê Sinh

700

Giáp cây xăng Lê Sinh

UBND xã Hòa Minh

600

UBND xã Hòa Minh

Giáp nhà ông Ng.Văn Thiện

500

Giáp nhà ông Ng.Văn Thiện

Ngã ba Chí Công

500

2

Xã Chí Công

Ngã ba Chí Công

Tượng đài

500

Các đoạn còn lại của xã

250

3

Xã Bình Thạnh

Giáp xã Chí Công

Giáp TT Liên Hương

250

4

Xã Phú Lạc

Khu dân cư Phú Lạc

Đầu dốc Càng Rang

550

Đầu dốc Càng Rang

Cầu Đại Hòa

350

Các đoạn còn lại của xã

250

5

Xã Phước Thể

Cầu Đại Hòa

Cầu Mương Cái

450

Các đoạn còn lại của xã

250

6

Xã Vĩnh Hảo

Ngã ba Cây Sộp

Cầu Vĩnh Hảo 1

500

Cầu Vĩnh Hảo 1

Ngã tư vào hồ Đá Bạc

450

Các đoạn còn lại của xã

300

7

Xã Vĩnh Tân

Cầu Vĩnh Hảo 1

Cầu Bà Bổn 2

500

Cầu Bà Bổn 2

Hết KDC trung tâm xã

450

Các đoạn còn lại của xã

300

II

Tỉnh lộ 716

1

Xã Hòa Phú

Khu dân cư

Cầu Sông Lũy 

320

Các đoạn còn lại của xã

300

2

Xã Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

300

3

Xã Chí Công

Khu dân cư A2

Ngã 3 cây xăng Bình Phong

700

Các đoạn còn lại của xã

300

4

Xã Bình Thạnh

Toàn bộ địa phận xã

300

III

Đường liên xã

1

Xã Phước Thể

Giáp Quốc lộ 1A

Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)

350

Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)

Ngã tư Chợ

500

Ngã tư Chợ

Trạm y tế cũ

650

Ngã tư Chợ

Nhà Võ Thành Danh

600

Ngã tư Chợ

Nhà Trần Đức

550

2

Xã Phú Lạc

Giáp ngã 4 Liên Hương

UBND xã Phú Lạc

350

UBND xã Phú Lạc

Chùa Phú Sơn

250

Chùa Phú Sơn

Cầu Đen

150

Giáp thị trấn Liên Hương (BQL Công trình công cộng)

Hết thôn Vĩnh Hanh

250

3

Xã Bình Thạnh

Giáp đường ĐT 706 (ĐT 712)

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

1.400

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

Ngã tư chùa Cổ Thạch

2.400

Ngã tư chùa Cổ Thạch

Nhà trọ Minh Hà

1.400

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Liên Hương

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Cả con đường

 

300

2

Bùi Viện

Cả con đường

 

400

3

Cao Bá Quát

Cả con đường

 

450

4

Đinh Tiên Hoàng

Cả con đường

 

450

5

Đường 17/4

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

850

6

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

Nguyễn Văn Trỗi

600

7

Đường 17/4

Đoạn còn lại

 

600

8

Đường 17/4

Quốc lộ 1A

Nguyễn Huệ

1500

9

Đường số 1 (KP 14)

Bùi Viện

Kè biển

300

10

Đường số 2 (KP 3)

Trần Quý Cáp

Nhà Phạm Văn Dũng

300

11

Đường số 3 (KP 3)

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

300

12

Hai Bà Trưng

Cả con đường

 

800

13

Hải Thượng Lãn Ông

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

1.500

14

Hải Thượng Lãn Ông

Ban Quản lý CTCC

Đường 17/4

650

15

Hải Thượng Lãn Ông

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trãi

600

16

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

450

17

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

450

18

Lê Duẩn

Cả con đường

 

1.700

19

Lê Hồng Phong

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

450

20

Lê Hồng Phong

Đoạn còn lại

 

270

21

Lê Lai

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Duẩn

1.100

22

Lê Lai

Đoạn còn lại

 

600

23

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

 

450

24

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

450

25

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

400

26

Ngô Quyền

Cả con đường

 

600

27

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

450

28

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Lý Thường Kiệt

750

29

Nguyễn Huệ

Đường 17/4

Nguyễn Văn Trỗi

1.100

30

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đoạn còn lại

 

400

31

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

600

32

Nguyễn Du

Cả con đường

 

600

33

Nguyễn Huệ

Đoạn còn lại

 

500

34

Nguyễn Lữ

Cả con đường

 

800

35

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

400

36

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

550

37

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

 

400

38

Nguyễn Trãi

Cả con đường

 

450

39

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

600

40

Nguyễn Tri Phương

Đoạn còn lại

 

450

41

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Hồng Phong

Trần Phú

600

42

Nguyễn Văn Trỗi

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Đình Chiểu

600

43

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

400

44

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Hai Bà Trưng

800

45

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

450

46

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

450

47

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

550

48

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

450

49

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị Minh Khai

Hết thị trấn

800

50

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị Minh Khai

Cua Long Tỉnh

600

51

Thủ Khoa Huân

Cả con đường

 

600

52

Trần Phú

Đài Truyền hình

Lý Thường Kiệt

800

53

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

Ngô Quyền

600

54

Trần Bình Trọng

Đoạn còn lại

 

500

55

Trần Hưng Đạo

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

450

56

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

280

57

Trần Phú

Đoạn còn lại

 

450

58

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

450

59

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

300

60

Võ Thị Sáu

Đường 17/4

Trần Phú

1.100

61

Võ Thị Sáu

Trần Phú

Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác)

1.500

62

Võ Thị Sáu

Hải Thượng Lãn Ông

Hai Bà Trưng

1.000

63

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Hạt QL đường bộ

700

64

Võ Thị Sáu

Đoạn còn lại (Hạt QL đường bộ)

Giáp xã Bình Thạnh

400

65

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

 

250

66

Đường nội bộ trong khu dân cư A3

Cả con đường

 

450

b) Thị trấn Phan Rí Cửa:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Lê Lai

Thống Nhất

1.650

2

Bà Triệu

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

900

3

Bạch Đằng

Đinh Tiên Hoàng

Ban Quản lý Cảng cá

1.700

4

Bạch Đằng

Ngã ba hẻm 108

Đinh Tiên Hoàng

1.300

5

Bạch Đằng

Đoạn còn lại

 

900

6

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

450

7

Cao Bá Quát

Phan Bội Châu

Cuối đường

500

8

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trường Tộ

750

9

Đề Thám

Đoạn còn lại

 

500

10

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

900

11

Đường ra biển

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Bỉnh Khiêm

350

12

Hai Bà Trưng

Lê Lai

Thống Nhất

1.700

13

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

 

550

14

Hàm Nghi

Nguyễn Trường Tộ

Cuối đường

750

15

Huỳnh Thúc Kháng

Đề Thám

Cuối đường

500

16

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

500

17

Lê Lai

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

1.300

18

Lê Lợi

Thành Thái

Trần Hưng Đạo

1.300

19

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

900

20

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

Ngô Gia Tự

1.300

21

Lý Thường Kiệt

Ngô Gia Tự

Cuối đường

850

22

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

500

23

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

500

24

Ngô Quyền

Cả con đường

 

500

25

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

500

26

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Bội Châu

Cuối đường

500

27

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

450

28

Nguyễn Du

Lý Thường Kiệt

Quang Trung

500

29

Nguyễn Thái Học

Bà Triệu

Hai Bà Trưng

1.700

30

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Văn Trỗi

Bà Triệu

1.300

31

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Quang Trung

1.300

32

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

 

700

33

Nguyễn Trường Tộ

Đề Thám

Bạch Đằng

850

34

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Nhà trẻ Bông Mai

1.700

35

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

700

36

Phạm Ngũ Lão

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

900

37

Phạm Ngũ Lão

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

700

38

Phạm Ngũ Lão

Quang Trung

Thống Nhất

700

39

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

500

40

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

500

41

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

500

42

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

1.700

43

Quang Trung

Ngô Gia Tự

Cuối đường

1.750

44

Quang Trung

Phan Bội Châu

Ngô Gia Tự

1.300

45

Thành Thái

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ

900

46

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

Quang Trung

1.700

47

Thống Nhất

Cầu Nam

Nguyễn Thị Minh Khai

1.300

48

Thống Nhất

Quang Trung

Cuối đường

950

49

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

Lê Lợi

1.700

50

Trần Hưng Đạo

Cầu Nam

Bà Triệu

950

51

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

650

52

Trần Phú

Cả con đường

 

500

53

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

500

54

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

550

55

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

500

56

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

500

57

Các đường nhựa còn lại của thị trấn rộng ≥ 4m

Cả con đường

 

350

58

Các đường đất còn lại của thị trấn rộng ≥ 4m

Cả con đường

 

250

V. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Phú, Vĩnh Tân, Hòa Minh

237

2

Bình Thạnh

460

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

 

1

Hồ Sông Lòng Sông

66

2

Hồ Đá Bạc

39

 

 

Phụ lục số 4

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN BẮC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

36.000

24.000

15.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An

34.000

25.200

16.800

10.500

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

18.000

12.000

7.500

2. Giá đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

36.000

24.000

15.000

7.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

34.000

25.200

16.800

10.500

4.900

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

18.000

12.000

7.500

3.500

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

40.000

25.000

15.000

7.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

38.000

28.000

17.500

10.500

4.900

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

20.000

12.500

7.500

3.500

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

25.000

12.500

3.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

17.500

8.500

2.100

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

14.000

7.000

1.700

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

10.000

5.000

1.200

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2

II. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị tính: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Sông Bình

Nhóm 6

200.000

120.000

100.000

80.000

60.000

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

70.000

42.000

35.000

28.000

21.000

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

50.000

30.000

25.000

20.000

15.000

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

1

Xã Bình Tân

Km 1.666

Km 1.668

350

Các đoạn còn lại của xã

300

2

Xã Sông Lũy

Cầu ông Vạc

Cầu ông Võng

300

3

Xã Hồng Thái

Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái

Cầu Sông Lũy

600

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

500

Các đoạn còn lại

 

240

4

Xã Phan Thanh

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sĩ Hồng Thái

500

Các đoạn còn lại

240

5

Xã Phan Hiệp

Nhà Văn hóa

Trung tâm giáo dục TX

800

Các đoạn còn lại của xã

600

6

Xã Phan Rí Thành

Thôn Bình Hiếu

Cây xăng Kim Tài

450

Cây xăng Kim Tài

Cầu Sông Cạn

600

Cầu sông Cạn

Phía Tây KDC Tòng Lâm

800

Phía Tây KDC Tòng Lâm

Cầu Sông Đồng

1.000

II

Tỉnh lộ 716

1

Xã Hồng Phong

Tuyến đường 716 (2,7 km)

150

2

Xã Hòa Thắng

Giáp xã Hồng Phong

Ngã ba đi Hồng Phong

250

Ngã ba đi Hồng Phong

Ngã tư Hồng Lâm tính thêm 1.000 m hướng Hồng Thắng

700

Ngã tư Hồng Lâm + 100m hướng Hồng Thắng

Tính thêm 2.000m hướng Hồng Thắng

500

Các đoạn còn lại của xã

300

III

Tỉnh lộ 715

1

Xã Hòa Thắng

Ngã 4 Hồng Lâm

Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1000m

400

Đoạn còn lại của xã

400

2

Xã Sông Bình

Cầu Vượt

Nhà ông Nguyễn Đức Vinh

200

 

Đoạn còn lại của xã

150

3

Xã Phan Sơn

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

150

Phan Lâm

Đoạn còn lại của xã

100

4

Xã Hồng Phong

Đường 716

 Giáp xã Hàm Đức

100

IV

Tỉnh lộ (Quốc lộ IA - Phan Sơn)

1

Xã Phan Hiệp

Hết Con đường (từ Nhà Văn hóa đến cống mương thôn Hòa Thuận)

500

2

Xã Hải Ninh

Giáp ranh giới TT Chợ Lầu

Hết phần đất trụ sở thôn Hải Xuân

600

Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh

Ngã ba Phan Điền - Bình An

800

Ngã ba Phan Điền -Bình An

Giáp ranh xã Bình An

400

3

Xã Bình An

Giáp xã Hải Ninh

Sông Cà Giây

200

Đoạn đường còn lại

100

4

Xã Phan Lâm

Giáp ranh giới xã Bình An

Ngã ba Dốc đá

100

V

Tỉnh lộ (Sông Lũy - Phan Tiến)

1

Xã Sông Lũy

Ngã ba sông Lũy

Giáp đường sắt

200

Đường Sắt

Giáp ranh Phan Tiến

150

2

Xã Phan Tiến

Ranh giới xã Sông Lũy

Khu trung tâm xã

100

VI

Đường nhựa huyện lộ > 6m

1

Xã Bình Tân

Lộ giới đường sắt

+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến

200

2

Xã Bình An

Trạm y tế

Cổng thôn An Hòa

200

Các tuyến đường trung tâm xã:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Xã Hòa Thắng

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Ngã tư chùa Bình Sơn

Giáp đồn Biên phòng 436

1.000

2

Ngã ba đài Liệt Sĩ

Hải sản cũ

800

3

Ngã 3 đường 716

Giap đường Hải sản cũ

600

4

Đường 135 thôn Hồng Lâm

500

3. Bảng giá đất ở tại đô thị:

a) Thị trấn Chợ Lầu:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Âu Dương Lân

Trần Quang Diệu 

Lương Văn Năm

300

2

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

300

3

Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

640

4

Cao Hành

Trần Phú

Tô Thị Quỳnh

420

5

Chu Văn An

Cả con đường

420

6

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

280

7

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

200

8

Đổng Dậu

Cả con đường

280

9

Đường 18/4

Cả con đường

960

10

Đường 292

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

11

Đường Đ1

Lý Thường Kiệt

Thôn Xuân Quang (nhà Ô. Chính)

960

12

Đường E1, E2, E3

Cả con đường

800

13

Đường liên xã đi Bình An

Đài TTTPTH

Giếng thôn Xuân Quang

280

14

Đường Nối Hà Huy Tập

Nhà Nghỉ Tuấn Linh

 

480

15

Đường nối Huỳnh Thúc Kháng

Nhà ông Hầu

Nhà Tấn Hạnh

280

16

Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Phước Diên

Trường TH Xuân Hội

280

17

Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh

Trường TH Xuân Hội

Chùa Xuân An

120

18

Hà Huy Tập

Nguyễn Tất Thành

Võ Hữu

800

19

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

800

20

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

200

21

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

640

22

Lê Hồng Phong

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Đ1

800

23

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)

420

24

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

280

25

Lương Văn Năm

Chu Văn An (Nhà Ô. Châu)

Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)

280

26

Lương Văn Năm (TD 2.1)

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Hồng Phong

800

27

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Giáp xã Hải Ninh

640

28

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

280

29

Lý Tự Trọng

Cả con đường

640

30

Mai Xuân Thưởng

Cả con đường

280

31

Mặt tiền chợ cũ

Các con đường xung quanh chợ

1.280

32

Mặt tiền chợ mới

Các con đường xung quanh chợ

960

33

Ngô Gia Tự

Cả con đường

800

34

Ngô Quyền

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

640

35

Ngô Quyền

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

280

36

Ngô Thời Nhậm

Nguyễn Huệ

Phía Tây chợ cũ

640

37

Ngô Thời Nhậm

Phía Đông chợ cũ

Nhà Ông Tình

420

38

Ngô Thời Nhậm

Nhà Ô Tình

Ngô Quyền

200

39

Nguyễn Huệ

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

640

40

Nguyễn Huệ

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

200

41

Nguyễn Hữu Cảnh

Cả con đường

420

42

Nguyễn Tất Thành

Cầu Sông Lũy

Ngã ba vào Đổng Dậu

1.500

43

Nguyễn Tất Thành

Ngã ba vào Đổng Dậu

Giáp Bình Hiếu

960

44

Nguyễn Trãi

Đặng Văn Lãnh

Huỳnh Thúc Kháng

120

45

Nguyễn Văn Luận

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

46

Nguyễn Xuân Ôn

Nhà bà Quý

Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An)

420

47

Phạm Đoan

Cao Hành

Nhà ông Hà

200

48

Phan Trung

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

640

49

Phan Trung

Nhà bà Huệ

Nhà ông Phúc

280

50

Thái Khang

Đặng Văn Lãnh

Lý Thường Kiệt

200

51

Thuận Thành

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

52

Tô Thị Quỳnh

Nguyễn Hữu Cảnh

Cao Hành

480

53

Tôn Đản

Cả con đường

280

54

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

800

55

Trần Khánh Dư

Trần Phú (nhà ông Sự)

Nhà ông Bình (bà Phượng)

280

56

Trần Khánh Dư

Nhà ông Bình (bà Phượng)

Lê Thánh Tôn

120

57

Trần Phú

Cả con đường (Nguyễn Tất Thành - Cao Hành)

480

58

Trần Quang Diệu

Cả con đường

200

59

Trần Quốc Toản

Cả con đường

480

60

Trần Quý Cáp

Cả con đường

640

61

Võ Hữu

Cả con đường

800

62

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng ≥ 4m

200

63

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng < 4m

120

b) Thị trấn Lương Sơn:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Các đường QH tái định cư

Toàn bộ con đường

480

2

Các đường nhánh QL 1A (tính đoạn đường từ ngã ba Hòa Thắng - Trường TH Lương Sơn 1)

Vào sâu 100 m

160

3

Các đường QH sân bóng

Các đường xung quanh sân bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới

240

4

Đất ba mặt tiền Chợ mới

Toàn bộ ba mặt tiền đường

800

5

Các đường sau Chợ mới

Toàn bộ con đường

480

6

Quốc Lộ 1A

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Cầu Dốc Vạc

640

7

Quốc Lộ 1A

Trạm y tế Lương Sơn

Trường TH Lương Sơn 1

640

8

Quốc Lộ 1A

Trường TH Lương Sơn 1

Đài Liệt Sỹ

480

9

Quốc Lộ 1A

Các đoạn đường còn lại

240

10

Quốc Lộ 1A

Nhà hàng Đại Ninh

Trạm y tế Lương Sơn

1.200

11

Tỉnh lộ 715

Giáp Quốc lộ 1A

Nhà nghỉ Như Ngọc

640

12

Tỉnh lộ 715

Nhà nghỉ Như Ngọc

Giáp xã Hòa Thắng

240

13

Tỉnh lộ 716

Ngã ba Đại Ninh

Cột Km số 1

640

14

Tỉnh lộ 716

Cột Km số 1

Cầu vượt

240

15

Các con đường còn lại có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 4m

160

16

Các con đường còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 4m

80

B. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Xã Hòa Thắng

Khu vực

Giá đất

Từ lô số 1 đến lô số 3, khu du lịch cộng đồng và khu du lịch Thái Vân

240

Từ lô số 4 đến lô số 14

370

Xã Hồng Phong

Xã Hồng Phong và các khu còn lại của Xã Hòa Thắng

150

 

 

Phụ lục số 5

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

50.000

36.000

22.000

15.000

Hàm Trí, Hàm Phú

34.000

25.200

15.000

10.500

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

25.000

15.000

9.000

4.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

50.000

36.000

22.000

15.000

7.000

Hàm Trí, Hàm Phú

34.000

25.200

15.000

10.500

4.900

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

25.000

15.000

9.000

4.000

2.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

55.000

40.000

25.000

15.000

7.000

Hàm Trí, Hàm Phú

38.000

28.000

17.500

10.500

4.900

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

27.000

20.000

12.500

7.500

3.500

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

25.000

12.500

3.000

Hàm Trí, Hàm Phú

17.500

8.500

2.100

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

14.000

7.000

1.700

Hàm Trí, Hàm Phú

10.000

5.000

1.200

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

7.000

3.500

850

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1.000.000

600.000

500.000

400.000

300.000

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hàm Đức

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Hàm Phú

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

200.000

120.000

100.000

80.000

60.000

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

120.000

72.000

60.000

48.000

36.000

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

45.000

27.000

22.500

18.000

13.500

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

 

 

 

1

Xã Hàm Thắng

- Cầu Bến Lội

- Hết quán cơm Thượng Hải

1.000

- Trạm Thủy nông Ô Xuyên

- Nam cầu Phú Long

1.000

2

Xã Hàm Đức

Giáp thị trấn Phú Long

Hết cây xăng Văn Mười

500

Cây xăng Văn Mười

Hết quán cơm Ngọc Tuyên

600

Giáp quán cơm Ngọc Tuyên

Giáp xã Hồng Sơn

300

3

Xã Hồng Sơn

Giáp xã Hàm Đức

Ngã 3 Hồng Lâm

250

Ngã 3 Hồng Lâm

Ngã 3 Gộp (+200)

400

Ngã 3 Gộp (+200)

Giáp xã Hồng Liêm

250

4

Xã Hồng Liêm

UBND xã

Hết chợ Bàu Sen

200

Các đoạn còn lại của xã

 

120

II

Quốc lộ 28

05

Xã Hàm Thắng

Giáp Hàm Liêm

Cầu số 06

700

Xã Hàm Liêm

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

Cầu số 06

Xã Hàm Liêm

Giáp Phan Thiết

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

900

06

Xã Hàm Chính

Cầu số 06

Giáp thị trấn Ma Lâm

400

07

Xã Hàm Trí

Giáp thị trấn Ma Lâm

Cầu Bậc Lở

400

Cầu Bậc Lở

Giáp xã Thuận Hòa

200

08

Xã Thuận Hòa

Giáp xã Hàm Trí

Cầu Lăng

120

Cầu Lăng

Km 32

150

Km 32

Giáp Lâm Đồng

50

III

Quốc lộ 55 đoạn đi qua huyện Hàm Thuận Bắc

45

IV

Tỉnh lộ 711

 

9

Xã Thuận Hòa

Toàn bộ địa phận xã

80

10

Xã Hồng Sơn, Hồng Liêm

Toàn bộ địa phận xã

120

V

Tỉnh lộ 714

11

Xã Hàm Trí

Ngã 3 Km 21

Cầu Hà Ra

300

12

Xã Hàm Phú

Cầu Hà Ra

Trạm Kiểm soát lâm sản

300

 

 

Giáp trạm KS lâm sản

Giáp xã Đông Tiến

120

13

Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã

35

VI

Tỉnh lộ 718

14

Xã Hàm Hiệp

Giáp xã Phong Nẫm

Ngã 3 ga Phú Hội

800

Ngã 3 ga Phú Hội

Đình làng

500

Giáp Đình làng

Giáp xã Mương Mán

250

             

3. Giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Ma Lâm:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

 

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Đường vào chợ Ma Lâm

Cây xăng

Cổng chính Chợ

1.500

2

ĐườngSa ra - Tầm Hưng

Ngã ba Ngân hàng

Ngã ba vào Lò gạch cũ

300

3

Đường Sa Ra - Tầm Hưng

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

Cầu Tầm Hưng

300

4

Đường Ma Lâm - Thuận Minh

Cầu Ngựa

Giáp đường sắt

500

5

Đường Ma Lâm - Hồng Sơn

Quốc lộ 28

Đường sắt

300

6

Quốc lộ 28

Cầu 14

Cầu Ngựa

800

7

Quốc lộ 28

Cầu Ngựa

Đường sắt Thống Nhất

1.500

8

Quốc lộ 28

Phía bắc đường sắt

Trại giống lúa Ma Lâm

800

9

Tuyến đường số 1, 2 (công trình nhựa hóa nội thị Ma Lâm)

 

550

10

Tuyến đường số 23 (công trình nhựa hóa nội thị Ma Lâm)

 

280

11

Tuyến đường số 4

Quốc lộ 28

Tuyến đường số 1

800

12

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m

 

280

b) Thị trấn Phú Long:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

 

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Cầu Phú Long

Nam Công viên thị trấn

2.000

2

Quốc lộ 1A

Nam Công viên thị trấn

Bến xe buýt Quản Trung

1.600

3

Quốc lộ 1A

Giáp bến xe buýt Quản Trung

Giáp xã Hàm Đức

800

4

Đường Phú Long - Phú Hải

Ngã ba Quốc lộ 1A

Cống Rọc Cửa

700

5

Đường đi P. Phú Hải

Cống Rọc Cửa

Giáp ranh Phú Hài

400

6

Đường nội bộ trong khu dân cư Nhơn Hòa 1, 2 và Phú Hòa

400

7

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m

300

4. Giá đất du lịch

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực

Giá đất

01

Khu vực Hàm Thuận - Đa Mi

92

02

Khu vực hồ Sông Quao

66

 

 

Phụ lục số 6

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Toàn bộ các xã

70.000

40.000

25.000

16.500

10.500

2. Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

80.000

55.000

45.000

25.000

15.000

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

30.000

15.000

5.000

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã, phường

Toàn bộ các xã, phường

20.000

10.000

3.000

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

Tên xã, phường

Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phường Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né

55.000

30.000

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

1.000

600

500

400

300

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

600

360

300

240

180

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1;

- Giá đất ở nông thôn thuộc 2 bên đường Trần Quý Cáp thuộc xã Tiến Lợi là 4.000.000 đ/m2; đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm là 2.000.000 đ/m2; giá đất ở nông thôn thuộc 2 bên đường nhựa đi thôn Xuân Hòa thuộc xã Phong Nẫm là 1.500.000 đồng/m2.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

 

 

 

1

Xã Tiến Lợi

Giáp xã Hàm Mỹ

Cầu Cà Ty

1.500

II

Tỉnh lộ 719

2

Xã Tiến Thành

Toàn bộ địa phận xã

650

3

Xã Tiến Lợi

Toàn bộ địa phận xã

900

- Đường Hồ Quang cảnh thuộc xã Thiện Nghiệp giá 600.000 đồng/m2

- Đường từ Trung tâm xã Thiện Nghiệp đến đường 327 giá 600.000 đ/m2

3. Giá đất ở đô thị:

a) Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Cả con đường

 

3.600

2

Bế Văn Đàn

Cả con đường

 

1.500

3

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

2.400

4

Bùi Viện

Cả con đường

 

2.400

5

Cao Hành

Cả con đường

 

2.400

6

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

5.600

7

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

4.800

8

Châu Văn Liêm

Cả con đường

 

2.400

9

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

4.800

10

Chu Văn An

Phần còn lại

 

2.400

11

Cống Quỳnh

Cả con đường

 

2.400

12

Cường Để

Cả con đường

 

2.400

13

Dã Tượng

Cả con đường

 

1.600

14

Đặng Thị Nhu

Cả con đường

 

2.400

15

Đặng Trần Côn

Cả con đường

 

2.400

16

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Hội

Trường Chinh

2.400

17

Đặng Văn Ngữ

Cả con đường

 

2.400

18

Đào Duy Anh

Cả con đường

 

2.400

19

Đào Duy Từ

Cả con đường

 

2.400

20

Đinh Công Tráng

Cả con đường

 

3.200

21

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thường Kiệt

Trần Quốc Toản

10.400

22

Đinh Tiên Hoàng

Phần còn lại

 

4.000

23

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

 

2.400

24

Đội Cung

Cả con đường

 

2.400

25

Đường 19/4

Cầu Sở Muối

Tôn Đức Thắng

6.000

26

Đường 19/4

Vòng xoay phía Bắc

Cầu Bến Lội

4.000

27

Dương Đình Nghệ

Cả con đường

 

2.400

28

Hà Huy Tập

Đoạn đã trải nhựa

Phường Đức Thắng

1.500

29

Hải Thượng Lãn Ông

Trần Hưng Đạo

Hết sân vận động

4.500

30

Hải Thượng Lãn Ông

Sân vận động

Trường Chinh

2.000

31

Hàn Thuyên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

3.200

32

Hàn Thuyên

Đoạn còn lại

 

1.600

33

Hiền Vương

Cả con đường

 

2.000

34

Hồ Ngọc Lầu

Cả con đường

 

1.500

35

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

2.400

36

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

3.200

37

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

2.400

38

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

6.000

39

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

 

1.600

40

Kim Đồng

Cả con đường

 

5.000

41

Lâm Đình Trúc

Cả con đường

 

3.500

42

Lâm Hồng Long

Cả con đường

 

1.600

43

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

8.000

44

Lê Lai

Cả con đường

 

4.000

45

Lê Lợi

Nguyễn Tất Thành

Trường CĐ C. Đồng

8.400

46

Lê Lợi

Trường CĐ C.Đồng

Võ Thị Sáu

5.000

47

Lê Quý Đôn

Cả con đường

 

5.500

48

Lê Thánh Tôn

Cả con đường

 

2.400

49

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

 

2.400

50

Lê Văn Hưu

Cả con đường

 

2.400

51

Lê Văn Phấn

Cả con đường

 

4.500

52

Lương Đình Của

Cả con đường

 

2.400

53

Lương Ngọc Quyến

Cả con đường

 

1.500

54

Lương Thế Vinh

Phần trải nhựa

 

4.000

55

Lương Văn Năm

Đoạn trải nhựa

 

1.600

56

Lý Công Uẩn

Cả con đường

 

1.500

57

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Du

11.000

58

Lý Thường Kiệt

Phần còn lại

 

6.400

59

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

8.000

60

Mậu Thân

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

7.000

61

Ngô Quyền

Cả con đường

 

4.000

62

Ngô Sỹ Liên

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

10.400

63

Ngô Sỹ Liên

Nguyễn Tri Phương

Trần Phú

6.400

64

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

6.400

65

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

4.000

66

Ngô Thì Nhậm

Cả con đường

 

1.500

67

Ngư Ông

Cả con đường

 

4.000

68

Nguyễn Biểu

Cả con đường

(đường đất)

1.500

69

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

3.200

70

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

2.400

71

Nguyễn Du

Cả con đường

 

10.400

72

Nguyễn Hội

Hải Thượng Lãn Ông

Đặng Văn Lãnh

4.800

73

Nguyễn Hội

Đặng Văn Lãnh

Trường Chinh

3.200

74

Nguyễn Hội

Trường Chinh

Cầu ông Quý

1.600

75

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

20.000

76

Nguyễn Hữu Tiến

Cả con đường

 

1.600

77

Nguyễn Phúc Chu

Cả con đường

 

1.500

78

Nguyễn Sắc Kim

Cả con đường

 

2.400

79

Nguyễn Tất Thành

Cả con đường

 

11.000

80

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

11.200

81

Nguyễn Thị Định

Cả con đường

 

2.000

82

Nguyễn Thị M.Khai

Cả con đường

 

13.000

83

Nguyễn Thông

Thủ Khoa Huân

Trạm thu phí GT

2.400

84

Nguyễn Thượng Hiền

Cả con đường

 

3.200

85

Nguyễn Trãi

Đoạn đã trải nhựa

 

4.000

86

Nguyễn Tri Phương

Cả con đường

 

6.000

87

Nguyễn Trường Tộ

Cả con đường

 

4.000

88

Nguyễn Tương

Tuyên Quang

Tôn Đức Thắng

5.000

89

Nguyễn Tương

Phần còn lại

 

3.500

90

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

 

4.000

91

Nguyễn Văn Linh

Các đoạn trải nhựa

 

3.000

92

Nguyễn Văn Linh

Đoạn còn lại (chưa trải nhựa)

1.500

93

Nguyễn Văn Tố

Cả con đường

 

1.500

94

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

7.200

95

Nguyễn Văn Trỗi

Phần còn lại

 

4.200

96

Nguyễn Viết Xuân

Cả con đường

 

1.500

97

Ông Ích Khiêm

Cả con đường

 

1.500

98

Pasteur

Cả con đường

 

2.000

99

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

5.000

100

Phạm Văn Đồng

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

7.000

101

Phạm Văn Đồng

Tôn Đức Thắng

Võ Thị Sáu

5.600

102

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

3.200

103

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

4.000

104

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

4.000

105

Phan Huy Chú

Cả con đường

 

3.200

106

Phan Trung

Cả con đường

 

2.400

107

Phó Đức Chính

Cả con đường

 

4.000

108

Phùng Hưng

Cả con đường

 

1.500

109

Tăng Bạt Hổ

Cả con đường

 

2.400

110

Thái Phiên

Cả con đường

 

1.500

111

Thủ Khoa Huân

Lê Hồng Phong

Tôn Đức Thắng

10.000

112

Thủ Khoa Huân

Tôn Đức Thắng

Phan Trung

7.200

113

Thủ Khoa Huân

Phan Trung

Nguyễn Thông

4.800

114

Tô Hiến Thành

Cả con đường

 

2.000

115

Tô Vĩnh Diện

Cả con đường

 

1.500

116

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

13.000

117

Tôn Đức Thắng

Thủ Khoa Huân

Đường Hùng Vương

10.000

118

Tôn Đức Thắng

Đường Hùng Vương

Vòng xoay phía Bắc

8.000

119

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Phạm Văn Đồng

6.400

120

Trần Anh Tôn

Cả con đường

 

2.400

121

Trần Cao Vân

Cả con đường

 

1.500

122

Trần Hưng Đạo

Trần Quý Cáp

Trần Phú

9.600

123

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Cầu Trần Hưng Đạo

15.000

124

Trần Hưng Đạo

Cầu Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

17.000

125

Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

Từ Văn Tư

10.000

126

Trần Hưng Đạo

Từ Văn Tư

Cầu Sở Muối

7.000

127

Trần Lê

Trương Văn Ly

Chùa Long Hải

1.500

128

Trần Lê

Chùa Long Hải

Hết phường Đức Long

1.200

129

Trần Nhật Duật

Cả con đường

 

1.600

130

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Cầu Dục Thanh

11.200

131

Trần Phú

Cầu Dục Thanh

Hải Thượng Lãn Ông

5.000

132

Trần Phú

Phần còn lại

 

2.400

133

Trần Quang Diệu

Cả con đường

 

2.400

134

Trần Quang Khải

Cả con đường

 

1.200

135

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

13.000

136

Trần Quý Cáp

Cổng Chữ Y

Hết phường Đức Long

4.000

137

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

4.000

138

Trưng Nhị

Cầu treo Lê Hồng Phong

Trần Phú

8.800

139

Trưng Nhị

Trần Phú

Nguyễn Trường Tộ

4.000

140

Trưng Nhị

Phần còn lại

 

2.400

141

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

16.000

142

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

9.000

143

Trưng Trắc nối dài

Ngư Ông

Cảng cá

4.000

144

Trường Chinh

Vòng xoay phía Bắc

Cầu Cà-Ty

2.000

145

Trương Công Định

Cả con đường

 

2.400

146

Trương Gia Mô

Cả con đường

 

2.400

147

Trương Văn Ly

Cả con đường

 

1.600

148

Trương Gia Hội

Cả con đường

 

1.500

149

Trương Vĩnh Ký

Cả con đường

 

2.400

150

Tú Luông

Cả con đường

 

1.500

151

Từ Văn Tư

Nguyễn Hội

Trần Hưng Đạo

5.000

152

Từ Văn Tư

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

8.000

153

Từ Văn Tư

Tôn Đức Thắng

Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ

5.000

154

Từ Văn Tư

Phần nhựa còn lại

 

2.500

155

Tú Xương

Cả con đường

 

1.500

156

Tuyên Quang

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

9.000

157

Tuyên Quang

Thủ Khoa Huân

Lê Quý Đôn

6.000

158

Vạn Thủy Tú

Cả con đường

 

1.600

159

Võ Hữu

Cả con đường

 

2.400

160

Võ Liêm Sơn

Cả con đường

 

1.500

161

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

4.000

162

Võ Văn Tần

Cả con đường

 

2.000

163

Võ Văn Dũng

Cả con đường

 

1.800

164

Yersin

Cả con đường

 

2.400

165

Yết Kiêu

Cả con đường

 

3.200

166

Đường nội bộ trong các khu dân cư

KDC Bắc Phan Thiết

 

2.500

KDC Nguyễn Tất Thành, Hùng Vương I, II, Đông Xuân An và TĐC Đông Xuân An.

2.500

KDC 19/4, Kênh Bàu, KP 4 Đức Thắng, KDC Tam Biên và KDC Võ Văn Tần

2.000

KDC Phú Tài - Phú Trinh

1.600

KDC Văn Thánh, A&E, KP 7 Đức Long, TĐC Phong Nẫm, và các KDC còn lại

1.500

b) Giá đất phường Hàm Tiến, Mũi Né

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Huyện Th.Quan

Cả con đường

 

1.050

2

Chế Lan Viên

Huỳnh T. Kháng

Giáp trụ sở kh. phố 5

4.000

3

Chế Lan Viên

Phần còn lại

 

1.600

4

Đường vào chợ Mũi Né

Cả con đường

 

4.000

5

Hồ Quang Cảnh

Huỳnh T. Kháng

Hết địa phận Hàm Tiến

800

6

Hồ Xuân Hương

UBND phường (cũ)

Gành

1.500

7

Hồ Xuân Hương

Gành

Vòng xoay 706B

2.000

8

Hồ Xuân Hương

Vòng xoay 706B

Giáp xã Hồng Phong

1.500

9

Huỳnh Tấn Phát

Cả con đường

 

1.600

10

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Tấn Phát

Vòng xoay

3.500

11

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Tấn Phát

Giáp Hàm Tiến

1.600

12

Huỳnh Thúc Kháng

Thuộc địa phận Hàm Tiến

3.200

13

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Thông

Ngã ba đi Bàu Tàn

5.000

14

Nguyễn Đình Chiểu

Ngã ba đi Bàu Tàn

Hồ Quang Cảnh

3.500

15

Nguyễn Minh Châu

Đoạn trải nhựa

 

1.500

16

Nguyễn Minh Châu

Đoạn còn lại

 

1.200

17

Nguyễn Thanh Hùng

Cả con đường

 

800

18

Các con đường còn lại rộng ≥ 4m

Đường sỏi

 

800

c) Giá đất phường Phú Hài

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Nguyễn Thông

Trạm thu phí

Ngã ba 706B

2.000

 

Nguyễn Thông

Ngã ba 706B

Nguyễn Đình Chiểu

1.300

2

Đường 1-5

Cả con đường

 

1.800

3

Hàn Mặc Tử

Cả con đường

 

1.500

4

Ung Chiếm

Cả con đường

 

1.500

5

Đường Phú Hài đi Phú Long

Cả con đường

 

1.600

6

Các con đường ≥ 4m

 

 

1.000

7

Đường nội bộ trong KDC Sơn Hải

1.500

4. Giá đất du lịch

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Khu vực

Giá đất

I

Phường Hưng Long

 

 

Khu DL bãi biển Thương Chánh

4.800

II

Phường Phú Hài

1.580

III

Phường Hàm Tiến

 

1

Đá ông Đại đến Ngã 3 đi Bàu Tàn

3.500

2

Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang Cảnh

3.000

3

Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né

2.800

IV

Phường Mũi Né

 

1

Khu vực 1 (khu vực Bãi Sau, tính đến dự án Biển Nam)

1.400

2

Khu vực 2 (từ dự án của Quân đoàn 4 đến dự án An Nhiên)

1.000

3

Khu vực 3 (giáp dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong)

395

4

Khu vực 4 (từ khu vực Bãi sau đến giáp phường Hàm Tiến)

1.600

V

Xã Tiến Thành

600

 

 

Phụ lục số 7

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN HÀM THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

55.000

36.000

24.000

15.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

34.000

25.200

16.800

10.500

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

27.000

18.000

12.000

7.500

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

55.000

36.000

24.000

15.000

7.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

34.000

25.200

16.800

10.500

4.900

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

27.000

18.000

12.000

7.500

3.500

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

60.000

40.000

29.000

19.000

10.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

39.000

28.000

18.500

11.000

6.000

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

30.000

21.000

14.000

9.000

4.500

4. Bảng giá đất làm muối

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Thuận, Tân Thành

40.000

28.500

20.000

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

28.000

20.000

10.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

22.000

14.000

6.000

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

12.500

7.000

3.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

14.000

7.000

1.700

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

10.000

5.000

1.200

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

7.000

3.500

850

c) Đất rừng đặc dụng:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

20.000

10.000

2.400

Thuận Quý

14.000

7.000

1.700

Mỹ Thạnh

10.000

5.000

1.200

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2

- Vị trí 1: 20.000 đồng/m2

II. Đất phi nông nghiệp:

1. Đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm xã

Hàm Mỹ

Nhóm 2

600

360

300

240

180

Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý

Nhóm 3

500

300

250

200

150

Mương Mán, Tân Lập

Nhóm 4

400

240

200

160

120

Tân Thuận

Nhóm 5

300

180

150

120

90

Hàm Thạnh

Nhóm 6

200

120

100

80

60

Hàm Cần, Mỹ Thạnh

Nhóm 10

35

21

17

14

10

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1;

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

1

Tân Lập

Giáp xã Sông Phan

Cầu Sông Phan

270

Cầu Sông Phan

Cống lò gạch Quang Trung

450

Cống lò gạch Quang Trung

Giáp thị trấn Thuận Nam

350

2

Hàm Minh

Giáp thị trấn Thuận Nam

Trường TH Hàm Minh 2

500

Giáp Trường TH HM 2

Giáp xã Hàm Cường

400

3

Hàm Cường

Cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Kiệm

500

Giáp cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Minh

350

4

Hàm Kiệm

Giáp xã Hàm Cường

Đường đi Mỹ Thạnh

450

Đường đi Mỹ Thạnh

Giáp xã Hàm Mỹ

600

5

Hàm Mỹ

Ngã 2 Hàm Mỹ

Giáp xã Tiến Lợi

1.200

Ngã 2 Hàm Mỹ

Giáp xã Hàm Kiệm

700

 

Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán

6

Hàm Mỹ

Quốc lộ 1A

Cống Mương Cái

700

Cống Mương Cái

Cổng thôn VH Phú Phong

500

Cổng thôn VH Phú Phong

Giáp xã Mương Mán

400

7

Mương Mán

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Ga Mương Mán

400

 

Tỉnh lộ 712

8

Tân Thuận

Cây xăng Hiệp Phước

Cộng thêm mỗi bên 300m

300

Các đoạn còn lại

150

 

Tỉnh lộ 718

9

Mương Mán

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Cống Lồ Ồ

400

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Khu dân cư mới

350

Cống Lồ Ồ

Ngã 3 Cà Gằng về phía cầu Suối Đá 200m

320

Các đoạn còn lại của xã

200

10

Hàm Thạnh

Ngã 4 xã

Giáp xã Mương Mán

200

Ngã 4 xã

Giáp xã Hàm Cần

150

11

Hàm Cần

Ngã 4 xã

Giáp ranh xã Hàm Thạnh

85

 

Tỉnh lộ 719

12

Tân Thuận

Ngã 3 cây xăng

Cầu Quang

260

Các đoạn còn lại của xã

 

150

13

Tân Thành

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hướng Tân Thuận 300m

350

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Giáp ranh xã Thuận Quý

620

Các đoạn còn lại của xã

 

200

14

Thuận Quý

Toàn bộ địa phận xã

 

620

 

Đường liên xã (từ Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)

 

15

Mỹ Thạnh

Toàn bộ địa bàn xã

 

50

16

Hàm Kiệm

Quốc lộ 1A

Đường sắt

250

Đường sắt

Trạm Nà Cam (Ba Bàu)

200

 

Đường liên xã Từ Quốc lộ 1A đi Thuận Quý

17

Hàm Minh

Quốc lộ 1A

Cầu Ông Sự

500

Cầu Ông Sự

Ngã 3 kinh tế Mũi Né

350

Ngã 3 kinh tế Mũi Né

Giáp ranh khu Bảo Tồn

200

18

Thuận Quý

Thôn Thuận Minh (cuối xóm)

Trạm Y tế

400

Trạm Y tế

Giáp đường 719

500

19

Tân Thành

Toàn bộ con đường Hòn Lan

550

3. Bảng giá đất ở thị trấn Thuận Nam:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Con đường

Bưu điện Thuận Nam

Đường vào KDL Tà Cú

850

2

Các con đường trung tâm huyện

 

270

3

Đường vào Hồ Tân Lập

Cả con đường

 

450

4

Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan

Toàn bộ con đường

450

5

Nguyễn Minh Châu

Nguyễn Trãi

Giáp xã Tân Thuận

270

6

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Khu Du lịch Tà Cú

850

7

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Minh Châu

650

8

Nguyễn Trãi

Quốc lộ 1A

Giáp khu phố Lập Nghĩa và Lập Hòa

650

9

Nguyễn Trãi

Các đoạn còn lại

 

450

10

Trần Hưng Đạo

Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan

Bưu điện Thuận Nam

850

11

Trần Hưng Đạo

Các đoạn còn lại

 

650

12

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m

 

160

4. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực

Giá đất

1

Xã Thuận Quý

350

2

Xã Tân Thành

332

3

Khu cáp treo Tà Cú

200

4

Suối nước nóng Bưng Thị; Phong Điền

160

 

 

Phụ lục số 8

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN HÀM TÂN
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

22.000

17.000

13.000

9.000

7.000

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

17.000

12.000

10.500

8.000

6.500

2. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

26.000

18.000

14.000

9.500

8.000

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

18.000

13.500

11.000

9.000

7.000

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

17.500

8.500

5.000

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

12.000

6.300

4.000

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

10.000

5.000

1.200

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 50.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 30.000 đồng/m2.

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1000đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Phúc

Nhóm 4

400

240

200

160

120

Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

Nhóm 5

300

180

150

120

90

Tân Xuân, Tân Hà

Nhóm 6

200

120

100

80

60

Sông Phan

Nhóm 7

150

90

75

60

45

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Tên xã

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Xã Tân Đức

Giáp Đồng Nai

Cầu Sông Giêng

300

Cầu Sông Giêng

Cầu Suối Le

450

Cầu Suối Le

Giáp Tân Minh

300

2

Xã Tân Phúc

Giáp thị trấn Tân Minh

Cống Mười Bò (1758 + 800)

400

Cống Mười Bò (1758 + 800)

Km 1758

450

Km 1758

Giáp thị trấn Tân Nghĩa

220

3

Xã Sông Phan

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

450

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

Cầu Tàmon

350

Cầu Tàmon

Giáp Hàm Thuận Nam

200

4

Quốc lộ 55

Xã Sông Phan

Giáp Hàm Thuận Nam

Ga Sông Phan

110

Giáp Ga Sông Phan

Ngã tư dốc dài (km1+400)

200

Ngã tư dốc dài

Giáp QL 1A

250

5

Xã Tân Hà

Giáp TT Tân Nghĩa

Trung tâm Bảo trợ xã hội

200

Giáp trung tâm Bảo trợ xã hội

Đường vào Làng dân tộc

250

Đường vào Làng dân tộc

Giáp xã Tân Xuân

180

6

Xã Tân Xuân

Giáp xã Tân Hà

Đường vào Đập thủy điện

220

Đường vào Đập thủy điện

Hết Nhà thờ Châu thủy

300

Hết Nhà thờ Châu thủy

Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

220

7

Xã Sơn Mỹ

Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

Nhà thờ Phục Sinh

200

Giáp Nhà thờ Phục Sinh

Ngã 3 Suối Son

300

Ngã 3 Suối Son

Suối rửa tội

200

Suối rửa tội

Giáp xã Tân Thắng

150

8

Xã Tân Thắng

Giáp xã Sơn Mỹ

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

240

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

Cầu Du Đế

600

Cầu Du Đế

Ranh xã Thắng Hải

300

9

Xã Thắng Hải

Giáp xã Tân Thắng

Cây xăng Thành Đạt

230

Cây xăng Thành Đạt

Cầu Sông Chùa

300

Cầu Sông Chùa

Cầu Nước Mặn

250

Quốc lộ 55

Hết khu quy hoạch Trung tâm xã

200

10

Đường Grao

Xã Tân Đức

Quốc lộ 1A

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

250

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

Suối Nhĩ

120

Suối Nhĩ

Giáp KDC Trung tâm

80

KDC Trung tâm

Giáp Suối Kiết Tánh Linh

150

KDC Trung tâm

Trụ sở thôn Suối Giâng

120

11

Đường 720

Xã Tân Phúc

Đoạn đi qua xã

 

200

3. Giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Tân Minh

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Chu Văn An

Quốc lộ 1A

Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng

160

2

Chu Văn An

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)

 

100

3

Hồ Xuân Hương

Lê Duẩn (ĐT 720)

Đường Nguyễn Trãi

400

4

Lê Duẩn

Ngã 3 đi Lạc Tánh

Hồ Xuân Hương

700

5

Lê Duẩn

Hồ Xuân Hương

Đường Lê Quý Đôn

350

6

Lê Duẩn

Đường Lê Quý Đôn

Giá xã Tân Phúc

220

7

Lê Đại Hành

Quốc lộ 1A

Hết nhà bà Nguyễn Thị Thu

160

8

Lê Đại Hành

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)

 

100

9

Lê Quý Đôn (rộng ≥ 4m)

Lê Duẩn

Nguyễn Trãi

160

10

Lê Thái Tổ

Cả con đường (nhựa ≥ 6m)

 

220

11

Lý Thái Tổ

Quốc lộ 1A

Nguyễn Phúc Chu

200

12

Nguyễn Trãi

Quốc lộ 1A

Hồ Xuân Hương

400

13

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)

 

200

14

Nguyễn Huệ

Cống Tự Trọng

Hết UBND thị trấn

640

15

Nguyễn Huệ

Cây xăng số 6

Cầu Sông Dinh

480

16

Nguyễn Huệ

UBND thị trấn

Giáp xã Tân Phúc

400

17

Nguyễn Huệ

Cầu Sông Dinh

Xã Tân Đức

320

18

Nguyễn Huệ (QL1A)

Cống Tự Trọng

Hết cây xăng số 6

1.000

19

Nguyễn Phúc Chu (nhựa)

Quốc lộ 1A

Cổng K2

220

20

Nguyễn Thông (cấp phối ≥ 6m)

Quốc lộ 1A

Cống 1

200

21

Nguyễn Thông

Đoạn còn lại

 

160

22

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Hết nhà bà Nguyễn Thị Lệ

200

23

Nguyễn Văn Linh

Đoạn còn lại

 

160

24

Trần Thái Tông (rộng ≥ 4m)

Quốc lộ 1A

Hết nhà bà Nguyễn Thị Gấm

160

25

Trần Thái Tông

Đoạn còn lại

 

80

26

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)

Quốc lộ 1A

Hết Nhà Văn hóa KP 3

200

27

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)

Đoạn còn lại

 

160

28

Khu dân cư Cây Cày và các đường còn lại rộng ≥ 4m

160

29

Các trục đường đất còn lại rộng < 4m

80

b) Thị trấn Tân Nghĩa:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Giáp xã Tân Phúc

Đỉnh đèo Giăng Co

300

2

Quốc lộ 1A

Đỉnh Đèo Giăng Co

Cống Ông Quỳnh

500

3

Quốc lộ 1A

Cống Ông Quỳnh

Cây xăng số 5

800

4

Quốc lộ 1A

Hết Cây xăng số 5

Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa

1300

5

Quốc lộ 1A

Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

700

6

Quốc lộ 1A

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang Tân Hưng

450

7

Quốc lộ 1A

Nghĩa trang Tân Hưng

Giáp xã Sông Phan

350

9

Quốc lộ 55

Cầu 1

Ngã tư Dốc Dài (km1+400)

200

10

Quốc lộ 55

Ngã tư Dốc Dài (km1+400)

Quốc lộ 1A

250

11

Quốc lộ 55

Ngã ba 46

Cống ông Ba Phi

1.150

12

Quốc lộ 55

Cống ông Ba Phi

Hết chợ Tân Nghĩa

850

13

Quốc lộ 55

Hết chợ Tân Nghĩa

Nhà thờ Tân Châu

430

14

Quốc lộ 55

Nhà thờ Tân Châu

Giáp xã Tân Hà

250

15

Đường vào KDC Nghĩa Hòa

Cả con đường

 

430

16

Đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hòa

 

 

300

17

Đường vào KDC Nghĩa Hiệp

Ngã ba 46

Khu dân cư Nghĩa Hiệp

300

18

Đường vào UBND thị trấn đến Quốc lộ 55 dự kiến

Toàn bộ con đường

 

250

19

Các đường nội bộ trong khu dân cư Nghĩa Hiệp

Toàn bộ con đường

 

200

20

Các đường đất rộng ≥ 4m

Từ QL 1A, QL 55

<=100m

200

21

Đường ≥ 6m

Từ QL 1A, QL 55 > 100m

Hết con đường

200

22

Các trục đường đất rộng ≥ 4m

Cách QL 1A, QL 55 > 100m

Hết con đường

130

23

Các trục đường đất còn lại rộng < 4m

100

4. Giá đất du lịch:

- Đất du lịch tại các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải: 172.000 đ/m2;

- Đất du lịch các xã còn lại: 92.000 đ/m2.

 

 

Phụ lục số 9

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 THỊ XÃ LA GI
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Đất lúa nước:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Toàn bộ các xã, phường

60.000

40.000

25.000

15.000

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Toàn bộ các xã, phường

60.000

40.000

25.000

15.000

10.000

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Toàn bộ các xã, phường

70.000

45.000

30.000

16.000

10.000

4. Bảng giá đất lâm nghiệp:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

30.000

15.000

5.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

14.000

7.000

1.700

c. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Hải

Nhóm 2

600

360

300

240

180

Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến

Nhóm 3

500

300

250

200

150

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở trên các tuyến đường:

- Đường Hùng Vương thuộc xã Tân Bình (đoạn trải nhựa) giá 700.000 đồng/m2;

- Đường Nguyễn Du thuộc xã Tân Phước giá 700.000 đồng/m2;

- Đường Nguyễn Tri Phương thuộc xã Tân Bình giá 700.000 đồng/m2.

3. Bảng giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 55

1

Xã Tân Phước

Giáp xã Sơn Mỹ

Cầu Hai Hàng

500

Cầu Hai Hàng

Mương nước nhà ông Linh

450

Cầu Suối Đó

Giáp xã Tân Xuân

300

II

Tỉnh lộ 719

1

Xã Tân Hải

Giáp xã Tân Tiến

Ngã Ba Ba Đăng

450

Ngã Ba Ba Đăng

Cầu Búng Cây sao

700

Cầu Búng Cây sao

Cầu Quang

300

2

Xã Tân Tiến

Giáp xã Tân Bình

Nhà làm việc Công an thị xã (Ban Quản lý Du lịch cũ)

300

Nhà làm việc Công an thị xã (Ban Quản lý Du lịch cũ)

Hết Mõm Đá Chim (thế kỷ 21)

800

Mõm Đá Chim

Giáp xã Tân Hải

450

3

Xã Tân Bình

Giáp phường Bình Tân

Hết UBND xã Tân Bình

500

 

 

Giáp UBND xã Tân Bình

Giáp xã Tân Tiến

300

3. Giá đất ở đô thị:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bác Ái

Cả con đường

 

2.100

2

Bến Chương Dương

Cầu ông Trắc

Nhà số 59 (hết nhà bác sĩ Sơn)

4.200

3

Bến Chương Dương

Hết nhà số 59 (hết nhà bác sĩ Sơn)

Nhà thờ Vinh Thanh

2.800

4

Bùi Thị Xuân

Cả con đường (đường đất)

 

400

5

Cách Mạng Tháng 8

Ngã ba Nguyễn Trãi

Trục đường số 8 (Nguyễn Tri Phương)

850

6

Cách Mạng Tháng 8

Trục đường số 8 (Nguyễn Tri Phương)

Giáp biển

1.000

7

Cô Giang

Cả con đường

 

3.200

8

Diên Hồng

Cả con đường

 

2.400

9

Đinh Bộ Lĩnh

Thống Nhất

Trường THCS La Gi 2

960

10

Đinh Bộ Lĩnh

Trường THCS Phước Hội 2

Quốc lộ 55

630

11

Đường 23/4

Cả con đường

 

3.500

12

Đường La Gi

Cả con đường

 

2.100

13

Đường Tân Lý 2 (đường Lê Lai)

Trước UBND phường Bình Tân

Cầu Tân Lý

500

14

Hai Bà Trưng

Cuối chợ LaGi

Lê Lợi

6.500

15

Hai Bà Trưng

Lê Lợi

Phan Bội Châu

5.600

16

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

Gác chuông nhà thờ

3.500

17

Hồ Xuân Hương

Cả con đường

 

1.050

18

Hòa Bình

Cả con đường

 

2.000

19

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

910

20

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

5.600

21

Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

Cô Giang

3.600

22

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám

Bến Đò

3.500

23

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

Hết KDC Hoàng Hoa Thám B

1.050

24

Hoàng Hoa Thám

KDC Hoàng Hoa Thám B

Nguyễn Trường Tộ

700

25

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

480

26

Nguyễn Hữu Thọ

Thống Nhất

Hết đường nhựa

700

27

Nguyễn Hữu Thọ

Đường đất (đoạn còn lại)

 

500

28

Nguyễn Tri Phương

Giáp ranh xã Tân Bình

Hết đường nhựa

700

29

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

680

30

Ký Con

Cả con đường

 

2.000

31

Kỳ Đồng

Cả con đường

 

1.000

32

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

440

33

Lê Lợi

Nhà số 32

Hết đường Lê Lợi

6.000

34

Lê Lợi

Số nhà 30

Dưới chân cầu Tân Lý (phường Phước Hội)

2.000

35

Lê Minh Công

Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh

Đồn Biên phòng 456

1.800

36

Lê Minh Công

Đồn Biên phòng 456

Hết con đường

600

37

Lê Thị Riêng

Cả con đường

 

1.600

38

Lê Văn Tám

Cả con đường

 

400

39

Lý Thường Kiệt

Thống Nhất

Ngã ba vào nghĩa trang

1.050

40

Lý Thường Kiệt

Ngã ba vào nghĩa trang

Quốc lộ 55

455

41

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

520

42

Ngô Quyền

Cả con đường

 

1.000

43

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

 

400

44

Nguyễn Chí Thanh

Giáp xã Tân Bình

Cầu sắt Đá Dựng

500

45

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

960

46

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

4.550

47

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

1.200

48

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

700

49

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nguyễn Cư Trinh

Nhà thờ Thanh Xuân

4.200

50

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nhà thờ Thanh Xuân

Cây xăng Caltex

3.200

51

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

1.050

52

Nguyễn Trãi

Chân Cầu Tân Lý

Ngã 3 Cách mạng Tháng 8

1.000

53

Nguyễn Trãi

Ngã 3 CM Tháng 8

Nguyễn Chí Thanh

700

54

Nguyễn Trãi

Nhà số 19, 20

Dưới chân Cầu Tân Lý (phường Bình Tân)

630

55

Nguyễn Trãi nối dài

Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh

Cầu Láng Đá

490

56

Nguyễn Trường Tộ

Thống Nhất

Hết xưởng nước đá Nhơn Tân

1.200

57

Nguyễn Trường Tộ

Đoạn còn lại

 

700

58

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

 

440

59

Nguyễn Văn Trỗi

Cả con đường

 

1.200

60

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

1.100

61

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Ngọc Kỳ

Hoàng Hoa Thám

4.200

62

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

3.500

63

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

2.800

64

Phan Đăng Lưu

Cả con đường

 

440

65

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

2.000

66

Quốc lộ 55 (Tân Thiện)

Ngã tư Tân Thiện

Ngã ba Ngô Quyền

2.450

67

Quốc lộ 55 (Tân Thiện)

Ngã ba Ngô Quyền

Giáp xã Tân Phước

700

68

Quốc lộ 55 (Tân An)

Đài tưởng niệm thị xã

Cầu Suối Đó

640

69

Quỳnh Lưu

Cả con đường

 

2.800

70

Thống Nhất

Chùa Quảng Đức

Hết nhà số 127 và số 01 (Mắt Kính Thiên Quang)

4.550

71

Thống Nhất

Từ nhà số 129 Thống Nhất và nhà số 01 (Mắt Kính Thiên Quang) 

Bưu Điện

3.000

72

Thống Nhất

Từ nhà số 481 và số 390 Thống Nhất (quán Tân Thành)

Đài tưởng niệm thị xã

2.800

73

Trần Bình Trọng

Cả con đường

 

1.600

74

Trần Cao Vân

Thống Nhất

Nguyễn Trường Tộ

1.200

75

Trần Hưng Đạo

Đường Thống Nhất

Đường La Gi

4.200

76

Trần Hưng Đạo

Đường La Gi

Trương Vĩnh Ký

3.500

77

Trương Định

Cả con đường

 

480

78

Trương Vĩnh Ký

Lê Lợi

Nhà thờ Vinh Thanh

2.800

79

Trương Vĩnh Ký

Đoạn nối dài

 

1.600

80

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

630

81

Võ Thị Sáu (nối dài)

Đầu đường nhựa

Hết đường đất đỏ

480

82

Đường nội bộ Khu dân cư Nguyễn Thái Học (phường Tân An)

đường rộng 9m

1.100

đường rộng 7m

900

83

Đường nội bộ Khu dân cư Lê Lợi (phường Phước Hội)

2.000

84

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Hoa Thám (phường Phước Hội)

700

85

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Diệu (phường Tân An)

700

86

Đường nội bộ Khu dân cư PAM (phường Tân An)

700

87

Hẻm có chiều rộng dưới 4 m liền kề với đường phố (tính theo vị trí)

 

88

Đường có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 4m chưa có tên đường (không thuộc đường nội bộ Khu dân cư)

300

4. Giá đất du lịch:

Đơn vị: 1.000đ/m2

STT

Khu vực

Giá đất

01

Đồi dương Tân Tiến (lô số 33 đến lô số 37)

660

02

Bình Tân (lô số 1 đến lô số 5)

700

03

Tân Phước (lô số 1 đến lô số 20)

450

04

Các khu vực còn lại của 3 xã (Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phước)

300

 

 

Phụ lục số 10

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước (từ 2 vụ trở lên):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

24.000

18.000

11.000

8.000

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

16.800

12.600

8.000

5.000

Sùng Nhơn

12.000

9.000

4.500

3.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

24.000

18.000

11.000

8.000

5.500

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

16.800

12.600

8.000

5.000

4.000

Sùng Nhơn

12.000

9.000

4.500

3.000

2.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

27.000

21.000

11.500

7.500

5.500

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

19.000

14.700

9.400

6.500

3.500

Sùng Nhơn

13.500

10.500

6.000

4.000

2.200

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

25.000

12.500

3.000

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

17.500

8.500

2.100

Sùng Nhơn

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

14.000

7.000

1.700

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

10.000

5.000

1.200

Sùng Nhơn

7.000

3.500

850

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Đức Hạnh

Nhóm 3

500

300

250

200

150

Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa

Nhóm 4

400

240

200

160

120

Mê Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín

Nhóm 5

300

220

150

120

90

Sùng Nhơn

Nhóm 6

200

120

100

80

60

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

I

Tỉnh lộ 766

1

Xã Đông Hà

Cầu Gia Huynh

Cầu nhôm

600

Giáp cầu nhôm

Ngã ba Đông Tân

500

Giáp ngã ba Đông Tân

Giáp xã Trà Tân

400

2

Xã Trà Tân

Giáp ranh xã Đông Hà

Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn

350

Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn Văn Hùng

Ngã ba nhà bà Khuê

400

Nhà tập thể giáo viên

Hết ranh nhà ông Cơ

500

Giáp ranh nhà ông Cơ

Ngã 3 đường bà Giang

400

Giáp ngã 3 đường bà Giang

Giáp ranh xã Tân Hà

300

3

Xã Tân Hà

Giáp ranh xã Trà Tân

Cuối ranh kênh đông

250

Giáp ranh kênh đông

Hết ranh đất nhà ông Tạ Hùng Vương

300

Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng Vương

Trường THCS Tân Hà

150

Giáp Trường THCS Tân Hà

Trạm y tế xã Tân Hà

300

Từ Trạm y tế xã Tân Hà

Ngã 3 đường vào Thác Mai

400

Giáp ngã 3 đường vào thác mai

Giáp ranh xã Đức Hạnh

200

4

Xã Đức Hạnh

Giáp ranh xã Tân Hà

Cầu Nín Thở 

200

Từ cầu nín thở

Đường vào lò gạch ông Nghĩa

350

Giáp đường vào lò gạch ông Nghĩa

Ngã ba cây sung

550

Từ Ngã 3 cây sung

Ranh cây Xăng Vân Hường

1.200

Từ cây Xăng Vân Hường

Giáp thị trấn Đức Tài

2.000

5

Xã Đức Chính

Giáp thị trấn Đức Tài

Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

300

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

450

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh

300

Ranh trường Mẫu giáo Nam Liên

Đến hết ranh nhà ông Phạm Phương

350

Giáp ranh nhà ông Phạm Phương

Giáp ranh xã Nam Chinh

200

6

Xã Nam Chính

Giáp ranh xã Đức Chính

Ngã ba ranh nhà ông Thắng

200

Từ ngã ba ranh nhà ông Thắng

Huyện Đội (hết ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

300

Huyện Đội (giáp ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

Giáp ranh thị trấn Võ Xu

200

7

Xã Mépu

Từ giáp thị trấn Võ Xu

Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

150

Từ Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

Từ ngã ba trường Quang Trung

220

Từ ngã ba trường Quang Trung

Giáp khu dân cư thôn 5

250

Từ khu dân cư thôn 5

Đến giáp ngã ba đường 717

300

II

Tỉnh lộ 717

 

8

Xã Mépu

Ngã ba Blao

Giáp ĐaHoai (Lâm Đồng)

150

III

Tỉnh lộ 720

 

9

Xã Vũ Hòa

Giáp suối ông Quỳnh

Hết nhà văn hóa thôn 6

300

Giáp nhà văn hóa thôn 6

Ngã ba nhà ông Vũ Quang Mạnh

450

Từ trường THCS Vũ Hòa

Ngã tư nhà ông Minh

500

Giáp ngã tư nhà ông Lê Văn Minh

Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

450

Giáp ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

Giáp nhà thờ Vũ Hòa

300

Từ nhà thờ Vũ Hòa

Cầu Lăng Quăng

250

IV

Đường Mê Pu – Đa Kai

 

10

Xã Mê Pu

Từ ngã ba nhà ông Ba Hữu

Ngã tư nhà ông ba Rân

350

Giáp ranh UBND xã

Ngã ba cơ quan thôn 1

300

Ngã tư cơ quan thôn 1

Giáp Sùng Nhơn

200

11

Xã Sùng Nhơn

Giáp ranh xã Mépu

Ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

150

Từ ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

Ranh bưu điện

250

Hết bưu điện

Ngã ba nhà ông Thành

200

Giáp ngã ba nhà ông Thành

Đến giáp ĐaKai

150

12

Xã Đa Kai

Giáp Sùng Nhơn

Cầu Bò

200

Giáp cầu Bò

Hết trường THCS ĐaKai

250

Giáp trường THCS ĐaKai

Giáp chùa Pháp Bảo

300

Từ chùa Pháp Bảo

Ngã ba nhà ông Tần

180

Ngã ba nhà ông Tần

Cầu Be

200

3. Giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Đức Tài:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bùi Thị Xuân

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

1.100

2

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

800

3

Chu Văn An

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

600

4

Điện Biên Phủ

Đường 3/2

Lê Lai

1.400

5

Điện Biên Phủ

Lê Lai

Lý Thường Kiệt

9.000

6

Điện Biên Phủ

Lý Thường Kiệt

Võ Văn Tần

400

7

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

850

8

Đinh Bộ Lĩnh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

500

9

Đường 23/3

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

500

10

Đường 3/2

Giáp Đức Hạnh

Lê Duẩn

3.400

11

Đường 3/2

Lê Duẩn

Trần Hưng Đạo

4.000

12

Đường 3/2

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

3.000

13

Đường 3/2

Trần Quang Diệu

Nguyễn Huệ

2.400

14

Đường 3/2

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1.800

15

Đường 3/2

Ngô Quyền

Cầu nghĩa địa

1.500

16

Đường 30/4

Đường 3/2

Trần Phú

1.400

17

Đường 30/4

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

1.300

18

Đường 30/4

Trần Phú

Đường 23/3

1.000

19

Đường 30/4

Đường 23/3

Lý Thường Kiệt

700

20

Đường 30/4

Nguyễn Trãi

Phan Bội Châu

350

21

Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

950

22

Hoàng Hoa Thám

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

700

23

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

800

24

Hoàng Văn Thụ

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

550

25

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Văn Linh

Điện Biên Phủ

350

26

Lê Duẩn

Đường 3/2

Hết Ngân hàng NNPTNT

1.450

27

Lê Hồng Phong

Nguyễn Thiết Hoàng

Nguyễn Huệ

700

28

Lê Hồng Phong

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

400

29

Lương Thế Vinh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

640

30

Lương Thế Vinh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

550

31

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

900

32

Lý Thái Tổ

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

700

33

Lý Thái Tổ

Đường 30/4

Võ Thị Sáu

500

34

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1.000

35

Lý Thường Kiệt

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

650

36

Lý Thường Kiệt

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

650

37

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.000

38

Lý Tự Trọng

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

800

39

Ngô Quyền

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

900

40

Ngô Quyền

Đường 3/2

Đường vào trụ sở k.phố 6

450

41

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

Phan Chu Trinh

350

42

Ngô Quyền

Trụ sở khu phố 6

Lý Thường Kiệt

350

43

Nguyễn Chí Thanh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

800

44

Nguyễn Chí Thanh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

500

45

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Văn Linh

Điện Biên Phủ

400

46

Nguyễn Huệ

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

1.000

47

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trãi

Phan Bội Châu

300

48

Nguyễn Huệ

Phan Bội Châu

Phan Chu Trinh

350

49

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

700

50

Nguyễn Thiết Hoàng

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

1.600

51

Nguyễn Trãi

Đường 30/4

Nguyễn Huệ

800

52

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

350

53

Nguyễn Trung Trực

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

900

54

Nguyễn Trung Trực

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

700

55

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 3/2

Trần Phú

4.000

56

Nguyễn Viết Xuân

Đường 3/2

Trần Phú

4.000

57

Phạm Ngũ Lão

Đường 3/2

Lý Thường Kiệt

350

58

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.000

59

Phan Đình Phùng

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

700

60

Thủ Khoa Huân

Đường 3/2

Hết Đình Làng Võ Đắt

1.400

61

Trần Hưng Đạo

Phan Đình Phùng

Lương Thế Vinh

2.400

62

Trần Hưng Đạo

Lương Thế Vinh

Lý Thường Kiệt

2.000

63

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Trần Phú

4.000

64

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Phan Đình Phùng

3.000

65

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

1.600

66

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

Phan Chu Trinh

700

67

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

2.200

68

Trần Phú

Nguyễn Viết Xuân

Đường 30/4

1.650

69

Trần Quang Diệu

Đường 3/2

Chu Văn An

1.150

70

Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

950

71

Trương Định

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

750

72

Võ Thị Sáu

Lý Thái Tổ

Đường 23/3

500

73

Các tuyến còn lại trong vành đai trung tâm thị trấn

400

74

Các tuyến còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn

200

75

Đường Tổ 5, khu phố 4

700

76

Huỳnh Thúc Kháng

(mới - Các tuyến còn lại ngoài vành đai thị trấn)

400

77

Tuyến song song đường 3/2

30/4

Lê Duẩn

1.500

78

2 tuyến đường song song không tên

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.000

b) Thị trấn Võ Xu:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Huyện Th Quan

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

200

2

Cách mạng tháng tám

Trần Bình Trọng

Lê Quý Đôn

1.800

3

Cách mạng tháng tám

Lê Văn Sỹ

Trần Bình Trọng

900

4

Cách mạng tháng tám

Ng Thượng Hiền

Lê Văn Sỹ

400

5

Cách mạng tháng tám

Lê Quý Đôn

Nguyễn Văn Cừ

400

6

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Hữu Cảnh

350

7

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Hữu Cảnh

Giáp xã Mepu

220

8

Cao Thắng

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

550

9

Cao Thắng

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

600

10

Hải Thượng Lãn Ông

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

600

11

Lê Quý Đôn

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

180

12

Lê Văn Sỹ

Nguyễn Tri Phương

Ngô Gia Tự

180

13

Ngô Gia Tự

Nguyễn Khuyến

Đường QH nội bộ huyện

700

14

Ngô Gia Tự

Tôn Đức Thắng

Cao Thắng

280

15

Ngô Gia Tự

Tôn Đức Thắng

Lê Văn Sỹ

180

16

Ngô Gia Tự

Ng Thượng Hiền

Nguyễn Khuyến

250

17

Ngô Gia Tự

Cao Thắng

Lê Quý Đôn

250

18

Ngô Gia Tự

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Cảnh

200

19

Nguyễn Bính

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

180

20

Nguyễn Hữu Cảnh

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

250

21

Nguyễn Hữu Cảnh

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

250

22

Nguyễn Khuyến

C M tháng tám

Huỳnh Tấn Phát

800

23

Nguyễn Khuyến

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

220

24

Nguyễn Thượng Hiền

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

280

25

Nguyễn Tri Phương

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Hữu Cảnh

300

26

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Hữu Cảnh

Cách mạng tháng tám

200

27

Nguyễn Tri Phương

Lê Văn Sỹ

Tôn Đức Thắng

250

28

Nguyễn Thái Học

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

220

29

Nguyễn Văn Cừ

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

250

30

Nguyễn Văn Cừ

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

250

31

Phạm Hùng

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

400

32

Tôn Đức Thắng

Cách mạng tháng tám

Ngô Gia Tự

1.200

33

Tôn Đức Thắng

Ngô Gia Tự

Tô Hiến Thành

800

34

Tôn Đức Thắng

Tô Hiến Thành

Tô Ngọc Vân

350

35

Tôn Đức Thắng

C M tháng tám

Hàm Nghi

280

36

Tôn Đức Thắng

Tô Ngọc Vân

Giáp Vũ Hòa

200

37

Trần Bình Trọng

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

160

38

Trần Quý Cáp

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

160

39

Trần Quang Khải

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

180

41

Đoàn Thị Điểm

Đường CMT8

Đường Ngô Gia Tự

1.000

42

Đường bên hông chợ

Đường CMT8

Phan Văn Trị

1.000

43

Hải Thượng Lãn Ông

Đường CMT8

Ngô Gia Tự

1.000

44

Các tuyến còn lại trong vành đai trung tâm thị trấn

250

45

Các tuyến còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn

150

 

 

Phụ lục số 11

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN TÁNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa (2 vụ lúa trở lên), (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

21.000

16.000

11.000

8.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

14.000

10.000

7.000

5.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

21.000

15.000

10.000

7.000

5.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

14.000

10.000

7.000

5.000

3.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

24.000

18.000

12.000

8.000

5.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

15.000

11.000

8.000

5.500

3.700

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Lạc Tánh

25.000

12.500

3.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

14.000

7.000

1.700

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

7.000

3.500

850

c) Đất rừng đặc dụng

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia Huynh, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

10.000

5.000

1.200

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Gia An, Nghị Đức

Nhóm 5

350

180

150

120

90

Đức Thuận, Đồng Kho, Đức Tân

Nhóm 6

250

120

100

80

60

Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng

Nhóm 7

100

60

50

40

30

Măng Tố

Nhóm 8

70

42

35

28

21

La Ngâu

Nhóm 10

 35

21

17,5

14

10,5

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

Quốc lộ 55

 

Xã Suối Kiết

Toàn bộ địa phận xã

60

Xã Gia Huynh

Toàn bộ địa phận xã

60

Xã Đức Thuận

Từ giáp ranh giới xã Suối Kiết

Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh

100

Từ ranh giới thị trấn Lạc Tánh

Hết ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng

250

Giáp ranh nhà nghỉ Mai Vàng

Giáp ranh giới xã Đức Bình

100

Xã Đức Bình

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

Hết ranh đất bà Đào (thôn 1)

130

Giáp ranh đất bà Đào (thôn 1)

Hết ranh đất nhà bà Tánh (thôn 3)

150

Giáp ranh đất nhà bà Tánh (thôn 3)

Giáp ranh giới xã Đồng Kho

130

Xã Đồng Kho

Giáp ranh giới xã Đức Bình

Ngã ba nhà ông Phương

180

Giáp ngã ba nhà ông Phương

Giáp cầu Tà Pao

220

Cầu Tà Pao

Hết ranh đất Trạm Bảo vệ rừng

400

Giáp ranh đất Trạm Bảo vệ rừng

Giáp ranh giới xã La Ngâu

150

Xã La Ngâu

Toàn bộ địa phận xã

 

50

Tỉnh lộ 717

 

Xã Đồng Kho

Chợ Tà Pao (giáp cầu)

Hết ranh đất Trường THCS Đồng Kho 2

350

Giáp ranh đất Trường THCS Đồng Kho 2

Hết ranh đất Trường tiểu học Đồng Kho 1

300

Giáp ranh đất Trường tiểu học Đồng Kho 1

Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

120

Xã Huy Khiêm

Giáp ranh giới xã Đồng Kho

Giáp ranh đất ông Nguyễn Phước Biên

120

Đất ông Nguyễn Phước Biên

Hết ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1

150

Giáp ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1

Giáp ranh đất ông Nguyễn Minh Bằng

200

Đất ông Nguyễn Minh Bằng

Giáp ranh đất ông Đỗ Văn Thông

120

Đất ông Đỗ Văn Thông

Nhà ông Nguyễn Văn Phong

110

Nhà ông Nguyễn Văn Phong

Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng

90

Xã Bắc Ruộng

Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

Giáp ranh đất ông Trần Sự

120

Đất ông Trần Sự

Giáp ranh đất nhà ông Đoàn Đình Hiếu

200

Đất ông Đoàn Đình Hiếu

Giáp ranh giới xã Măng Tố

250

Xã Măng Tố

Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Phổ

450

Đất ông Nguyễn Văn Phổ

Giáp ranh giới xã Đức Tân

550

Xã Đức Tân

Giáp ranh giới xã Măng Tố

Cầu ông Quốc

280

Giáp Cầu ông Quốc

Cầu ông Hiển

150

Giáp Cầu ông Hiển

Giáp ranh giới xã Nghị Đức

100

Xã Nghị Đức

Giáp ranh giới xã Đức Tân

Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

100

Giáp Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo

120

Giáp Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo

Giáp ranh giới xã Đức Phú

90

Xã Đức Phú

Giáp ranh giới xã Nghị Đức

Giáp ranh đất ông Lê Văn Thùy

80

Đất ông Lê Văn Thùy

Giáp Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

150

Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

Giáp Cầu Đạ Nga

80

Cầu Đạ Nga

Hết ranh giới tỉnh Lâm Đồng

120

Tỉnh lộ 720

 

Xã Gia An

Từ UBND xã

Hết ranh đất cây xăng Thuận Lợi

450

Từ UBND xã

Giáp Ngã 3 vào Chùa

350

Giáp ranh đất Cây xăng Thuận Lợi

Cống ranh giới giữa thôn 1,2

300

Giáp ngã ba vào chùa

Cống thôn 4, 5

250

Cống thôn 4, 5

Cống giáp khu QH dân cư thôn 7, 8

200

Các đoạn còn lại của xã

150

Xã Gia Huynh

Cầu ông Bê (ranh giới TT. Lạc Tánh)

Giáp ranh đất ông Bùi Văn Thu

140

Đất ông Bùi Văn Thu

Giáp ranh đất bà Trần Thị Lộc

220

Đất bà Trần Thị Lộc

Giáp cầu (hết ranh đất bà Dậu)

170

Giáp Cầu (đất ông Nguyễn Đức Tước)

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đức

120

Giáp ranh đất Nguyễn Văn Đức

Giáp ranh đất ông Văn Công Thảo

100

Đất ông Văn Công Thảo

Trạm y tế thôn 3

120

Trạm y tế thôn 3

Giáp ranh giới xã Suối Kiết

100

Xã Suối Kiết

Giáp ranh giới xã Gia Huynh

Giáp ranh đất ông Phan Thanh Hưng

90

Đất ông Phan Thanh Hưng

Giáp ranh đất ông Nguyễn Bình

120

Đất ông Nguyễn Bình

Giáp ranh đất ông Võ Thẳng

120

Đất ông Võ Thẳng

Đường sắt

140

Đường sắt

Cầu Đỏ (hết ranh giới huyện Tánh Linh)

120

3. Giá đất ở đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Đoạn đường

Phòng văn hóa thông tin

Trường Chinh

400

2

ĐT 720

Phần còn lại

 

200

3

Đường 25/12

Đầu đường 25/12

Giáp ngã ba đường Thác Bà

700

4

Đường 25/12

Ngã ba đường Thác Bà

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

400

5

Đường phía Đông B/viện

Giáp ngã ba Bệnh viện

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

200

6

Đường phía Tây B/viện

Giáp ngã ba Bệnh viện

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

200

7

Đường Thác Bà

Đường 25/12

Hết ranh đất Trường PTTH Tánh Linh

320

8

Đường Thác Bà

Giáp ranh đất Trường PTTH Tánh Linh

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

160

9

Nguyễn Huệ

Đường 25/12

Hết chợ Lạc Tánh

1.500

10

Nguyễn Huệ

Cuối Chợ

Trần Hưng Đạo

320

11

Nguyễn Huệ

Từ Nhà Bảo hiểm BViệt

Ngã ba Công an huyện

400

12

Nguyễn Thông

Đường 25/12 – cổng SVĐ

Trường Chinh

400

13

Trần Hưng Đạo

Ngã ba 10 căn

Giáp ngã tư Phòng Giáo dục

700

14

Trần Hưng Đạo

Ngã tư Phòng Giáo dục

Hết ranh đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

480

15

Trần Hưng Đạo

Giáp ranh đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

Giáp ranh đất ông Trần Văn An

300

16

Trần Hưng Đạo

Đất ông Trần Văn An

Giáp ngã ba đường đi Đồng Me

400

17

Trần Hưng Đạo

Giáp ngã ba đường đi Đồng Me

Giáp ranh trường dân tộc nội trú

300

18

Trần Hưng Đạo

Ngã ba 10 căn

Hết ranh đất ông Đặng Trần Điểu

300

19

Trần Hưng Đạo

Phần còn lại

 

240

20

Trường Chinh

Trần Hưng Đạo

Chợ Lạc Tánh (giáp đường Nguyễn Huệ)

1.500

21

Các con đường còn lại rộng ≥ 4m

 

150

4. Giá đất du lịch:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Khu vực

Giá đất

01

Khu vực Thác Bà (Đức Thuận) và Đa Mi

66

 

 

Phụ lục số 12

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN PHÚ QUÝ
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

60.000

40.000

25.000

16.500

10.500

2. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

70.000

45.000

30.000

19.000

12.500

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

25.000

12.500

3.000

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

14.000

7.000

1.700

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (Quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tam Thanh, Ngũ Phụng,

Nhóm 3

500.000

300.0000

250.000

200.000

150.000

Long Hải

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở tính theo từng trục đường giao thông:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Xã Long Hải

 

 

 

1

Đường vành đai

Nhà ông Đặng Văn Tiển

UBND xã Long Hải

400

UBND xã Long Hải

Nhà ông Đỗ Quốc Bảo

400

Nhà ông Đỗ Quốc Bảo

Cuối KDC Tân Hải, Long Hải

400

2

Đường nội xã

Ngã ba nhà ông Đỗ Quốc Bảo

Trường tiểu học Quý Hải

400

Nhà ông Võ Nguyên

Trụ sở thôn Đông Hải

300

II

Xã Ngũ Phụng

 

 

 

1

Đường vành đai

Cuối sân bay huyện

Trường tiểu học Phú An

400

2

Đường liên xã số 1

Trường tiểu học Phú An

Trường tiểu học Quý Thạnh

500

Trường tiểu học Quý Thạnh

Giáp ranh giới xã Tam Thanh

600

3

Đường liên xã số 2

Huyện đội Phú Quý

Nhà ông Nguyễn Cu

400

4

Đường nội xã

Trường tiểu học Phú An

Ngã ba làng Phú

400

Ngã ba Trạm xá Ngũ Phụng

Nhà ông Phạm Văn Đáng

400

Trường THCS Ngũ Phụng

Nhà ông Đỗ Văn Lập

400

Nhà bà Đặng Thị Diệu

Nhà ông Đặng Văn Tâm

400

Nhà ông Đặng Văn Lễ

Nhà ông Đặng Đình Minh

500

Tòa án

Công an huyện

500

Chợ huyện Phú Quý

Nhà ông Nguyễn Cu

500

III

Xã Tam Thanh

 

 

 

1

Đường liên xã số 1

Giáp ranh giới xã Ngũ Phụng

UBND xã Tam Thanh

700

UBND xã Tam Thanh

Ngã ba đường ra cảng Phú Quý

500

Ngã ba đường ra cảng Phú Quý

Chi nhánh điện

500

2

Đường liên xã số 2

Nhà ông Nguyễn Cu

Nhà ông Phạm Đình Trọng

400

3

Đường liên xã Tam Thanh – Long Hải

Nhà ông Văn Trảnh

Chi cục Thuế

500

4

Đường Tam Thanh – Lạch Dù

Nhà ông Mai Chẳm

Nhà ông Đỗ Dũng

400

5

Đường nội xã

Chợ huyện Phú Quý

Nhà ông Đỗ Văn Thanh

500

Nhà ông Hà Hùng Cường

Nhà ông Nguyễn Chánh Tín

500

UBND xã Tam Thanh

Nhà ông Nguyễn Phạ

500

Ngã ba Đồn biên phòng cửa khẩu

Trường mẫu giáo Triều Dương

400

Nhà ông Ngô Lợi

Cảng Phú Quý

500

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2011 tại tỉnh Bình Thuận

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 95/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2011;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Hiệu lực áp dụng

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về giá các loại đất năm 2010 tại tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục thuế tỉnh Bình Thuận; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
___________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

 

QUY ĐỊNH

Về giá các loại đất năm 2011 tại tỉnh Bình Thuận
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND

ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

_______________

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá từng loại đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại quy định này là căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

4. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất quy định tại Quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xác định lại cho phù hợp; giá đất được xác định lại không bị giới hạn bởi mức giá tối đa hoặc mức giá tối thiểu của từng loại đất tại Quyết định này.

Điều 3. Phân loại đất

Căn cứ mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba (03) nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

Điều 4. Xác định giá đất khu vực giáp ranh

1. Đất giáp ranh giữa nông thôn với đô thị:

a) Nguyên tắc xác định:

Khu vực giáp ranh giữa nông thôn với đô thị là phần tiếp giáp của các xã nằm giáp ranh với các phường, thị trấn khác, bao gồm cả đất nông nghiệp tại các thị trấn nhưng không được xác định là đất nông nghiệp trong đô thị. Khoảng cách giáp ranh được xác định cho từng loại đất như sau:

- Đất nông nghiệp: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 500 m.

- Đất phi nông nghiệp nông thôn: từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu 300m.

b) Giá đất khu vực giáp ranh:

- Đối với đất nông nghiệp: được xác định theo điểm đ, khoản 3, Điều 5 của Quy định này.

- Đối với đất phi nông nghiệp:

+ Trường hợp đất có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau, cùng tiếp giáp trên một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) thì giá đất khu vực giáp ranh được tính theo giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng của đường phố đó.

+ Trường hợp đất giáp ranh trên cùng một đường phố (đường phố phân chia địa giới hành chính) nhưng không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng thì giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 70% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh.

+ Trường hợp đất giáp ranh có điều kiện kết cấu hạ tầng như nhau nhưng không cùng tiếp giáp trên một đường phố, giá đất khu vực giáp ranh được xác định không thấp hơn 80% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh.

+ Trường hợp đất không cùng tiếp giáp trên một đường phố và không có cùng điều kiện kết cấu hạ tầng, giá đất khu vực giáp ranh được xác định theo bảng giá đất ở nông thôn nhưng không thấp hơn 50% giá đất đô thị cùng mục đích sử dụng nằm giáp ranh.

2. Trường hợp thửa đất nông nghiệp trong địa bàn xã, thị trấn (không được công nhận đất nông nghiệp trong khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn) nằm giáp ranh với khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn; thửa đất nông nghiệp nằm giáp ranh với thửa đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có nhà ở trong khu dân cư, giá đất của thửa đất giáp ranh bằng trung bình cộng của giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng với giá đất của thửa đất đó.

3. Đất phi nông nghiệp nằm trên cùng một đường, trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, giá đất của thửa đất giáp ranh trong phạm vi không quá 50 m có giá thấp hơn được xác định bằng trung bình cộng của giá đất theo cùng mục đích sử dụng của hai đoạn giáp ranh đó.

Chương II

GIÁ CÁC NHÓM ĐẤT

Điều 5. Giá nhóm đất nông nghiệp

1. Phân vùng đất: đất nông nghiệp được phân thành 03 vùng, gồm xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi tại Bảng phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.

2. Phân vị trí đất.

a) Đất trồng lúa nước được phân theo 04 vị trí:

- Nguyên tắc phân vị trí của đất lúa nước: có 04 vị trí:

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn;

+ Nằm ven các trục đường giao thông rộng từ 6m trở lên;

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 02 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và đáp ứng được 01 trong 03 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất có điều kiện tưới, tiêu chủ động nước hoàn toàn và không đáp ứng được điều kiện nào trong 3 điều kiện còn lại của vị trí 1.

- Đất trồng lúa nước không đáp ứng được điều kiện tưới, tiêu chủ động nước thì xác định giá đất theo đất trồng cây hàng năm.

b) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 5 vị trí:

- Vị trí 1: gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 4 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông rộng từ 6m trở lên;

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên;

+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.

- Vị trí 2: các thửa đất đáp ứng được 3 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 5: các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

Độ phì của các khu vực được áp dụng theo quyết định phê duyệt kết quả phân loại độ phì của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp thửa đất chưa có kết quả phân loại độ phì, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với cơ quan có liên quan khảo sát, xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định cụ thể về mức độ chủ động tưới tiêu theo vị trí của từng khu vực làm cơ sở cho việc xác định giá đất sản xuất nông nghiệp.

c) Đất làm muối: được phân theo 3 vị trí.

- Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500m.

- Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500m đến 1.000 m.

- Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

d) Đất lâm nghiệp:

- Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển được phân thành 3 vị trí.

+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m.

+ Vị trí 2: đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng ≥ 4m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500 m.

+ Vị trí 3: đất nằm ở những vị trí còn lại.

- Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển, bao gồm cả diện tích có tiếp giáp hoặc không tiếp giáp bờ biển được phân thành 2 vị trí.

+ Vị trí 1: đất nằm hai bên các trục đường giao thông hoặc tiếp giáp bờ biển với chiều sâu tính từ mép đường đường giao thông ra mỗi bên 200 m và tính từ bờ biển vào 200 m.

+ Vị trí 2: đất các vị trí còn lại trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển.

3. Bảng giá các loại đất nông nghiệp:

a) Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;

b) Đối với đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.

c) Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.

d) Đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:

- Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết, phường Phước Lộc và phường Phước Hội của thị xã La Gi;

- Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, thị trấn Liên Hương và Phan Rí Cửa; hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố.

- Hệ số 1 đối với các thị trấn còn lại trong tỉnh.

- Việc xác định giá đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất gần nhất.

đ) Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo bảng giá đất quy định tại điểm a, b và c khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại điểm d, khoản 3, Điều này.

Điều 6. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Giá đất ở tại nông thôn

a) Phân nhóm xã: đất ở nông thôn được phân thành 10 nhóm xã theo Phụ lục 02 ban hành kèm Quy định này.

b) Phân khu vực đất: đất ở tại nông thôn được phân thành 3 khu vực:

- Khu vực 1: đất khu dân cư nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp đã được Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phạm vi áp dụng được tính từ giáp Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp ra tối đa 500 m.

- Khu vực 2: đất khu dân cư nằm tiếp giáp với khu vực 1, phạm vi được tính từ khu vực 1 ra tối đa là 500 m; đất nằm tiếp giáp với đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính với khoảng cách tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên không quá 200 m.

- Khu vực 3: đất nằm ở các vị trí còn lại.

c) Phân vị trí đất: có 5 vị trí:

- Vị trí 1: đất nằm ven các trục đường đã trải nhựa, đường trải bê tông rộng từ 6 m trở lên.

- Vị trí 2: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6 m trở lên; những đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6m.

- Vị trí 3: đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 m đến dưới 6 m; những đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3m.

- Vị trí 4: đất nằm ven những con đường đất rộng từ 2 m đến dưới 4 m.

- Vị trí 5: đất nằm ở những khu vực còn lại.

Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

d) Bảng giá đất ở tại nông thôn:

- Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

- Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh giới của thửa đất phù hợp với chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ (nếu có) trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

- Khi áp dụng các hệ số vị trí để xác định giá đất ở tại nông thôn, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

+ Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 10.000 đồng/m2, giá tối đa là 2.250.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: giá tối thiểu là 4.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.530.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: giá tối thiểu là 2.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.080.000 đồng/m2;

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính

a) Giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính được áp dụng cho các thửa đất có vị trí mặt tiền tiếp giáp với các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và một số trục đường liên xã đặc thù có giá trị cao (ngoại trừ đất ở tại nông thôn quy định tại khoản 1, Điều này).

b) Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính được quy định tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của hành lang bảo vệ đường bộ trên 40 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất đối với phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

d) Trường hợp thửa đất có vị trí tiếp giáp với 2 trục đường trở lên thì giá đất được xác định theo trục đường có giá cao nhất.

đ) Khi áp dụng tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại nông thôn ven các trục đường giao thông chính, giá đất được xác định không được cao hơn hoặc thấp hơn khung giá đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm d, khoản 1, Điều này.

3. Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại đô thị (gồm đất ở trong phạm vi các phường thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và đất ở tại các thị trấn) được xác định theo vị trí đất của từng đường phố.

a) Phân loại vị trí: 04 vị trí:

- Vị trí 1: đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố.

- Vị trí 2: đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố có chiều rộng từ 3m đến dưới 4m và sâu dưới 100 m.

- Vị trí 3: gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m đến dưới 4 m và sâu từ 100 m đến 200 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.

- Vị trí 4: đất ở những vị trí còn lại.

Khoảng cách từ thửa đất đến đường phố để xác định vị trí được tính từ mép trong của vỉa hè (đối với đường phố có vỉa hè), hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè) đến điểm đầu của thửa đất.

Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang của khoảng cách 02 bờ tường (hoặc 02 bờ rào) đối diện của đường hẻm tại vị trí của thửa đất xác định.

b) Bảng giá đất ở tại đô thị:

- Bảng giá đất ở đô thị được quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở đô thị tại Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố có tên, các đường không có tên và đường nội bộ của các khu dân cư có chiều rộng từ 4 m trở lên. Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định bằng giá đất của vị trí 1 nhân với hệ số (k) như sau:

Địa bàn

Vị trí

2

3

4

Thành phố Phan Thiết

k

k

k

- Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né

0,4

0,3

0,2

- Các phường còn lại

0,3

0,2

0,1

Các phường thuộc thị xã La Gi

0,3

0,2

0,1

Các thị trấn thuộc huyện

0,4

0,3

0,2

c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm tiếp giáp với mặt đường phố, đường hẻm sử dụng cho một hoặc nhiều mục đích, nếu chiều sâu của thửa đất tính từ ranh của chỉ giới giao đất vào sâu trên 25 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% giá chuẩn.

d) Đối với thửa đất tiếp giáp với 2 con đường trở lên:

- Thửa đất nằm tiếp giáp với 2 đường phố trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo đường phố có giá đất cao hơn cộng thêm 20%.

- Thửa đất nằm tiếp giáp với một đường phố với một đường hẻm trở lên và có chiều rộng tiếp giáp ≥ 3 m thì giá đất tính theo giá đất đường phố cộng thêm 10%.

- Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: nếu thửa đất có số nhà thì giá đất được tính theo của đường phố có số nhà đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.

đ) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất ở tại đô thị, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 210.000 đồng/m2, giá tối đa 36.000.000 đồng/m2;

- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 150.000 đồng/m2, giá tối đa 16.020.000 đồng/m2;

- Các thị trấn: giá tối thiểu 30.000 đồng/m2, giá tối đa 8.040.000 đồng/m2.

4. Giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch

a) Đất kinh doanh dịch vụ du lịch bao gồm đất cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ trong các khu quy hoạch phát triển du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Phân loại đất kinh doanh dịch vụ du lịch:

- Nhóm 1: bao gồm những dự án có tiếp giáp với bờ biển.

- Nhóm 2: bao gồm những dự án tiếp giáp với hồ nước.

- Nhóm 3: bao gồm những dự án không tiếp giáp với bờ biển, hồ nước.

c) Bảng giá đất kinh doanh dịch vụ du lịch của từng khu vực được quy định tại bảng giá đất các huyện, thị xã, thành phố ở các Phụ lục số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 11 ban hành kèm theo Quyết định này.

Trong đó:

- Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường ra mỗi bên 100 m và tính từ ranh phía biển hoặc ranh hồ nước vào 100 m áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực.

- Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng 50% giá chuẩn.

d) Đất sử dụng vào mục đích dịch vụ du lịch nhưng chưa được quy hoạch là khu dịch vụ du lịch, thì giá đất được áp dụng theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là du lịch.

5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải cho hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch):

a) Phân loại khu vực, vị trí, đường phố: áp dụng theo khu vực, vị trí, đường phố như đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.

b) Bảng giá đất: giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng giá đất ở tại đô thị nhân với 0,7 hoặc đất ở tại nông thôn nhân với 0,6.

c) Đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất nằm trên mặt tiền đường có chiều sâu quá lớn hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi thửa đất của chủ sử dụng đất khác thì giá đất được xác định bằng 50% giá đất quy định tại điểm b khoản này đối với phần diện tích:

- Nằm sâu trên 60 m tính từ chỉ giới giao đất (đối với khu vực đô thị);

- Nằm sâu trên 100 m tính từ chỉ giới hành lang bảo vệ đường bộ (đối với khu vực nông thôn);

- Bị khuất lấp bởi chủ sử dụng khác.

d) Khi áp dụng các tỷ lệ (%) nêu trên để xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất được xác định không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu được quy định như sau:

- Ở nông thôn:

+ Xã đồng bằng: giá tối thiểu là 10.000 đồng/m2, giá tối đa là 1.620.000 đồng/m2;

+ Xã trung du: giá tối thiểu là 4.500 đồng/m2, giá tối đa là 1.080.000 đồng/m2;

+ Xã miền núi: giá tối thiểu 2.500 đồng/m2, giá tối đa là 630.000 đồng/m2;

- Ở đô thị:

- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 100.000 đồng/m2, giá tối đa 24.000.000 đồng/m2;

- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 50.000 đồng/m2, giá tối đa 10.000.000 đồng/m2;

- Các thị trấn: giá tối thiểu 15.000 đồng/m2, giá tối đa 5.400.000 đồng/m2.

6. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng: được xác định trên cơ sở áp dụng nguyên tắc và bảng giá đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị của Quy định này.

7. Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng; các loại đất phi nông nghiệp khác: được xác định theo nguyên tắc và bảng giá đất sản xuất phi nông nghiệp không phải dịch vụ du lịch được quy định tại khoản 5, Điều này.

8. Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng, khai thác thủy sản, giá đất được xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp liền kề; trường hợp không có thửa đất phi nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có vị trí gần nhất.

9. Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa: được xác định theo giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá.

Điều 7. Giá nhóm đất chưa sử dụng

1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, bao gồm: đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định theo giá loại đất liền kề. Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá. Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.

2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền quyết định giao, cho thuê để sử dụng vào các mục đích khác nhau thì áp dụng giá đất theo mục đích sử dụng của quyết định giao, cho thuê đất đó.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Căn cứ nguyên tắc xác định và bảng giá đất quy định tại Quyết định này, tổ chức xác định cụ thể giá các loại đất theo từng khu vực, vị trí đất trên địa bàn cấp xã.

2. Báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ 3 tháng một lần về tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường thuộc địa bàn cấp huyện.

Điều 9. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm

1. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường theo định kỳ (6 tháng/01 lần).

2. Trong trường hợp phải điều chỉnh giá đất tại một số vị trí, khu vực, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành liên quan xây dựng phương án điều chỉnh giá đất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Thuận và các sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Đã ký)

Lê Tiến Phương

 

 

Phụ lục số 1

PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010

 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

____________

1. Huyện Tuy Phong:

- Xã đồng bằng: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.

- Xã trung du: Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân.

- Xã miền núi: Phong Phú, Phan Dũng.

2. Huyện Bắc Bình:

- Xã đồng bằng: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.

- Xã trung du: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong.

- Xã miền núi: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình.

3. Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Xã đồng bằng: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.

- Xã trung du: Hàm Trí, Hàm Phú.

- Xã miền núi: Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.

4. Thành phố Phan Thiết:

- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.

5. Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã đồng bằng: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.

- Xã trung du: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.

- Xã miền núi: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

6. Thị xã La Gi:

- Xã đồng bằng: toàn bộ các xã, phường.

7. Huyện Hàm Tân:

- Xã trung du: Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.

- Xã miền núi: Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải.

8. Huyện Đức Linh:

- Xã đồng bằng: Võ Xu, Đức Tài.

- Xã trung du: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính.

- Xã miền núi: Sùng Nhơn, Mê Pu, Đa Kai.

9. Huyện Tánh Linh:

- Xã trung du: Gia An, Lạc Tánh.

- Xã miền núi: Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.

10. Huyện Phú Quý:

- Các xã hải đảo gồm: xã Ngã Phụng, Tam Thanh, Long Hải.

 

 

Phụ lục số 2

PHÂN NHÓM XÃ
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

____________

1. Huyện Tuy Phong:

- Xã nhóm 2: Chí Công.

- Xã nhóm 3: Hòa Minh, Phước Thể.

- Xã nhóm 4: Hoà Phú, Vĩnh Tân.

- Xã nhóm 5: Bình Thạnh, Vĩnh Hảo.

- Xã nhóm 7: Phú Lạc, Phong Phú.

- Xã nhóm 8: Phan Dũng.

2. Huyện Bắc Bình:

- Xã nhóm 2: Hải Ninh.

- Xã nhóm 3: Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái.

- Xã nhóm 5: Bình Tân, Sông Lũy.

- Xã nhóm 6: Sông Bình.

- Xã nhóm 8: Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa;

- Xã nhóm 9: Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm.

3. Huyện Hàm Thuận Bắc:

- Xã nhóm 1: Hàm Thắng.

- Xã nhóm 2: Hàm Liêm, Hàm Hiệp.

- Xã nhóm 3: Hàm Đức.

- Xã nhóm 4: Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí.

- Xã nhóm 5: Hàm Phú.

- Xã nhóm 6: Hồng Liêm, Thuận Minh.

- Xã nhóm 7: Thuận Hòa, Đa Mi.

- Xã nhóm 10: Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ.

4. Thành phố Phan Thiết:

- Xã nhóm 1: Tiến Lợi, Phong Nẫm.

- Xã nhóm 2: Tiến Thành, Thiện Nghiệp.

5. Huyện Hàm Thuận Nam:

- Xã nhóm 2: Hàm Mỹ.

- Xã nhóm 3: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý.

- Xã nhóm 4: Mương Mán, Tân Lập.

- Xã nhóm 5: Tân Thuận.

- Xã nhóm 6: Hàm Thạnh.

- Xã nhóm 10: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.

6. Thị xã La Gi:

- Xã nhóm 2: Tân Hải.

- Xã nhóm 3: Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến.

7. Huyện Hàm Tân:

- Xã nhóm 4: Tân Phúc.

- Xã nhóm 5: Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ.

- Xã nhóm 6: Tân Xuân, Tân Hà.

- Xã nhóm 7: Sông Phan.

8. Huyện Đức Linh:

- Xã nhóm 3: Đức Hạnh.

- Xã nhóm 4: Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa.

- Xã nhóm 5: Mê Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín.

- Xã nhóm 6: Sùng Nhơn.

9. Huyện Tánh Linh:

- Xã nhóm 5: Gia An, Nghị Đức.

- Xã nhóm 6: Đức Thuận, Đồng Kho, Đức Tân.

- Xã nhóm 7: Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng.

- Xã nhóm 8: Măng Tố.

- Xã nhóm 10: La Ngâu.

10. Huyện Phú Quý:

- Xã nhóm 3: Tam Thanh, Ngũ Phụng.

- Xã nhóm 4: Long Hải.

 

 

Phụ lục số 3

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN TUY PHONG
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

_____________

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất).

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Phước Thể, Liên Hương

60.000

40.000

25.000

16.500

Phú Lạc

60.000

40.000

25.000

16.500

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

40.000

28.000

17.500

11.500

Phong Phú, Phan Dũng

27.500

20.000

12.500

8.300

2. Giá đất trồng cây hàng năm còn lại (đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản, (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất).

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

60.000

40.000

25.000

16.500

10.500

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

40.000

28.000

17.500

11.500

7.400

Phong Phú, Phan Dũng

27.500

20.000

12.500

8.300

5.200

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

70.000

45.000

30.000

19.000

12.500

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

45.000

31.500

21.000

13.300

8.800

Phong Phú, Phan Dũng

30.500

22.500

15.000

9.500

6.300

4. Giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí).

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Chí Công

40.000

29.500

22.500

Vĩnh Hảo

32.000

25.000

18.500

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

25.000

12.500

3.000

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

17.500

8.500

2.100

Phong Phú, Phan Dũng

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

14.000

7.000

1.700

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

10.000

5.000

1.200

Phong Phú, Phan Dũng

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

II. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị tính: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Hòa Phú, Vĩnh Tân

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Bình Thạnh, Vĩnh Hảo

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

100.000

60.000

50.000

40.000

30.000

Phan Dũng

Nhóm 8

70.000

42.000

35.000

28.000

21.000

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Bảng giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ IA

1

Xã Hòa Minh

Ngã ba Cầu Nam

Cây xăng Lê Sinh

700

Giáp cây xăng Lê Sinh

UBND xã Hòa Minh

600

UBND xã Hòa Minh

Giáp nhà ông Ng.Văn Thiện

500

Giáp nhà ông Ng.Văn Thiện

Ngã ba Chí Công

500

2

Xã Chí Công

Ngã ba Chí Công

Tượng đài

500

Các đoạn còn lại của xã

250

3

Xã Bình Thạnh

Giáp xã Chí Công

Giáp TT Liên Hương

250

4

Xã Phú Lạc

Khu dân cư Phú Lạc

Đầu dốc Càng Rang

550

Đầu dốc Càng Rang

Cầu Đại Hòa

350

Các đoạn còn lại của xã

250

5

Xã Phước Thể

Cầu Đại Hòa

Cầu Mương Cái

450

Các đoạn còn lại của xã

250

6

Xã Vĩnh Hảo

Ngã ba Cây Sộp

Cầu Vĩnh Hảo 1

500

Cầu Vĩnh Hảo 1

Ngã tư vào hồ Đá Bạc

450

Các đoạn còn lại của xã

300

7

Xã Vĩnh Tân

Cầu Vĩnh Hảo 1

Cầu Bà Bổn 2

500

Cầu Bà Bổn 2

Hết KDC trung tâm xã

450

Các đoạn còn lại của xã

300

II

Tỉnh lộ 716

1

Xã Hòa Phú

Khu dân cư

Cầu Sông Lũy 

320

Các đoạn còn lại của xã

300

2

Xã Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

300

3

Xã Chí Công

Khu dân cư A2

Ngã 3 cây xăng Bình Phong

700

Các đoạn còn lại của xã

300

4

Xã Bình Thạnh

Toàn bộ địa phận xã

300

III

Đường liên xã

1

Xã Phước Thể

Giáp Quốc lộ 1A

Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)

350

Cua Xóm rau (nhà Trần Hào Kiệt)

Ngã tư Chợ

500

Ngã tư Chợ

Trạm y tế cũ

650

Ngã tư Chợ

Nhà Võ Thành Danh

600

Ngã tư Chợ

Nhà Trần Đức

550

2

Xã Phú Lạc

Giáp ngã 4 Liên Hương

UBND xã Phú Lạc

350

UBND xã Phú Lạc

Chùa Phú Sơn

250

Chùa Phú Sơn

Cầu Đen

150

Giáp thị trấn Liên Hương (BQL Công trình công cộng)

Hết thôn Vĩnh Hanh

250

3

Xã Bình Thạnh

Giáp đường ĐT 706 (ĐT 712)

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

1.400

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

Ngã tư chùa Cổ Thạch

2.400

Ngã tư chùa Cổ Thạch

Nhà trọ Minh Hà

1.400

3. Bảng giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Liên Hương

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Cả con đường

 

300

2

Bùi Viện

Cả con đường

 

400

3

Cao Bá Quát

Cả con đường

 

450

4

Đinh Tiên Hoàng

Cả con đường

 

450

5

Đường 17/4

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

850

6

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

Nguyễn Văn Trỗi

600

7

Đường 17/4

Đoạn còn lại

 

600

8

Đường 17/4

Quốc lộ 1A

Nguyễn Huệ

1500

9

Đường số 1 (KP 14)

Bùi Viện

Kè biển

300

10

Đường số 2 (KP 3)

Trần Quý Cáp

Nhà Phạm Văn Dũng

300

11

Đường số 3 (KP 3)

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

300

12

Hai Bà Trưng

Cả con đường

 

800

13

Hải Thượng Lãn Ông

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

1.500

14

Hải Thượng Lãn Ông

Ban Quản lý CTCC

Đường 17/4

650

15

Hải Thượng Lãn Ông

Võ Thị Sáu

Nguyễn Trãi

600

16

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

450

17

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

450

18

Lê Duẩn

Cả con đường

 

1.700

19

Lê Hồng Phong

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

450

20

Lê Hồng Phong

Đoạn còn lại

 

270

21

Lê Lai

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Duẩn

1.100

22

Lê Lai

Đoạn còn lại

 

600

23

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

 

450

24

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

450

25

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

400

26

Ngô Quyền

Cả con đường

 

600

27

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

450

28

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Lý Thường Kiệt

750

29

Nguyễn Huệ

Đường 17/4

Nguyễn Văn Trỗi

1.100

30

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đoạn còn lại

 

400

31

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

600

32

Nguyễn Du

Cả con đường

 

600

33

Nguyễn Huệ

Đoạn còn lại

 

500

34

Nguyễn Lữ

Cả con đường

 

800

35

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

400

36

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

550

37

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

 

400

38

Nguyễn Trãi

Cả con đường

 

450

39

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

600

40

Nguyễn Tri Phương

Đoạn còn lại

 

450

41

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Hồng Phong

Trần Phú

600

42

Nguyễn Văn Trỗi

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Đình Chiểu

600

43

Nguyễn Văn Trỗi

Đoạn còn lại

 

400

44

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Hai Bà Trưng

800

45

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

450

46

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

450

47

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

550

48

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

450

49

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị Minh Khai

Hết thị trấn

800

50

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị Minh Khai

Cua Long Tỉnh

600

51

Thủ Khoa Huân

Cả con đường

 

600

52

Trần Phú

Đài Truyền hình

Lý Thường Kiệt

800

53

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

Ngô Quyền

600

54

Trần Bình Trọng

Đoạn còn lại

 

500

55

Trần Hưng Đạo

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

450

56

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

280

57

Trần Phú

Đoạn còn lại

 

450

58

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

450

59

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

300

60

Võ Thị Sáu

Đường 17/4

Trần Phú

1.100

61

Võ Thị Sáu

Trần Phú

Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác)

1.500

62

Võ Thị Sáu

Hải Thượng Lãn Ông

Hai Bà Trưng

1.000

63

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Hạt QL đường bộ

700

64

Võ Thị Sáu

Đoạn còn lại (Hạt QL đường bộ)

Giáp xã Bình Thạnh

400

65

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

 

250

66

Đường nội bộ trong khu dân cư A3

Cả con đường

 

450

b) Thị trấn Phan Rí Cửa:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Lê Lai

Thống Nhất

1.650

2

Bà Triệu

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

900

3

Bạch Đằng

Đinh Tiên Hoàng

Ban Quản lý Cảng cá

1.700

4

Bạch Đằng

Ngã ba hẻm 108

Đinh Tiên Hoàng

1.300

5

Bạch Đằng

Đoạn còn lại

 

900

6

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

450

7

Cao Bá Quát

Phan Bội Châu

Cuối đường

500

8

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trường Tộ

750

9

Đề Thám

Đoạn còn lại

 

500

10

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

900

11

Đường ra biển

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Bỉnh Khiêm

350

12

Hai Bà Trưng

Lê Lai

Thống Nhất

1.700

13

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

 

550

14

Hàm Nghi

Nguyễn Trường Tộ

Cuối đường

750

15

Huỳnh Thúc Kháng

Đề Thám

Cuối đường

500

16

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

500

17

Lê Lai

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

1.300

18

Lê Lợi

Thành Thái

Trần Hưng Đạo

1.300

19

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

900

20

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

Ngô Gia Tự

1.300

21

Lý Thường Kiệt

Ngô Gia Tự

Cuối đường

850

22

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

500

23

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

500

24

Ngô Quyền

Cả con đường

 

500

25

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

 

500

26

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Bội Châu

Cuối đường

500

27

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

450

28

Nguyễn Du

Lý Thường Kiệt

Quang Trung

500

29

Nguyễn Thái Học

Bà Triệu

Hai Bà Trưng

1.700

30

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Văn Trỗi

Bà Triệu

1.300

31

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Quang Trung

1.300

32

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

 

700

33

Nguyễn Trường Tộ

Đề Thám

Bạch Đằng

850

34

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Nhà trẻ Bông Mai

1.700

35

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

700

36

Phạm Ngũ Lão

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

900

37

Phạm Ngũ Lão

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

700

38

Phạm Ngũ Lão

Quang Trung

Thống Nhất

700

39

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

500

40

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

500

41

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

500

42

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

1.700

43

Quang Trung

Ngô Gia Tự

Cuối đường

1.750

44

Quang Trung

Phan Bội Châu

Ngô Gia Tự

1.300

45

Thành Thái

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ

900

46

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

Quang Trung

1.700

47

Thống Nhất

Cầu Nam

Nguyễn Thị Minh Khai

1.300

48

Thống Nhất

Quang Trung

Cuối đường

950

49

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

Lê Lợi

1.700

50

Trần Hưng Đạo

Cầu Nam

Bà Triệu

950

51

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

 

650

52

Trần Phú

Cả con đường

 

500

53

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

500

54

Trần Quý Cáp

Cả con đường

 

550

55

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

500

56

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

500

57

Các đường nhựa còn lại của thị trấn rộng ≥ 4m

Cả con đường

 

350

58

Các đường đất còn lại của thị trấn rộng ≥ 4m

Cả con đường

 

250

V. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Địa bàn

Khu vực

Giá đất

A

Nhóm đất du lịch ven biển

 

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

 

1

Phan Rí Cửa, Chí Công, Hòa Phú, Vĩnh Tân, Hòa Minh

237

2

Bình Thạnh

460

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1

 

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

 

1

Hồ Sông Lòng Sông

66

2

Hồ Đá Bạc

39

 

 

Phụ lục số 4

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN BẮC BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

36.000

24.000

15.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An

34.000

25.200

16.800

10.500

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

18.000

12.000

7.500

2. Giá đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

36.000

24.000

15.000

7.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

34.000

25.200

16.800

10.500

4.900

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

18.000

12.000

7.500

3.500

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

55.000

40.000

25.000

15.000

7.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

38.000

28.000

17.500

10.500

4.900

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

27.000

20.000

12.500

7.500

3.500

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

25.000

12.500

3.000

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

17.500

8.500

2.100

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

14.000

7.000

1.700

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

10.000

5.000

1.200

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2

II. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị tính: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Sông Bình

Nhóm 6

200.000

120.000

100.000

80.000

60.000

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

70.000

42.000

35.000

28.000

21.000

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

50.000

30.000

25.000

20.000

15.000

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

1

Xã Bình Tân

Km 1.666

Km 1.668

350

Các đoạn còn lại của xã

300

2

Xã Sông Lũy

Cầu ông Vạc

Cầu ông Võng

300

3

Xã Hồng Thái

Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái

Cầu Sông Lũy

600

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

500

Các đoạn còn lại

 

240

4

Xã Phan Thanh

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sĩ Hồng Thái

500

Các đoạn còn lại

240

5

Xã Phan Hiệp

Nhà Văn hóa

Trung tâm giáo dục TX

800

Các đoạn còn lại của xã

600

6

Xã Phan Rí Thành

Thôn Bình Hiếu

Cây xăng Kim Tài

450

Cây xăng Kim Tài

Cầu Sông Cạn

600

Cầu sông Cạn

Phía Tây KDC Tòng Lâm

800

Phía Tây KDC Tòng Lâm

Cầu Sông Đồng

1.000

II

Tỉnh lộ 716

1

Xã Hồng Phong

Tuyến đường 716 (2,7 km)

150

2

Xã Hòa Thắng

Giáp xã Hồng Phong

Ngã ba đi Hồng Phong

250

Ngã ba đi Hồng Phong

Ngã tư Hồng Lâm tính thêm 1.000 m hướng Hồng Thắng

700

Ngã tư Hồng Lâm + 100m hướng Hồng Thắng

Tính thêm 2.000m hướng Hồng Thắng

500

Các đoạn còn lại của xã

300

III

Tỉnh lộ 715

1

Xã Hòa Thắng

Ngã 4 Hồng Lâm

Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1000m

400

Đoạn còn lại của xã

400

2

Xã Sông Bình

Cầu Vượt

Nhà ông Nguyễn Đức Vinh

200

 

Đoạn còn lại của xã

150

3

Xã Phan Sơn

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

150

Phan Lâm

Đoạn còn lại của xã

100

4

Xã Hồng Phong

Đường 716

 Giáp xã Hàm Đức

100

IV

Tỉnh lộ (Quốc lộ IA - Phan Sơn)

1

Xã Phan Hiệp

Hết Con đường (từ Nhà Văn hóa đến cống mương thôn Hòa Thuận)

500

2

Xã Hải Ninh

Giáp ranh giới TT Chợ Lầu

Hết phần đất trụ sở thôn Hải Xuân

600

Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh

Ngã ba Phan Điền - Bình An

800

Ngã ba Phan Điền -Bình An

Giáp ranh xã Bình An

400

3

Xã Bình An

Giáp xã Hải Ninh

Sông Cà Giây

200

Đoạn đường còn lại

100

4

Xã Phan Lâm

Giáp ranh giới xã Bình An

Ngã ba Dốc đá

100

V

Tỉnh lộ (Sông Lũy - Phan Tiến)

1

Xã Sông Lũy

Ngã ba sông Lũy

Giáp đường sắt

200

Đường Sắt

Giáp ranh Phan Tiến

150

2

Xã Phan Tiến

Ranh giới xã Sông Lũy

Khu trung tâm xã

100

VI

Đường nhựa huyện lộ > 6m

1

Xã Bình Tân

Lộ giới đường sắt

+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến

200

2

Xã Bình An

Trạm y tế

Cổng thôn An Hòa

200

Các tuyến đường trung tâm xã:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Xã Hòa Thắng

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Ngã tư chùa Bình Sơn

Giáp đồn Biên phòng 436

1.000

2

Ngã ba đài Liệt Sĩ

Hải sản cũ

800

3

Ngã 3 đường 716

Giap đường Hải sản cũ

600

4

Đường 135 thôn Hồng Lâm

500

3. Bảng giá đất ở tại đô thị:

a) Thị trấn Chợ Lầu:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Âu Dương Lân

Trần Quang Diệu 

Lương Văn Năm

300

2

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

300

3

Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

640

4

Cao Hành

Trần Phú

Tô Thị Quỳnh

420

5

Chu Văn An

Cả con đường

420

6

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

280

7

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

200

8

Đổng Dậu

Cả con đường

280

9

Đường 18/4

Cả con đường

960

10

Đường 292

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

11

Đường Đ1

Lý Thường Kiệt

Thôn Xuân Quang (nhà Ô. Chính)

960

12

Đường E1, E2, E3

Cả con đường

800

13

Đường liên xã đi Bình An

Đài TTTPTH

Giếng thôn Xuân Quang

280

14

Đường Nối Hà Huy Tập

Nhà Nghỉ Tuấn Linh

 

480

15

Đường nối Huỳnh Thúc Kháng

Nhà ông Hầu

Nhà Tấn Hạnh

280

16

Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Phước Diên

Trường TH Xuân Hội

280

17

Đường Nối Nguyễn Hữu Cảnh

Trường TH Xuân Hội

Chùa Xuân An

120

18

Hà Huy Tập

Nguyễn Tất Thành

Võ Hữu

800

19

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

800

20

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

200

21

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

640

22

Lê Hồng Phong

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Đ1

800

23

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)

420

24

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

280

25

Lương Văn Năm

Chu Văn An (Nhà Ô. Châu)

Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)

280

26

Lương Văn Năm (TD 2.1)

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Hồng Phong

800

27

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Giáp xã Hải Ninh

640

28

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

280

29

Lý Tự Trọng

Cả con đường

640

30

Mai Xuân Thưởng

Cả con đường

280

31

Mặt tiền chợ cũ

Các con đường xung quanh chợ

1.280

32

Mặt tiền chợ mới

Các con đường xung quanh chợ

960

33

Ngô Gia Tự

Cả con đường

800

34

Ngô Quyền

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

640

35

Ngô Quyền

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

280

36

Ngô Thời Nhậm

Nguyễn Huệ

Phía Tây chợ cũ

640

37

Ngô Thời Nhậm

Phía Đông chợ cũ

Nhà Ông Tình

420

38

Ngô Thời Nhậm

Nhà Ô Tình

Ngô Quyền

200

39

Nguyễn Huệ

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

640

40

Nguyễn Huệ

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

200

41

Nguyễn Hữu Cảnh

Cả con đường

420

42

Nguyễn Tất Thành

Cầu Sông Lũy

Ngã ba vào Đổng Dậu

1.500

43

Nguyễn Tất Thành

Ngã ba vào Đổng Dậu

Giáp Bình Hiếu

960

44

Nguyễn Trãi

Đặng Văn Lãnh

Huỳnh Thúc Kháng

120

45

Nguyễn Văn Luận

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

46

Nguyễn Xuân Ôn

Nhà bà Quý

Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An)

420

47

Phạm Đoan

Cao Hành

Nhà ông Hà

200

48

Phan Trung

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

640

49

Phan Trung

Nhà bà Huệ

Nhà ông Phúc

280

50

Thái Khang

Đặng Văn Lãnh

Lý Thường Kiệt

200

51

Thuận Thành

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

200

52

Tô Thị Quỳnh

Nguyễn Hữu Cảnh

Cao Hành

480

53

Tôn Đản

Cả con đường

280

54

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

800

55

Trần Khánh Dư

Trần Phú (nhà ông Sự)

Nhà ông Bình (bà Phượng)

280

56

Trần Khánh Dư

Nhà ông Bình (bà Phượng)

Lê Thánh Tôn

120

57

Trần Phú

Cả con đường (Nguyễn Tất Thành - Cao Hành)

480

58

Trần Quang Diệu

Cả con đường

200

59

Trần Quốc Toản

Cả con đường

480

60

Trần Quý Cáp

Cả con đường

640

61

Võ Hữu

Cả con đường

800

62

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng ≥ 4m

200

63

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng < 4m

120

b) Thị trấn Lương Sơn:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Các đường QH tái định cư

Toàn bộ con đường

480

2

Các đường nhánh QL 1A (tính đoạn đường từ ngã ba Hòa Thắng - Trường TH Lương Sơn 1)

Vào sâu 100 m

160

3

Các đường QH sân bóng

Các đường xung quanh sân bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới

240

4

Đất ba mặt tiền Chợ mới

Toàn bộ ba mặt tiền đường

800

5

Các đường sau Chợ mới

Toàn bộ con đường

480

6

Quốc Lộ 1A

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Cầu Dốc Vạc

640

7

Quốc Lộ 1A

Trạm y tế Lương Sơn

Trường TH Lương Sơn 1

640

8

Quốc Lộ 1A

Trường TH Lương Sơn 1

Đài Liệt Sỹ

480

9

Quốc Lộ 1A

Các đoạn đường còn lại

240

10

Quốc Lộ 1A

Nhà hàng Đại Ninh

Trạm y tế Lương Sơn

1.200

11

Tỉnh lộ 715

Giáp Quốc lộ 1A

Nhà nghỉ Như Ngọc

640

12

Tỉnh lộ 715

Nhà nghỉ Như Ngọc

Giáp xã Hòa Thắng

240

13

Tỉnh lộ 716

Ngã ba Đại Ninh

Cột Km số 1

640

14

Tỉnh lộ 716

Cột Km số 1

Cầu vượt

240

15

Các con đường còn lại có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 4m

160

16

Các con đường còn lại có chiều rộng nhỏ hơn 4m

80

B. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Xã Hòa Thắng

Khu vực

Giá đất

Từ lô số 1 đến lô số 3, khu du lịch cộng đồng và khu du lịch Thái Vân

240

Từ lô số 4 đến lô số 14

370

Xã Hồng Phong

Xã Hồng Phong và các khu còn lại của Xã Hòa Thắng

150

 

 

Phụ lục số 5

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

50.000

36.000

22.000

15.000

Hàm Trí, Hàm Phú

34.000

25.200

15.000

10.500

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

25.000

15.000

9.000

4.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

50.000

36.000

22.000

15.000

7.000

Hàm Trí, Hàm Phú

34.000

25.200

15.000

10.500

4.900

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

25.000

15.000

9.000

4.000

2.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

55.000

40.000

25.000

15.000

7.000

Hàm Trí, Hàm Phú

38.000

28.000

17.500

10.500

4.900

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

27.000

20.000

12.500

7.500

3.500

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

25.000

12.500

3.000

Hàm Trí, Hàm Phú

17.500

8.500

2.100

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

14.000

7.000

1.700

Hàm Trí, Hàm Phú

10.000

5.000

1.200

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

7.000

3.500

850

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1.000.000

600.000

500.000

400.000

300.000

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

600.000

360.000

300.000

240.000

180.000

Hàm Đức

Nhóm 3

500.000

300.000

250.000

200.000

150.000

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

Hàm Phú

Nhóm 5

300.000

180.000

150.000

120.000

90.000

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

200.000

120.000

100.000

80.000

60.000

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

120.000

72.000

60.000

48.000

36.000

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

45.000

27.000

22.500

18.000

13.500

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

 

 

 

1

Xã Hàm Thắng

- Cầu Bến Lội

- Hết quán cơm Thượng Hải

1.000

- Trạm Thủy nông Ô Xuyên

- Nam cầu Phú Long

1.000

2

Xã Hàm Đức

Giáp thị trấn Phú Long

Hết cây xăng Văn Mười

500

Cây xăng Văn Mười

Hết quán cơm Ngọc Tuyên

600

Giáp quán cơm Ngọc Tuyên

Giáp xã Hồng Sơn

300

3

Xã Hồng Sơn

Giáp xã Hàm Đức

Ngã 3 Hồng Lâm

250

Ngã 3 Hồng Lâm

Ngã 3 Gộp (+200)

400

Ngã 3 Gộp (+200)

Giáp xã Hồng Liêm

250

4

Xã Hồng Liêm

UBND xã

Hết chợ Bàu Sen

200

Các đoạn còn lại của xã

 

120

II

Quốc lộ 28

05

Xã Hàm Thắng

Giáp Hàm Liêm

Cầu số 06

700

Xã Hàm Liêm

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

Cầu số 06

Xã Hàm Liêm

Giáp Phan Thiết

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

900

06

Xã Hàm Chính

Cầu số 06

Giáp thị trấn Ma Lâm

400

07

Xã Hàm Trí

Giáp thị trấn Ma Lâm

Cầu Bậc Lở

400

Cầu Bậc Lở

Giáp xã Thuận Hòa

200

08

Xã Thuận Hòa

Giáp xã Hàm Trí

Cầu Lăng

120

Cầu Lăng

Km 32

150

Km 32

Giáp Lâm Đồng

50

III

Quốc lộ 55 đoạn đi qua huyện Hàm Thuận Bắc

45

IV

Tỉnh lộ 711

 

9

Xã Thuận Hòa

Toàn bộ địa phận xã

80

10

Xã Hồng Sơn, Hồng Liêm

Toàn bộ địa phận xã

120

V

Tỉnh lộ 714

11

Xã Hàm Trí

Ngã 3 Km 21

Cầu Hà Ra

300

12

Xã Hàm Phú

Cầu Hà Ra

Trạm Kiểm soát lâm sản

300

 

 

Giáp trạm KS lâm sản

Giáp xã Đông Tiến

120

13

Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã

35

VI

Tỉnh lộ 718

14

Xã Hàm Hiệp

Giáp xã Phong Nẫm

Ngã 3 ga Phú Hội

800

Ngã 3 ga Phú Hội

Đình làng

500

Giáp Đình làng

Giáp xã Mương Mán

250

             

3. Giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Ma Lâm:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

 

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Đường vào chợ Ma Lâm

Cây xăng

Cổng chính Chợ

1.500

2

ĐườngSa ra - Tầm Hưng

Ngã ba Ngân hàng

Ngã ba vào Lò gạch cũ

300

3

Đường Sa Ra - Tầm Hưng

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

Cầu Tầm Hưng

300

4

Đường Ma Lâm - Thuận Minh

Cầu Ngựa

Giáp đường sắt

500

5

Đường Ma Lâm - Hồng Sơn

Quốc lộ 28

Đường sắt

300

6

Quốc lộ 28

Cầu 14

Cầu Ngựa

800

7

Quốc lộ 28

Cầu Ngựa

Đường sắt Thống Nhất

1.500

8

Quốc lộ 28

Phía bắc đường sắt

Trại giống lúa Ma Lâm

800

9

Tuyến đường số 1, 2 (công trình nhựa hóa nội thị Ma Lâm)

 

550

10

Tuyến đường số 23 (công trình nhựa hóa nội thị Ma Lâm)

 

280

11

Tuyến đường số 4

Quốc lộ 28

Tuyến đường số 1

800

12

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m

 

280

b) Thị trấn Phú Long:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

 

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Cầu Phú Long

Nam Công viên thị trấn

2.000

2

Quốc lộ 1A

Nam Công viên thị trấn

Bến xe buýt Quản Trung

1.600

3

Quốc lộ 1A

Giáp bến xe buýt Quản Trung

Giáp xã Hàm Đức

800

4

Đường Phú Long - Phú Hải

Ngã ba Quốc lộ 1A

Cống Rọc Cửa

700

5

Đường đi P. Phú Hải

Cống Rọc Cửa

Giáp ranh Phú Hài

400

6

Đường nội bộ trong khu dân cư Nhơn Hòa 1, 2 và Phú Hòa

400

7

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m

300

4. Giá đất du lịch

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực

Giá đất

01

Khu vực Hàm Thuận - Đa Mi

92

02

Khu vực hồ Sông Quao

66

 

 

Phụ lục số 6

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 THÀNH PHỐ PHAN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Toàn bộ các xã

70.000

40.000

25.000

16.500

10.500

2. Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

80.000

55.000

45.000

25.000

15.000

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

30.000

15.000

5.000

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã, phường

Toàn bộ các xã, phường

20.000

10.000

3.000

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

Tên xã, phường

Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phường Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né

55.000

30.000

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

1.000

600

500

400

300

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

600

360

300

240

180

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1;

- Giá đất ở nông thôn thuộc 2 bên đường Trần Quý Cáp thuộc xã Tiến Lợi là 4.000.000 đ/m2; đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm là 2.000.000 đ/m2; giá đất ở nông thôn thuộc 2 bên đường nhựa đi thôn Xuân Hòa thuộc xã Phong Nẫm là 1.500.000 đồng/m2.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

 

 

 

1

Xã Tiến Lợi

Giáp xã Hàm Mỹ

Cầu Cà Ty

1.500

II

Tỉnh lộ 719

2

Xã Tiến Thành

Toàn bộ địa phận xã

650

3

Xã Tiến Lợi

Toàn bộ địa phận xã

900

- Đường Hồ Quang cảnh thuộc xã Thiện Nghiệp giá 600.000 đồng/m2

- Đường từ Trung tâm xã Thiện Nghiệp đến đường 327 giá 600.000 đ/m2

3. Giá đất ở đô thị:

a) Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Cả con đường

 

3.600

2

Bế Văn Đàn

Cả con đường

 

1.500

3

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

 

2.400

4

Bùi Viện

Cả con đường

 

2.400

5

Cao Hành

Cả con đường

 

2.400

6

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Lê Hồng Phong

5.600

7

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

4.800

8

Châu Văn Liêm

Cả con đường

 

2.400

9

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

4.800

10

Chu Văn An

Phần còn lại

 

2.400

11

Cống Quỳnh

Cả con đường

 

2.400

12

Cường Để

Cả con đường

 

2.400

13

Dã Tượng

Cả con đường

 

1.600

14

Đặng Thị Nhu

Cả con đường

 

2.400

15

Đặng Trần Côn

Cả con đường

 

2.400

16

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Hội

Trường Chinh

2.400

17

Đặng Văn Ngữ

Cả con đường

 

2.400

18

Đào Duy Anh

Cả con đường

 

2.400

19

Đào Duy Từ

Cả con đường

 

2.400

20

Đinh Công Tráng

Cả con đường

 

3.200

21

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thường Kiệt

Trần Quốc Toản

10.400

22

Đinh Tiên Hoàng

Phần còn lại

 

4.000

23

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

 

2.400

24

Đội Cung

Cả con đường

 

2.400

25

Đường 19/4

Cầu Sở Muối

Tôn Đức Thắng

6.000

26

Đường 19/4

Vòng xoay phía Bắc

Cầu Bến Lội

4.000

27

Dương Đình Nghệ

Cả con đường

 

2.400

28

Hà Huy Tập

Đoạn đã trải nhựa

Phường Đức Thắng

1.500

29

Hải Thượng Lãn Ông

Trần Hưng Đạo

Hết sân vận động

4.500

30

Hải Thượng Lãn Ông

Sân vận động

Trường Chinh

2.000

31

Hàn Thuyên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

3.200

32

Hàn Thuyên

Đoạn còn lại

 

1.600

33

Hiền Vương

Cả con đường

 

2.000

34

Hồ Ngọc Lầu

Cả con đường

 

1.500

35

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

2.400

36

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

 

3.200

37

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

2.400

38

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

6.000

39

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

 

1.600

40

Kim Đồng

Cả con đường

 

5.000

41

Lâm Đình Trúc

Cả con đường

 

3.500

42

Lâm Hồng Long

Cả con đường

 

1.600

43

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

8.000

44

Lê Lai

Cả con đường

 

4.000

45

Lê Lợi

Nguyễn Tất Thành

Trường CĐ C. Đồng

8.400

46

Lê Lợi

Trường CĐ C.Đồng

Võ Thị Sáu

5.000

47

Lê Quý Đôn

Cả con đường

 

5.500

48

Lê Thánh Tôn

Cả con đường

 

2.400

49

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

 

2.400

50

Lê Văn Hưu

Cả con đường

 

2.400

51

Lê Văn Phấn

Cả con đường

 

4.500

52

Lương Đình Của

Cả con đường

 

2.400

53

Lương Ngọc Quyến

Cả con đường

 

1.500

54

Lương Thế Vinh

Phần trải nhựa

 

4.000

55

Lương Văn Năm

Đoạn trải nhựa

 

1.600

56

Lý Công Uẩn

Cả con đường

 

1.500

57

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Du

11.000

58

Lý Thường Kiệt

Phần còn lại

 

6.400

59

Lý Tự Trọng

Cả con đường

 

8.000

60

Mậu Thân

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

7.000

61

Ngô Quyền

Cả con đường

 

4.000

62

Ngô Sỹ Liên

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

10.400

63

Ngô Sỹ Liên

Nguyễn Tri Phương

Trần Phú

6.400

64

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

6.400

65

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

4.000

66

Ngô Thì Nhậm

Cả con đường

 

1.500

67

Ngư Ông

Cả con đường

 

4.000

68

Nguyễn Biểu

Cả con đường

(đường đất)

1.500

69

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

3.200

70

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

2.400

71

Nguyễn Du

Cả con đường

 

10.400

72

Nguyễn Hội

Hải Thượng Lãn Ông

Đặng Văn Lãnh

4.800

73

Nguyễn Hội

Đặng Văn Lãnh

Trường Chinh

3.200

74

Nguyễn Hội

Trường Chinh

Cầu ông Quý

1.600

75

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

20.000

76

Nguyễn Hữu Tiến

Cả con đường

 

1.600

77

Nguyễn Phúc Chu

Cả con đường

 

1.500

78

Nguyễn Sắc Kim

Cả con đường

 

2.400

79

Nguyễn Tất Thành

Cả con đường

 

11.000

80

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

11.200

81

Nguyễn Thị Định

Cả con đường

 

2.000

82

Nguyễn Thị M.Khai

Cả con đường

 

13.000

83

Nguyễn Thông

Thủ Khoa Huân

Trạm thu phí GT

2.400

84

Nguyễn Thượng Hiền

Cả con đường

 

3.200

85

Nguyễn Trãi

Đoạn đã trải nhựa

 

4.000

86

Nguyễn Tri Phương

Cả con đường

 

6.000

87

Nguyễn Trường Tộ

Cả con đường

 

4.000

88

Nguyễn Tương

Tuyên Quang

Tôn Đức Thắng

5.000

89

Nguyễn Tương

Phần còn lại

 

3.500

90

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

 

4.000

91

Nguyễn Văn Linh

Các đoạn trải nhựa

 

3.000

92

Nguyễn Văn Linh

Đoạn còn lại (chưa trải nhựa)

1.500

93

Nguyễn Văn Tố

Cả con đường

 

1.500

94

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

7.200

95

Nguyễn Văn Trỗi

Phần còn lại

 

4.200

96

Nguyễn Viết Xuân

Cả con đường

 

1.500

97

Ông Ích Khiêm

Cả con đường

 

1.500

98

Pasteur

Cả con đường

 

2.000

99

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

 

5.000

100

Phạm Văn Đồng

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

7.000

101

Phạm Văn Đồng

Tôn Đức Thắng

Võ Thị Sáu

5.600

102

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

3.200

103

Phan Chu Trinh

Cả con đường

 

4.000

104

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

4.000

105

Phan Huy Chú

Cả con đường

 

3.200

106

Phan Trung

Cả con đường

 

2.400

107

Phó Đức Chính

Cả con đường

 

4.000

108

Phùng Hưng

Cả con đường

 

1.500

109

Tăng Bạt Hổ

Cả con đường

 

2.400

110

Thái Phiên

Cả con đường

 

1.500

111

Thủ Khoa Huân

Lê Hồng Phong

Tôn Đức Thắng

10.000

112

Thủ Khoa Huân

Tôn Đức Thắng

Phan Trung

7.200

113

Thủ Khoa Huân

Phan Trung

Nguyễn Thông

4.800

114

Tô Hiến Thành

Cả con đường

 

2.000

115

Tô Vĩnh Diện

Cả con đường

 

1.500

116

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

13.000

117

Tôn Đức Thắng

Thủ Khoa Huân

Đường Hùng Vương

10.000

118

Tôn Đức Thắng

Đường Hùng Vương

Vòng xoay phía Bắc

8.000

119

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Phạm Văn Đồng

6.400

120

Trần Anh Tôn

Cả con đường

 

2.400

121

Trần Cao Vân

Cả con đường

 

1.500

122

Trần Hưng Đạo

Trần Quý Cáp

Trần Phú

9.600

123

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Cầu Trần Hưng Đạo

15.000

124

Trần Hưng Đạo

Cầu Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

17.000

125

Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

Từ Văn Tư

10.000

126

Trần Hưng Đạo

Từ Văn Tư

Cầu Sở Muối

7.000

127

Trần Lê

Trương Văn Ly

Chùa Long Hải

1.500

128

Trần Lê

Chùa Long Hải

Hết phường Đức Long

1.200

129

Trần Nhật Duật

Cả con đường

 

1.600

130

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Cầu Dục Thanh

11.200

131

Trần Phú

Cầu Dục Thanh

Hải Thượng Lãn Ông

5.000

132

Trần Phú

Phần còn lại

 

2.400

133

Trần Quang Diệu

Cả con đường

 

2.400

134

Trần Quang Khải

Cả con đường

 

1.200

135

Trần Quốc Toản

Cả con đường

 

13.000

136

Trần Quý Cáp

Cổng Chữ Y

Hết phường Đức Long

4.000

137

Triệu Quang Phục

Cả con đường

 

4.000

138

Trưng Nhị

Cầu treo Lê Hồng Phong

Trần Phú

8.800

139

Trưng Nhị

Trần Phú

Nguyễn Trường Tộ

4.000

140

Trưng Nhị

Phần còn lại

 

2.400

141

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

16.000

142

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

9.000

143

Trưng Trắc nối dài

Ngư Ông

Cảng cá

4.000

144

Trường Chinh

Vòng xoay phía Bắc

Cầu Cà-Ty

2.000

145

Trương Công Định

Cả con đường

 

2.400

146

Trương Gia Mô

Cả con đường

 

2.400

147

Trương Văn Ly

Cả con đường

 

1.600

148

Trương Gia Hội

Cả con đường

 

1.500

149

Trương Vĩnh Ký

Cả con đường

 

2.400

150

Tú Luông

Cả con đường

 

1.500

151

Từ Văn Tư

Nguyễn Hội

Trần Hưng Đạo

5.000

152

Từ Văn Tư

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

8.000

153

Từ Văn Tư

Tôn Đức Thắng

Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ

5.000

154

Từ Văn Tư

Phần nhựa còn lại

 

2.500

155

Tú Xương

Cả con đường

 

1.500

156

Tuyên Quang

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

9.000

157

Tuyên Quang

Thủ Khoa Huân

Lê Quý Đôn

6.000

158

Vạn Thủy Tú

Cả con đường

 

1.600

159

Võ Hữu

Cả con đường

 

2.400

160

Võ Liêm Sơn

Cả con đường

 

1.500

161

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

4.000

162

Võ Văn Tần

Cả con đường

 

2.000

163

Võ Văn Dũng

Cả con đường

 

1.800

164

Yersin

Cả con đường

 

2.400

165

Yết Kiêu

Cả con đường

 

3.200

166

Đường nội bộ trong các khu dân cư

KDC Bắc Phan Thiết

 

2.500

KDC Nguyễn Tất Thành, Hùng Vương I, II, Đông Xuân An và TĐC Đông Xuân An.

2.500

KDC 19/4, Kênh Bàu, KP 4 Đức Thắng, KDC Tam Biên và KDC Võ Văn Tần

2.000

KDC Phú Tài - Phú Trinh

1.600

KDC Văn Thánh, A&E, KP 7 Đức Long, TĐC Phong Nẫm, và các KDC còn lại

1.500

b) Giá đất phường Hàm Tiến, Mũi Né

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Huyện Th.Quan

Cả con đường

 

1.050

2

Chế Lan Viên

Huỳnh T. Kháng

Giáp trụ sở kh. phố 5

4.000

3

Chế Lan Viên

Phần còn lại

 

1.600

4

Đường vào chợ Mũi Né

Cả con đường

 

4.000

5

Hồ Quang Cảnh

Huỳnh T. Kháng

Hết địa phận Hàm Tiến

800

6

Hồ Xuân Hương

UBND phường (cũ)

Gành

1.500

7

Hồ Xuân Hương

Gành

Vòng xoay 706B

2.000

8

Hồ Xuân Hương

Vòng xoay 706B

Giáp xã Hồng Phong

1.500

9

Huỳnh Tấn Phát

Cả con đường

 

1.600

10

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Tấn Phát

Vòng xoay

3.500

11

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Tấn Phát

Giáp Hàm Tiến

1.600

12

Huỳnh Thúc Kháng

Thuộc địa phận Hàm Tiến

3.200

13

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Thông

Ngã ba đi Bàu Tàn

5.000

14

Nguyễn Đình Chiểu

Ngã ba đi Bàu Tàn

Hồ Quang Cảnh

3.500

15

Nguyễn Minh Châu

Đoạn trải nhựa

 

1.500

16

Nguyễn Minh Châu

Đoạn còn lại

 

1.200

17

Nguyễn Thanh Hùng

Cả con đường

 

800

18

Các con đường còn lại rộng ≥ 4m

Đường sỏi

 

800

c) Giá đất phường Phú Hài

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Nguyễn Thông

Trạm thu phí

Ngã ba 706B

2.000

 

Nguyễn Thông

Ngã ba 706B

Nguyễn Đình Chiểu

1.300

2

Đường 1-5

Cả con đường

 

1.800

3

Hàn Mặc Tử

Cả con đường

 

1.500

4

Ung Chiếm

Cả con đường

 

1.500

5

Đường Phú Hài đi Phú Long

Cả con đường

 

1.600

6

Các con đường ≥ 4m

 

 

1.000

7

Đường nội bộ trong KDC Sơn Hải

1.500

4. Giá đất du lịch

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Khu vực

Giá đất

I

Phường Hưng Long

 

 

Khu DL bãi biển Thương Chánh

4.800

II

Phường Phú Hài

1.580

III

Phường Hàm Tiến

 

1

Đá ông Đại đến Ngã 3 đi Bàu Tàn

3.500

2

Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang Cảnh

3.000

3

Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né

2.800

IV

Phường Mũi Né

 

1

Khu vực 1 (khu vực Bãi Sau, tính đến dự án Biển Nam)

1.400

2

Khu vực 2 (từ dự án của Quân đoàn 4 đến dự án An Nhiên)

1.000

3

Khu vực 3 (giáp dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong)

395

4

Khu vực 4 (từ khu vực Bãi sau đến giáp phường Hàm Tiến)

1.600

V

Xã Tiến Thành

600

 

 

Phụ lục số 7

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN HÀM THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

55.000

36.000

24.000

15.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

34.000

25.200

16.800

10.500

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

27.000

18.000

12.000

7.500

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

55.000

36.000

24.000

15.000

7.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

34.000

25.200

16.800

10.500

4.900

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

27.000

18.000

12.000

7.500

3.500

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

60.000

40.000

29.000

19.000

10.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

39.000

28.000

18.500

11.000

6.000

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

30.000

21.000

14.000

9.000

4.500

4. Bảng giá đất làm muối

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Thuận, Tân Thành

40.000

28.500

20.000

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

28.000

20.000

10.000

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

22.000

14.000

6.000

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

12.500

7.000

3.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

14.000

7.000

1.700

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

10.000

5.000

1.200

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

7.000

3.500

850

c) Đất rừng đặc dụng:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

20.000

10.000

2.400

Thuận Quý

14.000

7.000

1.700

Mỹ Thạnh

10.000

5.000

1.200

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2

- Vị trí 1: 20.000 đồng/m2

II. Đất phi nông nghiệp:

1. Đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm xã

Hàm Mỹ

Nhóm 2

600

360

300

240

180

Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý

Nhóm 3

500

300

250

200

150

Mương Mán, Tân Lập

Nhóm 4

400

240

200

160

120

Tân Thuận

Nhóm 5

300

180

150

120

90

Hàm Thạnh

Nhóm 6

200

120

100

80

60

Hàm Cần, Mỹ Thạnh

Nhóm 10

35

21

17

14

10

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1;

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

1

Tân Lập

Giáp xã Sông Phan

Cầu Sông Phan

270

Cầu Sông Phan

Cống lò gạch Quang Trung

450

Cống lò gạch Quang Trung

Giáp thị trấn Thuận Nam

350

2

Hàm Minh

Giáp thị trấn Thuận Nam

Trường TH Hàm Minh 2

500

Giáp Trường TH HM 2

Giáp xã Hàm Cường

400

3

Hàm Cường

Cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Kiệm

500

Giáp cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Minh

350

4

Hàm Kiệm

Giáp xã Hàm Cường

Đường đi Mỹ Thạnh

450

Đường đi Mỹ Thạnh

Giáp xã Hàm Mỹ

600

5

Hàm Mỹ

Ngã 2 Hàm Mỹ

Giáp xã Tiến Lợi

1.200

Ngã 2 Hàm Mỹ

Giáp xã Hàm Kiệm

700

 

Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán

6

Hàm Mỹ

Quốc lộ 1A

Cống Mương Cái

700

Cống Mương Cái

Cổng thôn VH Phú Phong

500

Cổng thôn VH Phú Phong

Giáp xã Mương Mán

400

7

Mương Mán

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Ga Mương Mán

400

 

Tỉnh lộ 712

8

Tân Thuận

Cây xăng Hiệp Phước

Cộng thêm mỗi bên 300m

300

Các đoạn còn lại

150

 

Tỉnh lộ 718

9

Mương Mán

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Cống Lồ Ồ

400

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Khu dân cư mới

350

Cống Lồ Ồ

Ngã 3 Cà Gằng về phía cầu Suối Đá 200m

320

Các đoạn còn lại của xã

200

10

Hàm Thạnh

Ngã 4 xã

Giáp xã Mương Mán

200

Ngã 4 xã

Giáp xã Hàm Cần

150

11

Hàm Cần

Ngã 4 xã

Giáp ranh xã Hàm Thạnh

85

 

Tỉnh lộ 719

12

Tân Thuận

Ngã 3 cây xăng

Cầu Quang

260

Các đoạn còn lại của xã

 

150

13

Tân Thành

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hướng Tân Thuận 300m

350

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Giáp ranh xã Thuận Quý

620

Các đoạn còn lại của xã

 

200

14

Thuận Quý

Toàn bộ địa phận xã

 

620

 

Đường liên xã (từ Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)

 

15

Mỹ Thạnh

Toàn bộ địa bàn xã

 

50

16

Hàm Kiệm

Quốc lộ 1A

Đường sắt

250

Đường sắt

Trạm Nà Cam (Ba Bàu)

200

 

Đường liên xã Từ Quốc lộ 1A đi Thuận Quý

17

Hàm Minh

Quốc lộ 1A

Cầu Ông Sự

500

Cầu Ông Sự

Ngã 3 kinh tế Mũi Né

350

Ngã 3 kinh tế Mũi Né

Giáp ranh khu Bảo Tồn

200

18

Thuận Quý

Thôn Thuận Minh (cuối xóm)

Trạm Y tế

400

Trạm Y tế

Giáp đường 719

500

19

Tân Thành

Toàn bộ con đường Hòn Lan

550

3. Bảng giá đất ở thị trấn Thuận Nam:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Con đường

Bưu điện Thuận Nam

Đường vào KDL Tà Cú

850

2

Các con đường trung tâm huyện

 

270

3

Đường vào Hồ Tân Lập

Cả con đường

 

450

4

Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan

Toàn bộ con đường

450

5

Nguyễn Minh Châu

Nguyễn Trãi

Giáp xã Tân Thuận

270

6

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Khu Du lịch Tà Cú

850

7

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Minh Châu

650

8

Nguyễn Trãi

Quốc lộ 1A

Giáp khu phố Lập Nghĩa và Lập Hòa

650

9

Nguyễn Trãi

Các đoạn còn lại

 

450

10

Trần Hưng Đạo

Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan

Bưu điện Thuận Nam

850

11

Trần Hưng Đạo

Các đoạn còn lại

 

650

12

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m

 

160

4. Bảng giá đất du lịch:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Khu vực

Giá đất

1

Xã Thuận Quý

350

2

Xã Tân Thành

332

3

Khu cáp treo Tà Cú

200

4

Suối nước nóng Bưng Thị; Phong Điền

160

 

 

Phụ lục số 8

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN HÀM TÂN
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

22.000

17.000

13.000

9.000

7.000

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

17.000

12.000

10.500

8.000

6.500

2. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

26.000

18.000

14.000

9.500

8.000

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

18.000

13.500

11.000

9.000

7.000

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

17.500

8.500

5.000

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

12.000

6.300

4.000

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

10.000

5.000

1.200

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

7.000

3.500

850

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 50.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 30.000 đồng/m2.

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1000đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Phúc

Nhóm 4

400

240

200

160

120

Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

Nhóm 5

300

180

150

120

90

Tân Xuân, Tân Hà

Nhóm 6

200

120

100

80

60

Sông Phan

Nhóm 7

150

90

75

60

45

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Tên xã

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Xã Tân Đức

Giáp Đồng Nai

Cầu Sông Giêng

300

Cầu Sông Giêng

Cầu Suối Le

450

Cầu Suối Le

Giáp Tân Minh

300

2

Xã Tân Phúc

Giáp thị trấn Tân Minh

Cống Mười Bò (1758 + 800)

400

Cống Mười Bò (1758 + 800)

Km 1758

450

Km 1758

Giáp thị trấn Tân Nghĩa

220

3

Xã Sông Phan

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

450

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

Cầu Tàmon

350

Cầu Tàmon

Giáp Hàm Thuận Nam

200

4

Quốc lộ 55

Xã Sông Phan

Giáp Hàm Thuận Nam

Ga Sông Phan

110

Giáp Ga Sông Phan

Ngã tư dốc dài (km1+400)

200

Ngã tư dốc dài

Giáp QL 1A

250

5

Xã Tân Hà

Giáp TT Tân Nghĩa

Trung tâm Bảo trợ xã hội

200

Giáp trung tâm Bảo trợ xã hội

Đường vào Làng dân tộc

250

Đường vào Làng dân tộc

Giáp xã Tân Xuân

180

6

Xã Tân Xuân

Giáp xã Tân Hà

Đường vào Đập thủy điện

220

Đường vào Đập thủy điện

Hết Nhà thờ Châu thủy

300

Hết Nhà thờ Châu thủy

Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

220

7

Xã Sơn Mỹ

Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

Nhà thờ Phục Sinh

200

Giáp Nhà thờ Phục Sinh

Ngã 3 Suối Son

300

Ngã 3 Suối Son

Suối rửa tội

200

Suối rửa tội

Giáp xã Tân Thắng

150

8

Xã Tân Thắng

Giáp xã Sơn Mỹ

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

240

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

Cầu Du Đế

600

Cầu Du Đế

Ranh xã Thắng Hải

300

9

Xã Thắng Hải

Giáp xã Tân Thắng

Cây xăng Thành Đạt

230

Cây xăng Thành Đạt

Cầu Sông Chùa

300

Cầu Sông Chùa

Cầu Nước Mặn

250

Quốc lộ 55

Hết khu quy hoạch Trung tâm xã

200

10

Đường Grao

Xã Tân Đức

Quốc lộ 1A

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

250

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

Suối Nhĩ

120

Suối Nhĩ

Giáp KDC Trung tâm

80

KDC Trung tâm

Giáp Suối Kiết Tánh Linh

150

KDC Trung tâm

Trụ sở thôn Suối Giâng

120

11

Đường 720

Xã Tân Phúc

Đoạn đi qua xã

 

200

3. Giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Tân Minh

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Loại đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Chu Văn An

Quốc lộ 1A

Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng

160

2

Chu Văn An

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)

 

100

3

Hồ Xuân Hương

Lê Duẩn (ĐT 720)

Đường Nguyễn Trãi

400

4

Lê Duẩn

Ngã 3 đi Lạc Tánh

Hồ Xuân Hương

700

5

Lê Duẩn

Hồ Xuân Hương

Đường Lê Quý Đôn

350

6

Lê Duẩn

Đường Lê Quý Đôn

Giá xã Tân Phúc

220

7

Lê Đại Hành

Quốc lộ 1A

Hết nhà bà Nguyễn Thị Thu

160

8

Lê Đại Hành

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)

 

100

9

Lê Quý Đôn (rộng ≥ 4m)

Lê Duẩn

Nguyễn Trãi

160

10

Lê Thái Tổ

Cả con đường (nhựa ≥ 6m)

 

220

11

Lý Thái Tổ

Quốc lộ 1A

Nguyễn Phúc Chu

200

12

Nguyễn Trãi

Quốc lộ 1A

Hồ Xuân Hương

400

13

Nguyễn Trãi

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4m)

 

200

14

Nguyễn Huệ

Cống Tự Trọng

Hết UBND thị trấn

640

15

Nguyễn Huệ

Cây xăng số 6

Cầu Sông Dinh

480

16

Nguyễn Huệ

UBND thị trấn

Giáp xã Tân Phúc

400

17

Nguyễn Huệ

Cầu Sông Dinh

Xã Tân Đức

320

18

Nguyễn Huệ (QL1A)

Cống Tự Trọng

Hết cây xăng số 6

1.000

19

Nguyễn Phúc Chu (nhựa)

Quốc lộ 1A

Cổng K2

220

20

Nguyễn Thông (cấp phối ≥ 6m)

Quốc lộ 1A

Cống 1

200

21

Nguyễn Thông

Đoạn còn lại

 

160

22

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Hết nhà bà Nguyễn Thị Lệ

200

23

Nguyễn Văn Linh

Đoạn còn lại

 

160

24

Trần Thái Tông (rộng ≥ 4m)

Quốc lộ 1A

Hết nhà bà Nguyễn Thị Gấm

160

25

Trần Thái Tông

Đoạn còn lại

 

80

26

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)

Quốc lộ 1A

Hết Nhà Văn hóa KP 3

200

27

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)

Đoạn còn lại

 

160

28

Khu dân cư Cây Cày và các đường còn lại rộng ≥ 4m

160

29

Các trục đường đất còn lại rộng < 4m

80

b) Thị trấn Tân Nghĩa:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Giáp xã Tân Phúc

Đỉnh đèo Giăng Co

300

2

Quốc lộ 1A

Đỉnh Đèo Giăng Co

Cống Ông Quỳnh

500

3

Quốc lộ 1A

Cống Ông Quỳnh

Cây xăng số 5

800

4

Quốc lộ 1A

Hết Cây xăng số 5

Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa

1300

5

Quốc lộ 1A

Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

700

6

Quốc lộ 1A

Ngã 3 vào UBND xã Sông Phan

Đường vào nghĩa trang Tân Hưng

450

7

Quốc lộ 1A

Nghĩa trang Tân Hưng

Giáp xã Sông Phan

350

9

Quốc lộ 55

Cầu 1

Ngã tư Dốc Dài (km1+400)

200

10

Quốc lộ 55

Ngã tư Dốc Dài (km1+400)

Quốc lộ 1A

250

11

Quốc lộ 55

Ngã ba 46

Cống ông Ba Phi

1.150

12

Quốc lộ 55

Cống ông Ba Phi

Hết chợ Tân Nghĩa

850

13

Quốc lộ 55

Hết chợ Tân Nghĩa

Nhà thờ Tân Châu

430

14

Quốc lộ 55

Nhà thờ Tân Châu

Giáp xã Tân Hà

250

15

Đường vào KDC Nghĩa Hòa

Cả con đường

 

430

16

Đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hòa

 

 

300

17

Đường vào KDC Nghĩa Hiệp

Ngã ba 46

Khu dân cư Nghĩa Hiệp

300

18

Đường vào UBND thị trấn đến Quốc lộ 55 dự kiến

Toàn bộ con đường

 

250

19

Các đường nội bộ trong khu dân cư Nghĩa Hiệp

Toàn bộ con đường

 

200

20

Các đường đất rộng ≥ 4m

Từ QL 1A, QL 55

<=100m

200

21

Đường ≥ 6m

Từ QL 1A, QL 55 > 100m

Hết con đường

200

22

Các trục đường đất rộng ≥ 4m

Cách QL 1A, QL 55 > 100m

Hết con đường

130

23

Các trục đường đất còn lại rộng < 4m

100

4. Giá đất du lịch:

- Đất du lịch tại các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải: 172.000 đ/m2;

- Đất du lịch các xã còn lại: 92.000 đ/m2.

 

 

Phụ lục số 9

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 THỊ XÃ LA GI
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Đất lúa nước:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Toàn bộ các xã, phường

60.000

40.000

25.000

15.000

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Toàn bộ các xã, phường

60.000

40.000

25.000

15.000

10.000

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Toàn bộ các xã, phường

70.000

45.000

30.000

16.000

10.000

4. Bảng giá đất lâm nghiệp:

a. Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

30.000

15.000

5.000

b. Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

14.000

7.000

1.700

c. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Hải

Nhóm 2

600

360

300

240

180

Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến

Nhóm 3

500

300

250

200

150

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở trên các tuyến đường:

- Đường Hùng Vương thuộc xã Tân Bình (đoạn trải nhựa) giá 700.000 đồng/m2;

- Đường Nguyễn Du thuộc xã Tân Phước giá 700.000 đồng/m2;

- Đường Nguyễn Tri Phương thuộc xã Tân Bình giá 700.000 đồng/m2.

3. Bảng giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Quốc lộ 55

1

Xã Tân Phước

Giáp xã Sơn Mỹ

Cầu Hai Hàng

500

Cầu Hai Hàng

Mương nước nhà ông Linh

450

Cầu Suối Đó

Giáp xã Tân Xuân

300

II

Tỉnh lộ 719

1

Xã Tân Hải

Giáp xã Tân Tiến

Ngã Ba Ba Đăng

450

Ngã Ba Ba Đăng

Cầu Búng Cây sao

700

Cầu Búng Cây sao

Cầu Quang

300

2

Xã Tân Tiến

Giáp xã Tân Bình

Nhà làm việc Công an thị xã (Ban Quản lý Du lịch cũ)

300

Nhà làm việc Công an thị xã (Ban Quản lý Du lịch cũ)

Hết Mõm Đá Chim (thế kỷ 21)

800

Mõm Đá Chim

Giáp xã Tân Hải

450

3

Xã Tân Bình

Giáp phường Bình Tân

Hết UBND xã Tân Bình

500

 

 

Giáp UBND xã Tân Bình

Giáp xã Tân Tiến

300

3. Giá đất ở đô thị:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bác Ái

Cả con đường

 

2.100

2

Bến Chương Dương

Cầu ông Trắc

Nhà số 59 (hết nhà bác sĩ Sơn)

4.200

3

Bến Chương Dương

Hết nhà số 59 (hết nhà bác sĩ Sơn)

Nhà thờ Vinh Thanh

2.800

4

Bùi Thị Xuân

Cả con đường (đường đất)

 

400

5

Cách Mạng Tháng 8

Ngã ba Nguyễn Trãi

Trục đường số 8 (Nguyễn Tri Phương)

850

6

Cách Mạng Tháng 8

Trục đường số 8 (Nguyễn Tri Phương)

Giáp biển

1.000

7

Cô Giang

Cả con đường

 

3.200

8

Diên Hồng

Cả con đường

 

2.400

9

Đinh Bộ Lĩnh

Thống Nhất

Trường THCS La Gi 2

960

10

Đinh Bộ Lĩnh

Trường THCS Phước Hội 2

Quốc lộ 55

630

11

Đường 23/4

Cả con đường

 

3.500

12

Đường La Gi

Cả con đường

 

2.100

13

Đường Tân Lý 2 (đường Lê Lai)

Trước UBND phường Bình Tân

Cầu Tân Lý

500

14

Hai Bà Trưng

Cuối chợ LaGi

Lê Lợi

6.500

15

Hai Bà Trưng

Lê Lợi

Phan Bội Châu

5.600

16

Hai Bà Trưng

Phan Bội Châu

Gác chuông nhà thờ

3.500

17

Hồ Xuân Hương

Cả con đường

 

1.050

18

Hòa Bình

Cả con đường

 

2.000

19

Hoàng Diệu

Cả con đường

 

910

20

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

5.600

21

Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

Cô Giang

3.600

22

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám

Bến Đò

3.500

23

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

Hết KDC Hoàng Hoa Thám B

1.050

24

Hoàng Hoa Thám

KDC Hoàng Hoa Thám B

Nguyễn Trường Tộ

700

25

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

 

480

26

Nguyễn Hữu Thọ

Thống Nhất

Hết đường nhựa

700

27

Nguyễn Hữu Thọ

Đường đất (đoạn còn lại)

 

500

28

Nguyễn Tri Phương

Giáp ranh xã Tân Bình

Hết đường nhựa

700

29

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

 

680

30

Ký Con

Cả con đường

 

2.000

31

Kỳ Đồng

Cả con đường

 

1.000

32

Lê Hồng Phong

Cả con đường

 

440

33

Lê Lợi

Nhà số 32

Hết đường Lê Lợi

6.000

34

Lê Lợi

Số nhà 30

Dưới chân cầu Tân Lý (phường Phước Hội)

2.000

35

Lê Minh Công

Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh

Đồn Biên phòng 456

1.800

36

Lê Minh Công

Đồn Biên phòng 456

Hết con đường

600

37

Lê Thị Riêng

Cả con đường

 

1.600

38

Lê Văn Tám

Cả con đường

 

400

39

Lý Thường Kiệt

Thống Nhất

Ngã ba vào nghĩa trang

1.050

40

Lý Thường Kiệt

Ngã ba vào nghĩa trang

Quốc lộ 55

455

41

Ngô Gia Tự

Cả con đường

 

520

42

Ngô Quyền

Cả con đường

 

1.000

43

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

 

400

44

Nguyễn Chí Thanh

Giáp xã Tân Bình

Cầu sắt Đá Dựng

500

45

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

 

960

46

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

 

4.550

47

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

 

1.200

48

Nguyễn Huệ

Cả con đường

 

700

49

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nguyễn Cư Trinh

Nhà thờ Thanh Xuân

4.200

50

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nhà thờ Thanh Xuân

Cây xăng Caltex

3.200

51

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

 

1.050

52

Nguyễn Trãi

Chân Cầu Tân Lý

Ngã 3 Cách mạng Tháng 8

1.000

53

Nguyễn Trãi

Ngã 3 CM Tháng 8

Nguyễn Chí Thanh

700

54

Nguyễn Trãi

Nhà số 19, 20

Dưới chân Cầu Tân Lý (phường Bình Tân)

630

55

Nguyễn Trãi nối dài

Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh

Cầu Láng Đá

490

56

Nguyễn Trường Tộ

Thống Nhất

Hết xưởng nước đá Nhơn Tân

1.200

57

Nguyễn Trường Tộ

Đoạn còn lại

 

700

58

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

 

440

59

Nguyễn Văn Trỗi

Cả con đường

 

1.200

60

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

 

1.100

61

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Ngọc Kỳ

Hoàng Hoa Thám

4.200

62

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

3.500

63

Phan Bội Châu

Cả con đường

 

2.800

64

Phan Đăng Lưu

Cả con đường

 

440

65

Phan Đình Phùng

Cả con đường

 

2.000

66

Quốc lộ 55 (Tân Thiện)

Ngã tư Tân Thiện

Ngã ba Ngô Quyền

2.450

67

Quốc lộ 55 (Tân Thiện)

Ngã ba Ngô Quyền

Giáp xã Tân Phước

700

68

Quốc lộ 55 (Tân An)

Đài tưởng niệm thị xã

Cầu Suối Đó

640

69

Quỳnh Lưu

Cả con đường

 

2.800

70

Thống Nhất

Chùa Quảng Đức

Hết nhà số 127 và số 01 (Mắt Kính Thiên Quang)

4.550

71

Thống Nhất

Từ nhà số 129 Thống Nhất và nhà số 01 (Mắt Kính Thiên Quang) 

Bưu Điện

3.000

72

Thống Nhất

Từ nhà số 481 và số 390 Thống Nhất (quán Tân Thành)

Đài tưởng niệm thị xã

2.800

73

Trần Bình Trọng

Cả con đường

 

1.600

74

Trần Cao Vân

Thống Nhất

Nguyễn Trường Tộ

1.200

75

Trần Hưng Đạo

Đường Thống Nhất

Đường La Gi

4.200

76

Trần Hưng Đạo

Đường La Gi

Trương Vĩnh Ký

3.500

77

Trương Định

Cả con đường

 

480

78

Trương Vĩnh Ký

Lê Lợi

Nhà thờ Vinh Thanh

2.800

79

Trương Vĩnh Ký

Đoạn nối dài

 

1.600

80

Võ Thị Sáu

Cả con đường

 

630

81

Võ Thị Sáu (nối dài)

Đầu đường nhựa

Hết đường đất đỏ

480

82

Đường nội bộ Khu dân cư Nguyễn Thái Học (phường Tân An)

đường rộng 9m

1.100

đường rộng 7m

900

83

Đường nội bộ Khu dân cư Lê Lợi (phường Phước Hội)

2.000

84

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Hoa Thám (phường Phước Hội)

700

85

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Diệu (phường Tân An)

700

86

Đường nội bộ Khu dân cư PAM (phường Tân An)

700

87

Hẻm có chiều rộng dưới 4 m liền kề với đường phố (tính theo vị trí)

 

88

Đường có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 4m chưa có tên đường (không thuộc đường nội bộ Khu dân cư)

300

4. Giá đất du lịch:

Đơn vị: 1.000đ/m2

STT

Khu vực

Giá đất

01

Đồi dương Tân Tiến (lô số 33 đến lô số 37)

660

02

Bình Tân (lô số 1 đến lô số 5)

700

03

Tân Phước (lô số 1 đến lô số 20)

450

04

Các khu vực còn lại của 3 xã (Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phước)

300

 

 

Phụ lục số 10

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN ĐỨC LINH
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa nước (từ 2 vụ trở lên):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

24.000

18.000

11.000

8.000

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

16.800

12.600

8.000

5.000

Sùng Nhơn

12.000

9.000

4.500

3.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

24.000

18.000

11.000

8.000

5.500

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

16.800

12.600

8.000

5.000

4.000

Sùng Nhơn

12.000

9.000

4.500

3.000

2.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

27.000

21.000

11.500

7.500

5.500

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

19.000

14.700

9.400

6.500

3.500

Sùng Nhơn

13.500

10.500

6.000

4.000

2.200

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

25.000

12.500

3.000

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

17.500

8.500

2.100

Sùng Nhơn

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Trà Tân, Đông Hà, Võ Xu, Đức Tài

14.000

7.000

1.700

Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính, Mépu, Đa Kai, Nam Chính

10.000

5.000

1.200

Sùng Nhơn

7.000

3.500

850

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Đức Hạnh

Nhóm 3

500

300

250

200

150

Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa

Nhóm 4

400

240

200

160

120

Mê Pu, Đa Kai, Tân Hà, Đức Chính, Nam Chính, Đức Tín

Nhóm 5

300

220

150

120

90

Sùng Nhơn

Nhóm 6

200

120

100

80

60

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

I

Tỉnh lộ 766

1

Xã Đông Hà

Cầu Gia Huynh

Cầu nhôm

600

Giáp cầu nhôm

Ngã ba Đông Tân

500

Giáp ngã ba Đông Tân

Giáp xã Trà Tân

400

2

Xã Trà Tân

Giáp ranh xã Đông Hà

Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn

350

Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn Văn Hùng

Ngã ba nhà bà Khuê

400

Nhà tập thể giáo viên

Hết ranh nhà ông Cơ

500

Giáp ranh nhà ông Cơ

Ngã 3 đường bà Giang

400

Giáp ngã 3 đường bà Giang

Giáp ranh xã Tân Hà

300

3

Xã Tân Hà

Giáp ranh xã Trà Tân

Cuối ranh kênh đông

250

Giáp ranh kênh đông

Hết ranh đất nhà ông Tạ Hùng Vương

300

Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng Vương

Trường THCS Tân Hà

150

Giáp Trường THCS Tân Hà

Trạm y tế xã Tân Hà

300

Từ Trạm y tế xã Tân Hà

Ngã 3 đường vào Thác Mai

400

Giáp ngã 3 đường vào thác mai

Giáp ranh xã Đức Hạnh

200

4

Xã Đức Hạnh

Giáp ranh xã Tân Hà

Cầu Nín Thở 

200

Từ cầu nín thở

Đường vào lò gạch ông Nghĩa

350

Giáp đường vào lò gạch ông Nghĩa

Ngã ba cây sung

550

Từ Ngã 3 cây sung

Ranh cây Xăng Vân Hường

1.200

Từ cây Xăng Vân Hường

Giáp thị trấn Đức Tài

2.000

5

Xã Đức Chính

Giáp thị trấn Đức Tài

Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

300

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

450

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh

300

Ranh trường Mẫu giáo Nam Liên

Đến hết ranh nhà ông Phạm Phương

350

Giáp ranh nhà ông Phạm Phương

Giáp ranh xã Nam Chinh

200

6

Xã Nam Chính

Giáp ranh xã Đức Chính

Ngã ba ranh nhà ông Thắng

200

Từ ngã ba ranh nhà ông Thắng

Huyện Đội (hết ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

300

Huyện Đội (giáp ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

Giáp ranh thị trấn Võ Xu

200

7

Xã Mépu

Từ giáp thị trấn Võ Xu

Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

150

Từ Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

Từ ngã ba trường Quang Trung

220

Từ ngã ba trường Quang Trung

Giáp khu dân cư thôn 5

250

Từ khu dân cư thôn 5

Đến giáp ngã ba đường 717

300

II

Tỉnh lộ 717

 

8

Xã Mépu

Ngã ba Blao

Giáp ĐaHoai (Lâm Đồng)

150

III

Tỉnh lộ 720

 

9

Xã Vũ Hòa

Giáp suối ông Quỳnh

Hết nhà văn hóa thôn 6

300

Giáp nhà văn hóa thôn 6

Ngã ba nhà ông Vũ Quang Mạnh

450

Từ trường THCS Vũ Hòa

Ngã tư nhà ông Minh

500

Giáp ngã tư nhà ông Lê Văn Minh

Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

450

Giáp ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

Giáp nhà thờ Vũ Hòa

300

Từ nhà thờ Vũ Hòa

Cầu Lăng Quăng

250

IV

Đường Mê Pu – Đa Kai

 

10

Xã Mê Pu

Từ ngã ba nhà ông Ba Hữu

Ngã tư nhà ông ba Rân

350

Giáp ranh UBND xã

Ngã ba cơ quan thôn 1

300

Ngã tư cơ quan thôn 1

Giáp Sùng Nhơn

200

11

Xã Sùng Nhơn

Giáp ranh xã Mépu

Ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

150

Từ ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

Ranh bưu điện

250

Hết bưu điện

Ngã ba nhà ông Thành

200

Giáp ngã ba nhà ông Thành

Đến giáp ĐaKai

150

12

Xã Đa Kai

Giáp Sùng Nhơn

Cầu Bò

200

Giáp cầu Bò

Hết trường THCS ĐaKai

250

Giáp trường THCS ĐaKai

Giáp chùa Pháp Bảo

300

Từ chùa Pháp Bảo

Ngã ba nhà ông Tần

180

Ngã ba nhà ông Tần

Cầu Be

200

3. Giá đất ở đô thị:

a) Thị trấn Đức Tài:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bùi Thị Xuân

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

1.100

2

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

800

3

Chu Văn An

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

600

4

Điện Biên Phủ

Đường 3/2

Lê Lai

1.400

5

Điện Biên Phủ

Lê Lai

Lý Thường Kiệt

9.000

6

Điện Biên Phủ

Lý Thường Kiệt

Võ Văn Tần

400

7

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

850

8

Đinh Bộ Lĩnh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

500

9

Đường 23/3

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

500

10

Đường 3/2

Giáp Đức Hạnh

Lê Duẩn

3.400

11

Đường 3/2

Lê Duẩn

Trần Hưng Đạo

4.000

12

Đường 3/2

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

3.000

13

Đường 3/2

Trần Quang Diệu

Nguyễn Huệ

2.400

14

Đường 3/2

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1.800

15

Đường 3/2

Ngô Quyền

Cầu nghĩa địa

1.500

16

Đường 30/4

Đường 3/2

Trần Phú

1.400

17

Đường 30/4

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

1.300

18

Đường 30/4

Trần Phú

Đường 23/3

1.000

19

Đường 30/4

Đường 23/3

Lý Thường Kiệt

700

20

Đường 30/4

Nguyễn Trãi

Phan Bội Châu

350

21

Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

950

22

Hoàng Hoa Thám

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

700

23

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

800

24

Hoàng Văn Thụ

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

550

25

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Văn Linh

Điện Biên Phủ

350

26

Lê Duẩn

Đường 3/2

Hết Ngân hàng NNPTNT

1.450

27

Lê Hồng Phong

Nguyễn Thiết Hoàng

Nguyễn Huệ

700

28

Lê Hồng Phong

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

400

29

Lương Thế Vinh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

640

30

Lương Thế Vinh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

550

31

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

900

32

Lý Thái Tổ

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

700

33

Lý Thái Tổ

Đường 30/4

Võ Thị Sáu

500

34

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1.000

35

Lý Thường Kiệt

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

650

36

Lý Thường Kiệt

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

650

37

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.000

38

Lý Tự Trọng

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

800

39

Ngô Quyền

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

900

40

Ngô Quyền

Đường 3/2

Đường vào trụ sở k.phố 6

450

41

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

Phan Chu Trinh

350

42

Ngô Quyền

Trụ sở khu phố 6

Lý Thường Kiệt

350

43

Nguyễn Chí Thanh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

800

44

Nguyễn Chí Thanh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

500

45

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Văn Linh

Điện Biên Phủ

400

46

Nguyễn Huệ

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

1.000

47

Nguyễn Huệ

Nguyễn Trãi

Phan Bội Châu

300

48

Nguyễn Huệ

Phan Bội Châu

Phan Chu Trinh

350

49

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

700

50

Nguyễn Thiết Hoàng

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

1.600

51

Nguyễn Trãi

Đường 30/4

Nguyễn Huệ

800

52

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

350

53

Nguyễn Trung Trực

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

900

54

Nguyễn Trung Trực

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

700

55

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 3/2

Trần Phú

4.000

56

Nguyễn Viết Xuân

Đường 3/2

Trần Phú

4.000

57

Phạm Ngũ Lão

Đường 3/2

Lý Thường Kiệt

350

58

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1.000

59

Phan Đình Phùng

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

700

60

Thủ Khoa Huân

Đường 3/2

Hết Đình Làng Võ Đắt

1.400

61

Trần Hưng Đạo

Phan Đình Phùng

Lương Thế Vinh

2.400

62

Trần Hưng Đạo

Lương Thế Vinh

Lý Thường Kiệt

2.000

63

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Trần Phú

4.000

64

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Phan Đình Phùng

3.000

65

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

1.600

66

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

Phan Chu Trinh

700

67

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

2.200

68

Trần Phú

Nguyễn Viết Xuân

Đường 30/4

1.650

69

Trần Quang Diệu

Đường 3/2

Chu Văn An

1.150

70

Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

950

71

Trương Định

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

750

72

Võ Thị Sáu

Lý Thái Tổ

Đường 23/3

500

73

Các tuyến còn lại trong vành đai trung tâm thị trấn

400

74

Các tuyến còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn

200

75

Đường Tổ 5, khu phố 4

700

76

Huỳnh Thúc Kháng

(mới - Các tuyến còn lại ngoài vành đai thị trấn)

400

77

Tuyến song song đường 3/2

30/4

Lê Duẩn

1.500

78

2 tuyến đường song song không tên

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

2.000

b) Thị trấn Võ Xu:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Bà Huyện Th Quan

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

200

2

Cách mạng tháng tám

Trần Bình Trọng

Lê Quý Đôn

1.800

3

Cách mạng tháng tám

Lê Văn Sỹ

Trần Bình Trọng

900

4

Cách mạng tháng tám

Ng Thượng Hiền

Lê Văn Sỹ

400

5

Cách mạng tháng tám

Lê Quý Đôn

Nguyễn Văn Cừ

400

6

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Hữu Cảnh

350

7

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Hữu Cảnh

Giáp xã Mepu

220

8

Cao Thắng

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

550

9

Cao Thắng

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

600

10

Hải Thượng Lãn Ông

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

600

11

Lê Quý Đôn

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

180

12

Lê Văn Sỹ

Nguyễn Tri Phương

Ngô Gia Tự

180

13

Ngô Gia Tự

Nguyễn Khuyến

Đường QH nội bộ huyện

700

14

Ngô Gia Tự

Tôn Đức Thắng

Cao Thắng

280

15

Ngô Gia Tự

Tôn Đức Thắng

Lê Văn Sỹ

180

16

Ngô Gia Tự

Ng Thượng Hiền

Nguyễn Khuyến

250

17

Ngô Gia Tự

Cao Thắng

Lê Quý Đôn

250

18

Ngô Gia Tự

Lê Quý Đôn

Nguyễn Hữu Cảnh

200

19

Nguyễn Bính

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

180

20

Nguyễn Hữu Cảnh

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

250

21

Nguyễn Hữu Cảnh

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

250

22

Nguyễn Khuyến

C M tháng tám

Huỳnh Tấn Phát

800

23

Nguyễn Khuyến

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

220

24

Nguyễn Thượng Hiền

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

280

25

Nguyễn Tri Phương

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Hữu Cảnh

300

26

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Hữu Cảnh

Cách mạng tháng tám

200

27

Nguyễn Tri Phương

Lê Văn Sỹ

Tôn Đức Thắng

250

28

Nguyễn Thái Học

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

220

29

Nguyễn Văn Cừ

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

250

30

Nguyễn Văn Cừ

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

250

31

Phạm Hùng

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

400

32

Tôn Đức Thắng

Cách mạng tháng tám

Ngô Gia Tự

1.200

33

Tôn Đức Thắng

Ngô Gia Tự

Tô Hiến Thành

800

34

Tôn Đức Thắng

Tô Hiến Thành

Tô Ngọc Vân

350

35

Tôn Đức Thắng

C M tháng tám

Hàm Nghi

280

36

Tôn Đức Thắng

Tô Ngọc Vân

Giáp Vũ Hòa

200

37

Trần Bình Trọng

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

160

38

Trần Quý Cáp

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

160

39

Trần Quang Khải

C M tháng tám

Nguyễn Tri Phương

180

41

Đoàn Thị Điểm

Đường CMT8

Đường Ngô Gia Tự

1.000

42

Đường bên hông chợ

Đường CMT8

Phan Văn Trị

1.000

43

Hải Thượng Lãn Ông

Đường CMT8

Ngô Gia Tự

1.000

44

Các tuyến còn lại trong vành đai trung tâm thị trấn

250

45

Các tuyến còn lại ngoài vành đai trung tâm thị trấn

150

 

 

Phụ lục số 11

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN TÁNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng lúa (2 vụ lúa trở lên), (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

21.000

16.000

11.000

8.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

14.000

10.000

7.000

5.000

2. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

21.000

15.000

10.000

7.000

5.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

14.000

10.000

7.000

5.000

3.000

3. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

24.000

18.000

12.000

8.000

5.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

15.000

11.000

8.000

5.500

3.700

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Lạc Tánh

25.000

12.500

3.000

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

12.500

6.300

1.500

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

14.000

7.000

1.700

Đức Tân, Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

7.000

3.500

850

c) Đất rừng đặc dụng

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia Huynh, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

10.000

5.000

1.200

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Gia An, Nghị Đức

Nhóm 5

350

180

150

120

90

Đức Thuận, Đồng Kho, Đức Tân

Nhóm 6

250

120

100

80

60

Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng

Nhóm 7

100

60

50

40

30

Măng Tố

Nhóm 8

70

42

35

28

21

La Ngâu

Nhóm 10

 35

21

17,5

14

10,5

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

Quốc lộ 55

 

Xã Suối Kiết

Toàn bộ địa phận xã

60

Xã Gia Huynh

Toàn bộ địa phận xã

60

Xã Đức Thuận

Từ giáp ranh giới xã Suối Kiết

Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh

100

Từ ranh giới thị trấn Lạc Tánh

Hết ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng

250

Giáp ranh nhà nghỉ Mai Vàng

Giáp ranh giới xã Đức Bình

100

Xã Đức Bình

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

Hết ranh đất bà Đào (thôn 1)

130

Giáp ranh đất bà Đào (thôn 1)

Hết ranh đất nhà bà Tánh (thôn 3)

150

Giáp ranh đất nhà bà Tánh (thôn 3)

Giáp ranh giới xã Đồng Kho

130

Xã Đồng Kho

Giáp ranh giới xã Đức Bình

Ngã ba nhà ông Phương

180

Giáp ngã ba nhà ông Phương

Giáp cầu Tà Pao

220

Cầu Tà Pao

Hết ranh đất Trạm Bảo vệ rừng

400

Giáp ranh đất Trạm Bảo vệ rừng

Giáp ranh giới xã La Ngâu

150

Xã La Ngâu

Toàn bộ địa phận xã

 

50

Tỉnh lộ 717

 

Xã Đồng Kho

Chợ Tà Pao (giáp cầu)

Hết ranh đất Trường THCS Đồng Kho 2

350

Giáp ranh đất Trường THCS Đồng Kho 2

Hết ranh đất Trường tiểu học Đồng Kho 1

300

Giáp ranh đất Trường tiểu học Đồng Kho 1

Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

120

Xã Huy Khiêm

Giáp ranh giới xã Đồng Kho

Giáp ranh đất ông Nguyễn Phước Biên

120

Đất ông Nguyễn Phước Biên

Hết ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1

150

Giáp ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1

Giáp ranh đất ông Nguyễn Minh Bằng

200

Đất ông Nguyễn Minh Bằng

Giáp ranh đất ông Đỗ Văn Thông

120

Đất ông Đỗ Văn Thông

Nhà ông Nguyễn Văn Phong

110

Nhà ông Nguyễn Văn Phong

Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng

90

Xã Bắc Ruộng

Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

Giáp ranh đất ông Trần Sự

120

Đất ông Trần Sự

Giáp ranh đất nhà ông Đoàn Đình Hiếu

200

Đất ông Đoàn Đình Hiếu

Giáp ranh giới xã Măng Tố

250

Xã Măng Tố

Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Phổ

450

Đất ông Nguyễn Văn Phổ

Giáp ranh giới xã Đức Tân

550

Xã Đức Tân

Giáp ranh giới xã Măng Tố

Cầu ông Quốc

280

Giáp Cầu ông Quốc

Cầu ông Hiển

150

Giáp Cầu ông Hiển

Giáp ranh giới xã Nghị Đức

100

Xã Nghị Đức

Giáp ranh giới xã Đức Tân

Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

100

Giáp Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo

120

Giáp Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo

Giáp ranh giới xã Đức Phú

90

Xã Đức Phú

Giáp ranh giới xã Nghị Đức

Giáp ranh đất ông Lê Văn Thùy

80

Đất ông Lê Văn Thùy

Giáp Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

150

Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

Giáp Cầu Đạ Nga

80

Cầu Đạ Nga

Hết ranh giới tỉnh Lâm Đồng

120

Tỉnh lộ 720

 

Xã Gia An

Từ UBND xã

Hết ranh đất cây xăng Thuận Lợi

450

Từ UBND xã

Giáp Ngã 3 vào Chùa

350

Giáp ranh đất Cây xăng Thuận Lợi

Cống ranh giới giữa thôn 1,2

300

Giáp ngã ba vào chùa

Cống thôn 4, 5

250

Cống thôn 4, 5

Cống giáp khu QH dân cư thôn 7, 8

200

Các đoạn còn lại của xã

150

Xã Gia Huynh

Cầu ông Bê (ranh giới TT. Lạc Tánh)

Giáp ranh đất ông Bùi Văn Thu

140

Đất ông Bùi Văn Thu

Giáp ranh đất bà Trần Thị Lộc

220

Đất bà Trần Thị Lộc

Giáp cầu (hết ranh đất bà Dậu)

170

Giáp Cầu (đất ông Nguyễn Đức Tước)

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đức

120

Giáp ranh đất Nguyễn Văn Đức

Giáp ranh đất ông Văn Công Thảo

100

Đất ông Văn Công Thảo

Trạm y tế thôn 3

120

Trạm y tế thôn 3

Giáp ranh giới xã Suối Kiết

100

Xã Suối Kiết

Giáp ranh giới xã Gia Huynh

Giáp ranh đất ông Phan Thanh Hưng

90

Đất ông Phan Thanh Hưng

Giáp ranh đất ông Nguyễn Bình

120

Đất ông Nguyễn Bình

Giáp ranh đất ông Võ Thẳng

120

Đất ông Võ Thẳng

Đường sắt

140

Đường sắt

Cầu Đỏ (hết ranh giới huyện Tánh Linh)

120

3. Giá đất ở đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

1

Đoạn đường

Phòng văn hóa thông tin

Trường Chinh

400

2

ĐT 720

Phần còn lại

 

200

3

Đường 25/12

Đầu đường 25/12

Giáp ngã ba đường Thác Bà

700

4

Đường 25/12

Ngã ba đường Thác Bà

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

400

5

Đường phía Đông B/viện

Giáp ngã ba Bệnh viện

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

200

6

Đường phía Tây B/viện

Giáp ngã ba Bệnh viện

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

200

7

Đường Thác Bà

Đường 25/12

Hết ranh đất Trường PTTH Tánh Linh

320

8

Đường Thác Bà

Giáp ranh đất Trường PTTH Tánh Linh

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

160

9

Nguyễn Huệ

Đường 25/12

Hết chợ Lạc Tánh

1.500

10

Nguyễn Huệ

Cuối Chợ

Trần Hưng Đạo

320

11

Nguyễn Huệ

Từ Nhà Bảo hiểm BViệt

Ngã ba Công an huyện

400

12

Nguyễn Thông

Đường 25/12 – cổng SVĐ

Trường Chinh

400

13

Trần Hưng Đạo

Ngã ba 10 căn

Giáp ngã tư Phòng Giáo dục

700

14

Trần Hưng Đạo

Ngã tư Phòng Giáo dục

Hết ranh đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

480

15

Trần Hưng Đạo

Giáp ranh đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

Giáp ranh đất ông Trần Văn An

300

16

Trần Hưng Đạo

Đất ông Trần Văn An

Giáp ngã ba đường đi Đồng Me

400

17

Trần Hưng Đạo

Giáp ngã ba đường đi Đồng Me

Giáp ranh trường dân tộc nội trú

300

18

Trần Hưng Đạo

Ngã ba 10 căn

Hết ranh đất ông Đặng Trần Điểu

300

19

Trần Hưng Đạo

Phần còn lại

 

240

20

Trường Chinh

Trần Hưng Đạo

Chợ Lạc Tánh (giáp đường Nguyễn Huệ)

1.500

21

Các con đường còn lại rộng ≥ 4m

 

150

4. Giá đất du lịch:

Đơn vị: 1.000 đ/m2

STT

Khu vực

Giá đất

01

Khu vực Thác Bà (Đức Thuận) và Đa Mi

66

 

Phụ lục số 12

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2011 HUYỆN PHÚ QUÝ
(Kèm theo Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Giá nhóm đất nông nghiệp:

A. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

60.000

40.000

25.000

16.500

10.500

2. Giá đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí đất

1

2

3

4

5

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

70.000

45.000

30.000

19.000

12.500

B. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a) Đất rừng sản xuất

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

25.000

12.500

3.000

b) Đất rừng phòng hộ:

Đơn vị: đồng/m2

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

14.000

7.000

1.700

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (Quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 40.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: 20.000 đồng/m2.

II. Nhóm đất phi nông nghiệp:

A. Giá đất ở:

1. Giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Đơn vị: đồng/m2

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tam Thanh, Ngũ Phụng,

Nhóm 3

500.000

300.0000

250.000

200.000

150.000

Long Hải

Nhóm 4

400.000

240.000

200.000

160.000

120.000

- Giá đất khu vực 2 bằng 70% giá đất khu vực 1;

- Giá đất khu vực 3 bằng 40% giá đất khu vực 1.

2. Giá đất ở tính theo từng trục đường giao thông:

Đơn vị: 1.000 đồng/m2

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Giá đất

Từ

Đến

I

Xã Long Hải

 

 

 

1

Đường vành đai

Nhà ông Đặng Văn Tiển

UBND xã Long Hải

400

UBND xã Long Hải

Nhà ông Đỗ Quốc Bảo

400

Nhà ông Đỗ Quốc Bảo

Cuối KDC Tân Hải, Long Hải

400

2

Đường nội xã

Ngã ba nhà ông Đỗ Quốc Bảo

Trường tiểu học Quý Hải

400

Nhà ông Võ Nguyên

Trụ sở thôn Đông Hải

300

II

Xã Ngũ Phụng

 

 

 

1

Đường vành đai

Cuối sân bay huyện

Trường tiểu học Phú An

400

2

Đường liên xã số 1

Trường tiểu học Phú An

Trường tiểu học Quý Thạnh

500

Trường tiểu học Quý Thạnh

Giáp ranh giới xã Tam Thanh

600

3

Đường liên xã số 2

Huyện đội Phú Quý

Nhà ông Nguyễn Cu

400

4

Đường nội xã

Trường tiểu học Phú An

Ngã ba làng Phú

400

Ngã ba Trạm xá Ngũ Phụng

Nhà ông Phạm Văn Đáng

400

Trường THCS Ngũ Phụng

Nhà ông Đỗ Văn Lập

400

Nhà bà Đặng Thị Diệu

Nhà ông Đặng Văn Tâm

400

Nhà ông Đặng Văn Lễ

Nhà ông Đặng Đình Minh

500

Tòa án

Công an huyện

500

Chợ huyện Phú Quý

Nhà ông Nguyễn Cu

500

III

Xã Tam Thanh

 

 

 

1

Đường liên xã số 1

Giáp ranh giới xã Ngũ Phụng

UBND xã Tam Thanh

700

UBND xã Tam Thanh

Ngã ba đường ra cảng Phú Quý

500

Ngã ba đường ra cảng Phú Quý

Chi nhánh điện

500

2

Đường liên xã số 2

Nhà ông Nguyễn Cu

Nhà ông Phạm Đình Trọng

400

3

Đường liên xã Tam Thanh – Long Hải

Nhà ông Văn Trảnh

Chi cục Thuế

500

4

Đường Tam Thanh – Lạch Dù

Nhà ông Mai Chẳm

Nhà ông Đỗ Dũng

400

5

Đường nội xã

Chợ huyện Phú Quý

Nhà ông Đỗ Văn Thanh

500

Nhà ông Hà Hùng Cường

Nhà ông Nguyễn Chánh Tín

500

UBND xã Tam Thanh

Nhà ông Nguyễn Phạ

500

Ngã ba Đồn biên phòng cửa khẩu

Trường mẫu giáo Triều Dương

400

Nhà ông Ngô Lợi

Cảng Phú Quý

500

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Lê Tiến Phương