Sign In

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 12/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Khoản 4 Điều 11 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014;

Theo đề nghị của liên Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1203/TTr-TC-LĐTBXH ngày 24/11/2016 về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (gọi tắt là Quy định tại Quyết định số 74/2015/QĐUBND) như sau:

1. Khoản 1 Điều 13 Quy định tại Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

1. Đối tượng được hưởng và mức hỗ trợ:

a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức 20.000.000 đồng/hộ (hai mươi triệu);

b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức 20.000.000 đồng/hộ (hai mươi triệu);

c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức 15.000.000 đồng/hộ (mười lăm triệu).”

2. Khoản 4 Điều 24 Quy định tại Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày như: Quần áo các loại, giầy, dép, chăn, màn, chiếu, gối, quần áo lót, khăn mặt, bàn chải đánh răng… với mức 700.000 đồng/người/năm. Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông thường 400.000 đồng/người/năm, riêng người bị nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội với mức 300.000 đồng/người/năm. Vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ với mức 360.000 đồng/người/năm. Các đối tượng đang học văn hóa, học nghề được miễn giảm học phí, được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.”

3. Thay thế Phụ lục định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Quy định tại Quyết định số 74/2015/QĐ-UBND bằng Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2017.

2. Các chế độ được sửa đổi, bổ sung, thay thế tại Điều 1 Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016; các đối tượng được thụ hưởng không phải làm lại hồ sơ. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào hồ sơ lưu để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chỉnh mức và hệ số phù hợp với từng đối tượng, thời gian quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Ngọc Hai