NGHỊ QUYẾT
Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 2404/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
Trường hợp, các Đề án/Dự án có văn bản hướng dẫn riêng của Trung ương thì thực hiện theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Đề án/ Dự án đó.
2. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh (không bao gồm cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh) được quy định tại Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
1. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên:
Giảng viên, báo cáo viên được mời giảng, một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) như sau :
STT
|
Đối tượng giảng viên, báo cáo viên
|
Số tiền ( (đồng/người /buổi)
|
1
|
Uỷ viên Trung ương Đảng; Bộ trưởng, Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương.
|
2.000.000
|
2
|
Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Bí thư tỉnh uỷ và các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp, giảng viên cao cấp; Tiến sỹ khoa học.
|
1.600.000
|
3
|
Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính.
|
1.200.000
|
4
|
Cấp Trưởng các Sở, ban, ngành, Đoàn thể chính trị - xã hội của tỉnh, Tỉnh uỷ viên, Trưởng Ban HĐND tỉnh, Báo cáo viên cấp tỉnh, Bí thư cấp huyện, Chủ tịch HĐND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện và các chức danh tương đương.
|
1.000.000
|
5
|
Cấp Phó các Sở, ban, ngành, Đoàn thể chính trị - xã hội của tỉnh, Phó Ban HĐND tỉnh, Uỷ viên Ban Thường vụ cấp huyện, Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, Phó Bí thư cấp huyện và các chức danh tương đương (ngoài 4 đối tượng nêu trên).
|
800.000
|
6
|
Trưởng, phó phòng cấp tỉnh, giảng viên các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và các chức danh tương đương (ngoài 5 đối tượng nêu trên).
|
600.000
|
7
|
Trưởng, phó phòng cấp huyện, Huyện uỷ viên, giảng viên, báo cáo viên các cơ quan, đơn vị cấp huyện và các trường hợp còn lại (ngoài 6 đối tượng nêu trên).
|
500.000
|
- Trường hợp báo cáo viên được mời là cán bộ đã nghỉ hưu theo yêu cầu nội dung giảng dạy; căn cứ khả năng kinh phí được cấp có thẩm quyền phân bổ hàng năm, thủ trưởng các cơ quan đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định mức chi cho phù hợp nhưng tối đa không vượt quá mức quy định các chức danh tương đương của đối tượng đương chức.
- Đối với giảng viên, báo cáo viên thuộc nhiều nhóm đối tượng thì áp dụng mức chi thù lao cao nhất
Riêng đối với giảng viên chuyên nghiệp làm nghiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 03 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập. Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các đơn vị khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên, báo cáo viên theo quy định trên.
2. Mức chi hỗ trợ các cán bộ, công chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc: mức chi 10.000đồng/người/ngày thực học.
3. Các nội dung không quy tại Điều 2 Nghị quyết này các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính và các văn bản chính sách hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy định về chế độ, định mức dẫn chiếu áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 23 Tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 8 năm 2019./.