Sign In

NGHỊ QUYẾT
Quy định phí bình tuyển, công nhân cây mẹ, cây đầu dòng,
vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh


HÔI ĐÔNG NHÂN DÂN TINH BINH THUÂN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luât Tổ chức chính quyền địa phương ngay 19 thang 6 năm 2015 và Luât Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luât Tổ chức Chính phủ va Luât Tổ chức chính quyền địa phương ngay 22 thang 11 năm 2019;
Căn cứ Luât Ban hanh văn bản quy phạm phap luât ngay 22 thang 6 năm 2015;
Căn cứ Luât Phí va lệ phí ngay 25 thang 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngay 23 thang 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết va hướng dẫn thi hanh một số điều của Luât Phí va lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngay 29 thang 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí va lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thanh phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trinh số 4320/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hanh quy định phí binh tuyển, công nhân cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa ban tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 119/BC-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luân của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định Phí bình tuyển, công nhân cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giông cây lâm nghiệp, rừng giông trên địa bàn tỉnh.
2. Đôi tượng áp dụng
a) Đôi tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi nộp đơn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thực hiện công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giông cây lâm nghiệp, rừng giông trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức thu phí: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mức thu phí
Mức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giông cây lâm nghiệp, rừng giông trên địa bàn tỉnh như sau:

STT Nôi dung Đơn vị tính Mức thu
(đồng)
1 Công nhận cây mẹ 01 giông 1.500.000
2 Công nhận cây đầu dòng 01 giông 1.500.000
3 Công nhận vườn giông cây lâm nghiệp 01 vườn giông 2.400.000
4 Công nhận rừng giông 01 rừng giông 2.400.000

4. Đôi tượng và mức giảm phí
a) Đôi tượng được giảm phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu sô ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Mức giảm phí: 50% mức thu phí theo quy định này.
5. Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí năm 2015 và Nghị định sô 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
b) Tổ chức thu phí được trích lại 80% sô tiền thu được để bù đắp một phần chi phí thực hiện công việc bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giông cây lâm nghiệp, rừng giông và bù đắp chi phí cho hoạt động thu phí; 20% sô tiền còn lại nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Tổ chức thưc hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2020./.

Hội đồng Nhân dân tỉnh Bình Thuận

Chủ tịch

(Đã ký)

 

Nguyễn Mạnh Hùng