NGHỊ QUYẾT
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 9 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 2640/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 87/BC-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện; Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là sở, ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ngân sách địa phương đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện Chương trình theo tỷ lệ được quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025; các địa phương chỉ đạo điểm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản, khu phố khó khăn nhất, giải quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo là đồng bào các dân tộc thiểu số; ưu tiên cho các xã, thôn, bản, khu phố đăng ký thoát khỏi diện đặc biệt khó khăn (ĐBKK) trong giai đoạn 2021 - 2025; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
5. Ưu tiên bố trí ngân sách để đầu tư các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông; đầu tư công trình giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường giao thông), công trình điện lưới quốc gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh cho các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao, xã khu vực III và thôn ĐBKK; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, có nhiều xã ĐBKK nhưng chưa có địa điểm hoặc phải thuê địa điểm hoạt động.
6. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các huyện, các cấp, các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa bàn, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, dễ thực hiện.
7. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
8. Nguồn vốn phân bổ hàng năm của Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông qua và khả năng cân đối ngân sách hàng năm và theo kết quả giải ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên bố trí đủ vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Điều 4. Tiêu chí, định mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Chương trình được quy định chi tiết theo phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Tổng số vốn phân bổ cho địa phương được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần của địa phương được quy định chi tiết theo phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 5. Quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình. Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn lực của các cấp ngân sách trong kế hoạch 05 năm và hàng năm phù hợp, đảm bảo tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả việc bố trí nguồn vốn ngân sách địa phương đối ứng thực hiện Chương trình vào kỳ họp thường lệ cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, Kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 23 tháng 8 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 03 tháng 9 năm 2022./.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Phụ lục I
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở,
ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở |
0,4 |
a |
0,4 x a |
2 |
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở |
0,4 |
b |
0,4 x b |
3 |
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất |
0,225 |
c |
0,225 x c |
4 |
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung |
30 |
d |
30 x d |
Tổng cộng điểm |
- |
- |
Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số
điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề |
0,1 |
a |
0,1 x a |
2 |
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán |
0,03 |
b |
0,03 x b |
Tổng cộng điểm |
- |
- |
Xk,i |
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
Phụ lục II
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2
QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
1 |
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01 tỷ đồng được tính
10 điểm |
10 |
2 |
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư
100 triệu đồng được tính thêm |
01 |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
1 |
Mỗi dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng
được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự
nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm |
0,1 |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
Phụ lục III
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG, PHÁT
HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN
XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân:
Phân bổ vốn sự nghiệp cho các đơn vị chủ rừng thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện theo quy định: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng
(ha) |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. |
0,004 |
a |
0,004 x a |
2 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy
hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất
là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình. |
0,004 |
b |
0,004 x b |
3 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái
sinh có trồng rừng bổ sung. |
0,016 |
c |
0,016 x c |
4 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và
phát triển lâm sản ngoài gỗ. |
0,1 |
d |
0,1 x d |
5 |
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng
phòng hộ. |
0,3 |
đ |
0,3 x đ |
6 |
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất,
phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ. |
0,12 |
e |
0,12 x e |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành tỉnh: Không quá 30% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số
điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) |
28 |
a |
28 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân
bổ vốn không quá 04 thôn/xã) |
5 |
b |
5 x b |
Tổng cộng điểm |
Ak,i |
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã ĐBKK hơn: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số
điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK |
0,15 |
a |
0,15 x a |
Tổng cộng điểm |
Bk,i |
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
Phụ lục IV
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT, ĐỜI
SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN.
1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn ĐBKK:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) |
100 |
a |
100 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III) |
15 |
b |
15 x b |
3 |
Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung
tâm xã, đường liên xã chưa được cứng
hóa |
16 |
c |
16 x c |
4 |
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã |
40 |
d |
40 x d |
5 |
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã |
8 |
đ |
8 x đ |
6 |
Cứ xây mới 1 chợ vùng DTTS&MN |
44 |
e |
44 x e |
7 |
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ
vùng DTTS&MN |
8 |
g |
8 x g |
8 |
Mỗi công trình giao thông mở mới
đường giao thông đến trung tâm xã
(dành cho các xã chưa có đường tới
trung tâm xã) |
3.430 |
h |
3.430 x h |
9 |
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện |
225 |
i |
225 x i |
10 |
Mỗi công trình cầu giao thông kết nối
các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn |
500 |
k |
500 x k |
11 |
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho
các xã khu vực III, thôn ĐBKK |
1.000 |
l |
1000 x l |
Tổng cộng điểm |
- |
- |
Ak,i |
- Nhóm tiêu chí ưu tiên: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK.
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK |
0,3 |
a |
0,3 x a |
Tổng cộng điểm |
Bk,i |
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm y tế căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Số km cứng hóa đường đến trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, nhà hỏa táng điện, công trình cầu giao thông kết nối, hạ tầng lưới điện cho các xã khu vực III, thôn ĐBKK căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
2. Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) |
9 |
a |
9 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn ĐBKK được tính điểm phân
bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu
vực III) |
1,8 |
b |
1,8 x b |
3 |
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây
mới và cải tạo |
2,5 |
c |
2,5 x c |
4 |
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện |
225 |
d |
225 x d |
Tổng cộng điểm |
- |
- |
Ak,i |
- Nhóm tiêu chí ưu tiên: Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK |
0,03 |
a |
0,03 x a |
Tổng cộng điểm |
Bk,i |
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm y tế căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương. Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo, nhà hỏa táng điện căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i
Phụ lục V
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính
điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung
nâng cấp |
1,446 |
a |
1,446 x a |
2 |
Mỗi phòng ở học sinh bán trú, nội trú bổ
sung, nâng cấp |
1,446 |
b |
1,446 x b |
3 |
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán trú,
nội trú bổ sung, nâng cấp |
1,446 |
c |
1,446 x c |
4 |
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp |
5,784 |
d |
5,784 x d |
5 |
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp |
4,5 |
đ |
4,5 x đ |
6 |
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ
sung, nâng cấp |
4,5 |
e |
4,5 x e |
7 |
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân
tộc bổ sung, nâng cấp |
4,5 |
g |
4,5 x g |
8 |
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp |
3,759 |
h |
3,759 x h |
9 |
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi,
bãi tập, vườn ươm cây…) bổ sung, nâng
cấp |
2 |
i |
2 x i |
10 |
Mỗi trường dân tộc nội trú cho huyện có
đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa
điểm để hoạt động. |
450 |
k |
450 x k |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo: Không quá 10% vốn sự nghiệp tiểu dự án 1.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi người học xóa mù chữ |
0,5 |
a |
0,5 x a |
2 |
Mỗi lớp học xóa mù chữ |
10 |
b |
10 x b |
3 |
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phẩm phát cho người học |
0,05 |
c |
0,05 x c |
4 |
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết bị |
500 |
d |
500 x d |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc: Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh 100% kinh phí.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không quá 2,5% tổng vốn tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng |
Tổng số điểm |
1 |
Mỗi học viên được đào tạo nghề |
0,035 |
a |
0,035 x a |
Tổng cộng điểm |
- |
- |
Xk,i |
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) được sử dụng làm căn cứ phân bổ vốn cho các địa phương.
Số lượng học viên và nội dung chi cụ thể theo thực tế đã được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
a) Phân bổ vốn sự nghiệp cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 20% tổng vốn của tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số
điểm |
Số lượng |
Tđi ổng s ểmố |
1 |
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) (xã chưa
được cấp có thẩm quyền công nhận đạt
chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu
Chương trình 135) |
15 |
a |
15 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) |
1,5 |
b |
1,5 x b |
Tổng cộng điểm |
- |
- |
Xk,i |
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Phụ lục VI
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 6
BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT
ĐẸP CỦA CÁC DTTS GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 5% vốn đầu tư của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số
điểm |
Số
lượng |
Tổng
số điểm |
1 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến
du lịch tiêu biểu |
7 |
a |
7 x a |
2 |
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một thôn, làng
truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
60 |
b |
60 x b |
3 |
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể
thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi |
2 |
c |
2 x c |
4 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái
nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể
trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng
tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch |
60 |
d |
60 x d |
5 |
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích
quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu
biểu của các dân tộc thiểu số |
60 |
đ |
60 x đ |
Tổng cộng điểm |
- |
- |
Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, đ) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không quá 20% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số
điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn
hoá truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn
đặc thù |
50 |
a |
50 x a |
2 |
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản
văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số cho mỗi huyện, vùng đồng bào DTTS
và miền núi |
10 |
b |
10 x b |
3 |
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật
thể (mỗi lễ hội; mỗi mô hình văn hóa truyền
thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo
tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi
chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hóa
truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...) |
3,5 |
c |
3,5 x c |
4 |
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu
tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu
truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa
truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những
người kế cận |
0,6 |
d |
0,6 x d |
5 |
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu lạc
bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt
văn hóa dân gian...) |
2 |
đ |
2 x đ |
6 |
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền
thống |
0,5 |
e |
0,5 x e |
7 |
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm
xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa
truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số |
20 |
g |
20 x g |
8 |
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các
loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của
đồng bào dân tộc thiểu số |
10 |
h |
10 x h |
9 |
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao truyền
thống các dân tộc thiểu số |
3 |
i |
3 x i |
10 |
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi
xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
0,3 |
k |
0,3 x k |
11 |
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại
các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
0,3 |
l |
0,3 x l |
12 |
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc
gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu
biểu của các dân tộc thiểu số |
5 |
m |
5 x m |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Số lượng (a, b, c, d, đ …) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
Phụ lục VII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG,
TẦM VÓC NGƯỜI DTTS; PHÒNG CHỐNG
SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
1. Phân bổ vốn đầu tư cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số
điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi Trung tâm y tế huyện được đầu
tư xây dựng, sửa chữa, cải tạo |
300 |
a |
300 x a |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Số lượng (a) căn cứ số liệu báo cáo tình hình nhu cầu thực tế của các địa phương và Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Sở Y tế không quá 10% tổng vốn sự nghiệp.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã khu vực III |
50 |
a |
50 x a |
2 |
Mỗi xã khu vực II |
30 |
b |
30 x b |
3 |
Mỗi xã khu vực I |
15 |
c |
15 x c |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Xã khu vực I, II, III được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Phụ lục VIII
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG
VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) (xã chưa
được cấp có thẩm quyền công nhận đạt
chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương
trình 135) |
10 |
a |
10 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn
không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III) |
2 |
b |
2 x b |
Tổng cộng điểm |
- |
- |
Xk,i |
Xã đặc biệt khó khăn được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có); thôn đặc biệt khó khăn không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Phụ lục IX
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DTTS CÒN NHIỀU KHÓ KHĂN VÀ
KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN.
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 16% vốn Tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết |
5 |
a |
5 x a |
2 |
Mỗi xã khu vực I |
1 |
b |
1 x b |
3 |
Mỗi xã khu vực II |
1,5 |
c |
1,5 x c |
4 |
Mỗi xã khu vực III |
3 |
d |
3 x d |
5 |
Mỗi mô hình được thực hiện |
2 |
đ |
2 x đ |
Tổng số |
- |
- |
Xk,i |
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của các huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng kinh tế - xã hội 53 DTTS năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của các huyện được xác địnhtheo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II của huyện, được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Phụ lục X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG VÙNG
ĐỒNG BÀO DTTS&MN; KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số
điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào DTTS&MN |
27 |
a |
27 x a |
Tổng cộng |
Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ cho sở, ban, ngành tỉnh: Không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số
lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào DTTS |
30 |
a |
30 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ
vốn không quá 4 thôn/xã) |
0,5 |
b |
0,5 x b |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 67% tổng vốn đầu tư của Tiểu dự án.
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm |
Số lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào
DTTS&MN |
30 |
a |
30 x a |
2 |
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu
vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã) |
0,5 |
b |
0,5 x b |
Tổng cộng điểm |
Xk,i |
Xã thuộc vùng đồng bào DTTS&MN được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án.
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT |
Nội dung tiêu chí |
Số điểm |
Số lượng |
Tổng số
điểm |
1 |
Mỗi xã khu vực III |
5 |
a |
5 x a |
2 |
Mỗi xã khu vực II |
2 |
b |
2 x b |
3 |
Mỗi xã khu vực I |
1 |
c |
1 x c |
Tổng cộng |
- |
- |
Xk,i |
Xã khu vực I, II, III (a, b, c) được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
Phụ lục XI
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN, XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ CHO CÁC ĐIA PHƯƠNG
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Tổng số vốn phân bổ cho địa phương thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
n
k k,i
i=1
T = V
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i.
)
- k là huyện (địa phương) thứ k.
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: số điểm dự án, tiểu dự án thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: vốn định mức cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i.
i
i n
k=1 k,i
G
Q =
X
- Gi: vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i./.