• Hiệu lực: Hết hiệu lực toàn bộ
  • Ngày có hiệu lực: 15/08/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 23/09/2004
BỘ Y TẾ
Số: 4351/2003/QÐ-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Thuận, ngày 15 tháng 8 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

 

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NÐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ công văn của Văn phòng Chính phủ số 3543/VPCP-NC ngày 18 tháng 7 năm 2003 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ cho phép Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS được sử dụng con dấu hình quốc huy ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS - Bộ Y tế,

 

 

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC

CỦA CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4351 /2003/QÐ-BYT ngày 15 tháng 8 năm 2003)

 

 

I. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS.

 

1.                  1.                   Vị trí, chức năng của Cục.

1.1. Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS là Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Y tế giúp Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện chức năng quản lý Nhà nước và thực thi pháp luật, điều hành các hoạt động chuyên môn về lĩnh vực Y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới trên phạm vi cả nước.

 

1.2. Cục có tư cách pháp nhân, có tài khoản, được sử dụng con dấu hình quốc huy, có trụ sở làm việc tại Thành phố Hà Nội. Kinh phí hoạt động của Cục do ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

 

2.                  2.                   Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS.

2.1.            2.1.             Chủ trì xây dựng chiến lược, qui hoạch, kế hoạch về các nội dung sau: Kiểm soát các bệnh truyền nhiễm gây dịch, phòng chống HIV/AIDS, kiểm dịch y tế biên giới, phòng chống bệnh xã hội, sức khoẻ môi trường, sức khoẻ trường học, dinh dưỡng cộng đồng, sức khoẻ lao động và bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn thương tích; quản lý, sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế; quản lý các loại hoá chất chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn y tế trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng trình Chính phủ phê duyệt.

2.2.            2.2.             Xây dựng, sửa đổi, bổ sung các dự án Luật, Pháp lệnh, văn bản quy phạm pháp luật về y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới để trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng trình Chính phủ; xây dựng danh mục, tiêu chuẩn, phân tuyến kỹ thuật, chế độ chính sách về lĩnh vực y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới.

2.3.            2.3.             Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên ngành hệ thống y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới trên phạm vi cả nước. Quản lý và chỉ đạo hoạt động chuyên môn các Viện thuộc hệ y tế dự phòng.

2.4.            2.4.             Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn ngành về chuyên môn, kỹ thuật thuộc các lĩnh vực sau: Phòng chống các bệnh truyền nhiễm gây dịch, phòng chống HIV/AIDS, kiểm dịch y tế biên giới, phòng chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế; các loại hoá chất chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng trong lĩnh vực y tế; sức khoẻ môi trường, sức khoẻ trường học, sức khoẻ lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn thương tích; chất lượng nước uống, nước sinh hoạt, các công trình vệ sinh.

2.5.            2.5.             Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới. Quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh trên phạm vi cả nước. Trình Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt theo thẩm quyền hoặc Bộ trưởng trình Chính phủ phê duyệt những biện pháp đặc biệt để dập tắt dịch bệnh theo quy định của pháp luật. Xây dựng dự trữ quốc gia hàng năm và định mức sử dụng thuốc, hoá chất, phương tiện phòng chống dịch cho địa phương, các ngành và các đơn vị.

2.6.            2.6.             Xây dựng nội dung và chỉ đạo, triển khai công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ trong lĩnh vực y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới. Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo lại cán bộ về lĩnh vực y tế dự phòng.

2.7.            2.7.             Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm trong hoạt động chuyên ngành y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới theo quy định của Pháp luật.

2.8.            2.8.             Ban hành các quyết định theo thẩm quyền về các hoạt động thuộc lĩnh vực y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới. Quyết định theo thẩm quyền việc cấp, đình chỉ hoặc thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ, đăng ký lưu hành vắc xin, sinh phẩm y tế, hoá chất diệt côn trùng và diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế, kiểm dịch y tế biên giới theo quy định của pháp luật; tổ chức thu phí, lệ phí và các loại thu khác.

2.9.            2.9.             Thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực Y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS và kiểm dịch y tế biên giới.

2.10.        2.10.          Quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện hoạt động các nội dung sau:

2.10.1.              2.10.1.                Sức khoẻ môi trường, sức khoẻ trường học và dinh dưỡng cộng đồng. Xây dựng, chỉ đạo phong trào phòng bệnh và nâng cao sức khoẻ cộng đồng. Chỉ đạo công tác giám sát chất lượng nước uống, nước sinh hoạt;

2.10.2.  2.10.2.    Công tác y tế lao động, chăm sóc sức khoẻ người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn thương tích. Làm đầu mối quản lý, chỉ đạo hoạt động chuyên môn y tế dự phòng các Bộ, ngành;

2.10.3.              2.10.3.                Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra việc sản xuất, sử dụng, xuất, nhập khẩu vắc xin, sinh phẩm, hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn y tế. Lập kế hoạch phân phối các loại vắc xin, sinh phẩm.

2.11.        2.11.          Quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống HIV/AIDS. Tham mưu cho Bộ trưởng trong phối hợp liên ngành về tổ chức thực hiện công tác phòng chống HIV/AIDS và triển khai thực hiện các đề án, dự án phòng chống HIV/AIDS. Giúp Bộ trưởng Bộ Y tế làm thường trực về phòng chống HIV/AIDS của Uỷ ban quốc gia phòng chống HIV/AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm.

2.12.        2.12.          Quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về lĩnh vực kiểm dịch y tế biên giới. Xây dựng và củng cố hệ thống kiểm dịch y tế biên giới. Tham mưu cho Bộ trưởng trong việc hợp tác quốc tế và phối hợp liên ngành về kiểm dịch y tế biên giới.

2.13.        2.13.          Quản lý tổ chức, đội ngũ cán bộ công chức, tài sản, ngân sách được giao theo quy định của Nhà nước.

II. Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động của Cục y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS:

1.      1.       Lãnh đạo Cục: Có Cục trưởng và các phó Cục trưởng, do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Y tế về mọi hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.

2.      2.       Tổ chức bộ máy của Cục, gồm:

2.1. Văn phòng Cục.

2.2     2.2      . Phòng Kế hoạch Tài chính.

2.3     2.3      . Phòng Kiểm soát và Phòng chống HIV/AIDS.

2.4     2.4      . Phòng Kiểm soát và Phòng chống bệnh truyền nhiễm, Quản lý vắc xin, sinh phẩm y tế.

2.5     2.5      . Phòng Kiểm dịch y tế biên giới và Quản lý hoá chất y tế.

2.6     2.6      . Phòng Sức khoẻ môi trường, Sức khoẻ trường học và Dinh dưỡng.

2.7     2.7      . Phòng Sức khoẻ Lao động, Bệnh nghề nghiệp và Tai nạn thương tích.

3.      3.       Cơ chế hoạt động:

3.1.   3.1.     Cục hoạt động theo chế độ Thủ trưởng.

3.2.   3.2.     Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng và các Phòng thuộc Cục do Cục trưởng quy định trên cơ sở nhiệm vụ của Cục đã được Bộ Y tế giao. Mối quan hệ giữa các tổ chức trong Cục do Cục trưởng quy định.

3.3.3.3.  Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo Văn phòng và các Phòng thuộc Cục theo quy định của Bộ Y tế.

3.4.   3.4.     Các chức danh lãnh đạo Cục, lãnh đạo Văn phòng và Lãnh đạo các Phòng thuộc Cục được hưởng phụ cấp theo quy định hiện hành.

III. Biên chế:

Biên chế của Cục theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế và được điều chỉnh hàng năm theo nhu cầu công tác và theo đề xuất của Cục trưởng./.

 

Bộ trưởng

(Đã ký)

 

Trần Thị Trung Chiến

Tải file đính kèm
 
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.