QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định mức chi cho các hội thi ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
_____________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Công văn số 339/HĐND-CTHĐ ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi cho các hội thi ngành giáo dục và đào tạo;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1275/LS-STC-SGDĐT ngày 08 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi cho các hội thi ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, được áp dụng từ năm học 2009-2010 và thay thế Quyết định số 33/2001/QĐ-CTUBBT ngày 06 tháng 6 năm 2001 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc quy định tạm thời một số chế độ chi ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
Mức chi cho các hội thi ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Thuận
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh)
____________________________________________
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở, cấp huyện, cấp tỉnh;
- Hội thi các phong trào văn thể mỹ và các hội thi khác của giáo viên và học sinh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2.
1. Định mức chi cho các hội thi ngành giáo dục và đào tạo, cụ thể như sau:
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
A
|
Hội thi giáo viên dạy giỏi
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng giáo viên dự thi
|
|
|
1.1
|
- Cấp trường
|
đồng/người/tiết
|
30.000
|
1.2
|
- Cấp huyện
|
đồng/người/tiết
|
40.000
|
1.3
|
- Cấp tỉnh
|
đồng/người/tiết
|
40.000
|
2
|
Bồi dưỡng giám khảo
|
|
|
2.1
|
- Cấp trường
|
đồng/người/tiết
|
30.000
|
2.2
|
- Cấp huyện
|
đồng/người/tiết
|
40.000
|
2.3
|
- Cấp tỉnh
|
đồng/người/tiết
|
50.000
|
3
|
Bồi dưỡng ban tổ chức và nhân viên phục vụ
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
B
|
Hội thi phong trào văn thể mỹ và các hội thi khác (hội thi kể chuyện, hội thi vở sạch chữ đẹp...) của giáo viên và học sinh
|
I
|
Hội thi cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Tàu xe, ăn ngủ người tham gia
|
|
|
1.1
|
Đối với giáo viên
|
Theo chế độ công tác phí
|
1.2
|
Đối với học sinh hỗ trợ (chỉ áp dụng đối với đơn vị cách nơi tổ chức trên 15km)
|
a
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
b
|
Tiền ngủ
|
đồng/người/đêm
|
100.000
|
2
|
Chi phí tổ chức: thuê hội trường, trang trí, sân bãi, âm thanh, ánh sáng…
|
|
Theo quy mô thực tế
|
3
|
Bồi dưỡng giám khảo, thư ký
|
đồng/người/buổi
|
70.000
|
4
|
Bồi dưỡng ban tổ chức và nhân viên phục vụ
|
đồng/người/ngày
|
40.000
|
5
|
Ra đề thi
|
đồng/đề
|
100.000
|
6
|
Khen thưởng
|
|
|
6.1
|
Giấy khen, khung khen, cờ, huy chương
|
|
Theo thực tế
|
6.2
|
Mức khen
|
|
|
a
|
Giải cá nhân
|
|
|
|
- Giải nhất
|
đồng
|
100.000
|
|
- Giải nhì
|
đồng
|
90.000
|
|
- Giải ba
|
đồng
|
80.000
|
b
|
Giải đôi (hai người)
|
|
|
|
- Giải nhất
|
đồng
|
200.000
|
|
- Giải nhì
|
đồng
|
180.000
|
|
- Giải ba
|
đồng
|
160.000
|
c
|
Giải đồng đội
|
|
|
|
- Giải nhất
|
đồng
|
400.000
|
|
- Giải nhì
|
đồng
|
350.000
|
|
- Giải ba
|
đồng
|
300.000
|
d
|
Giải toàn đoàn
|
|
|
|
- Giải nhất
|
đồng
|
1.500.000
|
|
- Giải nhì
|
đồng
|
1.300.000
|
|
- Giải ba
|
đồng
|
1.000.000
|
|
|
|
|
II
|
Hội thi cấp huyện (TP, TX) và các trường THPT
|
Mức chi bằng 80% cấp tỉnh
|
|
III
|
Hội thi cấp quốc gia (toàn quốc)
|
|
|
1
|
Tàu xe, ăn ở cho hướng dẫn viên, vận động viên và phục vụ
|
|
Chế độ công tác phí hiện hành
|
2
|
Nước uống
|
đồng/người/ngày
|
10.000
|
3
|
Trang phục, dụng cụ, y tế,...
|
Theo thực tế phát sinh
|
4
|
Bồi dưỡng ngày tập luyện và hội thi
|
|
|
4.1
|
Vận động viên, phục vụ
|
đồng/người/ngày
|
50.000
|
4.2
|
Hướng dẫn viên
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
2. Nguồn kinh phí: cấp nào tổ chức thì sử dụng kinh phí của cấp đó chi trả từ nguồn sự nghiệp giáo dục được cấp có thẩm quyền giao hàng năm.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo và các Phòng Giáo dục và Đào tạo sử dụng từ nguồn sự nghiệp giáo dục khác của ngành hàng năm theo phân cấp để chi cho các hoạt động. Căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo các hoạt động của ngành trong năm học, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thống nhất về thời gian, thành phần tổ chức sao cho phù hợp trên tinh thần tiết kiệm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 3. Phân công trách nhiệm
1. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các trường trực thuộc Sở và Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo đúng chế độ quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu UBND tỉnh cân đối kinh phí ngân sách hàng năm cho ngành giáo dục và đào tạo bảo đảm đủ kinh phí cho công tác tổ chức an toàn, tiết kiệm.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện đúng quy định tại Quyết định này.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi phí hoạt động, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập được quyết định mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi tại Quy định này sao cho phù hợp với hoạt động, khả năng nguồn kinh phí và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Mức chi quy định tại Quyết định này được áp dụng tại đơn vị phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ.
Điều 4. Quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh các đơn vị có trách nhiệm báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính) để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.