QUYẾT ĐỊNH
Về việc bán ngoại tệ cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt nam và Luật các Tổ chức tíndụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn, trách nhiệm quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ hướngdẫn chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1:Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợptác kinh doanh được mua ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép để đáp ứng cho cácgiao dịch sau đây:
1.Giao dịch vãng lai quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 63/1998/NĐ-CPngày 17/8/1998 của Chính phủ về Quản lý ngoại hối;
2.Các giao dịch được phép khác:
a.Trả nợ gốc, lãi, phí đối với khoản vay nước ngoài ngắn hạn (nếu các điều kiệnkhoản vay phù hợp với quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam vềviệc vay và trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp);
b.Trả nợ gốc, lãi, phí đối với khoản vay nước ngoài trung và dài hạn đã đăng kývới Ngân hàng Nhà nước Việt nam;
c.Trả nợ gốc, lãi, phí khoản vay ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép hoạt động ởViệt nam;
d.Chuyển vốn pháp định, vốn tái đầu tư hoặc vốn thực hiện hợp đồng hợp tác kinhdoanh ra nước ngoài khi chấm dứt hoạt động.
Điều 2:Tuỳ theo từng mục đích sử dụng ngoại tệ, khi bán và chuyển ngoại tệ ra nướcngoài cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợpđồng hợp tác kinh doanh, Ngân hàng được phép yêu cầu doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xuất trìnhGiấy phép đầu tư và các tài liệu cần thiết nêu dưới đây:
1.Ngoại tệ để nhập khẩu nguyên, vật liệu thiết yếu, phụ tùng thay thế:Giấy phép nhập khẩu (nếu có), Hợp đồng thương mại; Các chứng từ chứng minh việcgiao hàng hoặc việc thực hiện Hợp đồng thương mại;
2.Ngoại tệ để thanh toán tiền dịch vụ với nước ngoài: Hợp đồng dịch vụvới nước ngoài và các chứng từ chứng minh Hợp đồng dịch vụ đã thực hiện;
3.Ngoại tệ để chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp về nước:Báo cáo tài chính có xác nhận của Kiểm toán; Biên bản của Hội đồng Quản trị(hoặc Ban Quản lý dự án đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc phân chialợi nhuận (hoặc chia doanh thu); Văn bản của Cơ quan Thuế có thẩm quyền xácnhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt nam;
4.Ngoại tệ để chuyển tiền lương, thưởng và các phụ cấp khác của người nước ngoàilàm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và hợp đồng hợp tác kinhdoanh khi có nhu cầu đi công tác hoặc chuyển tiền về nước: Văn bản xác nhận củadoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợptác kinh doanh về số tiền được chuyển về nước (tổng thu nhập hợp pháp trừ sốtiền thực hiện nghĩa vụ tài chính và số tiền đã chi tiêu tại Việt nam); Xácnhận của cơ quan Thuế có thẩm quyền về việc người nước ngoài đã hoàn thànhnghĩa vụ tài chính theo Luật định;
5.Ngoại tệ để trả gốc, lãi, phí khoản vay bằng ngoại tệ: Hợp đồng vay ngoạitệ (hoặc Giấy nhận nợ), Lịch trả nợ; Đối với khoản vay nước ngoài trung-dài hạnphải có văn bản xác nhận của Ngân hàng Nhà nước về đăng ký khoản vay;
6.Ngoại tệ để chuyển vốn pháp định, vốn tái đầu tư hoặc vốn thực hiện Hợpđồng hợp tác kinh doanh ra nước ngoài: Báo cáo thanh lý Doanh nghiệp hoặc Hợpđồng hợp tác kinh doanh (được chuẩn y của cơ quan cấp giấy phép đầu tư); Vănbản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chínhvới Nhà nước Việt nam;
7.Đối với việc mua và sử dụng ngoại tệ phục vụ các giao dịch vãng lai khác, căncứ từng trường hợp cụ thể, Ngân hàng được phép yêu cầu Doanh nghiệp có vốn đầutư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xuất trìnhcác chứng từ cần thiết để chứng minh tính hợp pháp của các giao dịch vãng laiđó.
Tàiliệu cần thiết nêu tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 nói trên là bản chính hoặcbản sao có chữ ký và dấu xác nhận của Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc người đượcuỷ quyền hợp pháp. Trường hợp cần thiết, Ngân hàng được phép có trách nhiệmkiểm tra văn bản chính để đảm bảo tính hợp pháp của các loại tài liệu này.
Điều 3: Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quy định tại PhầnIV Thông tư 02/TT-NHNN7 ngày 28/6/1997 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quảnlý ngoại hối đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nướcngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh và Công văn 585/CV-NHNN7 ngày6/7/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn bán ngoại tệ cho doanhnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp táckinh doanh.
Điều 4: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt nam, Giámđốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủtịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc ) các Ngân hàng được phép chịutrách nhiệm thi hành Quyết định này./.